Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 7(1/2008)
Đại hc Sư phm K thut Thành ph H Chí Minh
LÝ THUYT KIN TO VÀ VIC ÁP DNG VÀO QUÁ TRÌNH
DY HC TOÁN TRƯỜNG ĐẠI HC
Ngô Tt Hot
ABSTRACT
This article sketchily introduces tectonic theory and proposes pedagogical methods in order to apply
Tectonic theory to teaching and learning at universities.
I. SƠ LƯỢC V LÝ THUYT KIN TO
Theo t đin Tiếng Vit thì kiến to có nghĩa là ''xây dng nên". Lý thuyết kiến to
(LTKT) ra đời t thế k 18, bt ngun t quan đim ca nhà triết hc Vico cho rng: nhng
kiến thc ca con người ch vng chc khi mà chính h t to ra chúng. Sau này người phát
trin và ng dng LTKT vào lĩnh vc dy và hc chính là nhà Tâm lý hc - Piaget. Theo quan
đim ca Piaget thì vic hc chính là quá trình khám phá. Tiếp sau Piaget còn có các nhà
khoa hc khác cũng có nhiu đóng góp v mt phương pháp lun cũng như vic ng dng
LTKT vào dy và hc như: Vygotsky, Glaserfeld, Cobb…
Đồng hóađiu ng là hai khái nim quan trng trong LTKT ca Piaget. Đồng hóa là
quá trình khi gp tri thc mi có đặc đim tương t tri thc đã biết thì có th kết hp vi sơ
đồ nhn thc hin ti; tc là HS có th da vào nhng tri thc có sn, đã biết để gii quyết các
tình hung phát sinh mi, phù hp vi nhu cu nhn thc. Điu ng là quá trình khi gp khái
nim mi hay tri thc mi có nhiu đặc đim khác tri thc có sn thì HS cn thay đổi sơ đồ
nhn thc để phù hp vi tri thc mi.
Mi người đều có mt "Vùng phát trin gn nht", đó là theo quan đim ca Vygotsky;
đó là nơi cha đựng các tim năng phát trin ca cá nhân. Do đó, nếu trong quá trình dy hc
các hot động nhn thc được thc hin, t chc "Vùng phát trin gn nht" thì s đạt hiu
qu cao.
II. QUAN ĐIM KIN TO TRONG DY HC
Quy trình nhn thc ca HS trong dy hc Toán tuân theo phương pháp lun nhn thc:
t trc quan sinh động đến tư duy tru tượng và t tư duy tru tượng tr li thc tin; trong
quy trình đó để nhn thc toán hc thì con đường đi t trc quan đến tru tượng được din ra
bng quá trình mô hình hóa các quan h, hin tượng ca hin thc khách quan.
Quan đim kiến to (QĐKT) xem quá trình hc tp là quá trình biến đổi nhn thc; đó
là quá trình thay đổi, phát hin nhng ý tưởng sn có ca HS và kết qu nhn được chính là
nhng khái nim mi, tri thc mi được to nên. Mc đích ca vic dy không ch đơn thun
là truyn th tri thc mà cn biến đổi nhn thc ca HS, nói cách khác các tri thc phi là sn
phm nhn thc ca chính HS.
Để có th thay đổi được nhn thc ca HS thì GV cn phi xây dng được mt môi
trường hc tp tích cc, trong môi trường đó HS phi được tho lun, trình bày các vn đề
theo kiu ca riêng mình, HS cn được khuyến khích tìm tòi và gii quyết vn đề. Khi đó bài
ging ca GV s không b cng nhc, khuôn mu mà tr nên sinh động hơn, theo nhiu kch
bn khác nhau; nên kết hp các phương tin dy hc theo tng bài hc, kch bn c th., đặc
3
Lý thuyết kiến to và vic áp dng vào quá trình dy hc Toán trường đại hc
bit là công ngh thông tin để nhm to được nhng bài hc sinh động, phong phú gây hng
thú cho HS.
Nn tng ca LTKT có th hình dung bng sơ đồ sau:
Tri thc có sn D đoán Kim nghim (Tht bi) Thích nghi Tri thc
mi.
Theo sơ đồ này, thì quy trình dy hc được tiến hành theo các bước: ôn tp, cng c, tái
hin tri thc cũ; to ra tình hung có vn đề; gii quyết vn đề; tho lun và t đó đề xut gi
thiết; kim nghim li gi thiết; kết lun và tìm ra tri thc mi.
III. V TRÍ, VAI TRÒ CA NGƯỜI DY VÀ NGƯỜI HC TRONG LTKT
LTKT luôn xem HS có vai trò trung tâm, ch động trong sut quá trình dy hoc, có th
thy rõ điu đó thông qua các đặc đim sau:
- Trong quá trình hc thì HS cn có thái độ ch động và tích cc trong vic đón nhn và
tiếp thu tri thc mi.Ch động trong vic huy động, vn dng nhng tri thc, k năng
cũ vào quá trình tìm kiếm tri thc mi.
- HS cn tích cc, ch động trong quá trình tho lun, trao đổi thông tin vi bn bè và
giáo viên. Cn tham gia nhiu các hot động hc tp m như: tham gia các din đàn hc
tp trên mng internet, seminar, tho lun nhóm…
- HS phi ch động bc l các quan đim và khó khăn ca mình trong nhng tình hung
hc tp mi.
- HS cn phi biết t điu chnh li tri thc cũ sau khi đã lĩnh hi được tri thc mi, thông
qua vic gii quyết các tình hung trong hc tp.
Giáo viên trong quá trình dy hc theo LTKT có vai trò rt quan trng; được th hin
trong các nhim v sau:
- GV cn nm được kiến thc vn có ca HS để t đó có th đưa ra được nhng định
hướng, gi m thích hp. Nhng gi ý ca GV phi da trên nhng gì mà HS đã có;
các kết qu mi thu được mt cách t nhiên.
- GV phi là người bn, là người hc cùng vi HS. Vic hc tp là mt quá trình tương
tác vi nhiu mi quan h khác nhau. Trong đó, có mt kênh quan trng chính là s
giao tiếp, trao đổi gia HS vi HS, gia HS vi GV. Trong quá trình đó, HS th đưa
ra nhng quan đim, thc mc ca mình; hay đưa ra li gii, cách chng minh mt bài
toán nào đó. Đó chính là thi đim phù hp nht để GV có th đưa ra nhng tư vn,
nhng trao đổi, nhng câu hi có tính m rng, đào sâu hơn nhng vn đề HS va
nêu; qua đó giúp cho các em có th gii đáp được nhng thc mc ca mình. Đó cũng
chính là quá trình kiến to ra tri thc mi.
IV. ĐỀ XUT MT VÀI BIN PHÁP SƯ PHM NHM VN DNG LTKT VÀO
DY HC
1. Khai thác ti đa nhng tri thc, kinh nghim đã có ca HS liên quan đến vn đề cn
dy, dùng phép khái quát hóa hoc tương t hóa t đó to tin đề quan trng giúp HS
kiến to và khám phá nhng tri thc mi.
Ví d 1: Khi dy v định lý Lagrange, để các em có th kiến to và khám phá ra tri thc
mi mt cách t nhiên, GV cn bt đầu t các tri thc cũ mà HS đã biết: cho 2 đim A(a; f(a))
4
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 7(1/2008)
Đại hc Sư phm K thut Thành ph H Chí Minh
và B(b; f(b)). Khi đó, h s góc ca đường thng đi qua 2 đim đó là () ()
f
bfa
ba
; cho đường
cong (C) và đim C (c; f(c)) thuc đường cong (C), khi đó h s góc ca tiếp tuyến ti tiếp
đim C là f ' (c); nếu 2 đường thng này song song thì hai h s góc ca chúng bng nhau.
2. Khi dy HS gii toán, cn tp cho các em thói quen gii bài toán dưới nhiu góc độ
khác nhau.
Trong quá trình ging dy GV cn rèn luyn cho các em k năng gii toán theo nhiu
cách khác nhau. Điu này s giúp HS có được tư duy linh hot, biết nhìn nhn mt vn đề
theo nhiu góc cnh khác nhau.
Ví d 2: Có bao nhiêu s t nhiên gm 6 ch s đôi mt khác nhau (ch s đầu tiên
phi khác 0), trong đó có mt ch s 0 nhưng không có mt ch s 1.
Gii
Cách 1. Mt s tho mãn yêu cu bài toán có th tiến hành như sau:
- Chn v trí sp xếp ch s 0: do v trí đầu phi khác 0 nên có th xếp ch s 0 vào các
v trí 2,3,4,5,6, tc là có 5 cách chn v trí cho ch s 0.
- Sau khi đã sp xếp ch s 0, ta xếp 5 ch s trong s 8 ch s 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào
các v trí còn li, tc là có 5
8
Acách.
Vy có 5. = 33600 s.
5
8
A
Cách 2. Trước hết ta tính s các s a mà ch s a có th bng 0
1
- Có 6 cách xếp ch s 0 vào 6 v trí.
- Xếp 5 s
A
\
{}
0 vào 5 v trí còn li có 5
8
A cách.
Vy có 6. = 40320 s.
5
8
A
Mt khác, s các s a có dng 65432 aaaaa0A = 6720.
5
8
Do đó, có 40320 – 6720 = 33600 s.
Cách 3. Trước hết ta tính các s a không cha ch s 1.
- Có 8 cách chn 1
a 1
a
A
\
{}
0
- Vi mi cách chn 1
a ta có 5
8
A cách chn các s
{
}
6
5432 ,,,, aaaaa
Vy có 8. = 53760 s.
5
8
A
Bây gi, ta tính các s a mà không cha c 2 s là 0 và 1. Mi s như thếđược bng
cách chn 6 ch s
A
\
{
}
0 và sp xếp theo mt th t nào đó, tc là ng vi mt chnh hp
chp 6 ca 8 phn t. Do đó có =20160 s.
6
8
A
6
9
A
Tóm li có 53760 – 20160 = 33600 s.
Cách 4. Trước hết ta tính các s a mà ch s 1 có th bng 0. Mi s như thếđược bng
cách chn 6 phn t thuc A và sp xếp theo mt th t nào đó, do đó có s.
a
Bây gi ta tính các s a có dng 65432
0aaaaa , mi s có dng này có được bng cách
chn 5 phn t
A
\
{
và sp xếp theo mt th t nào đó nên có s.
}
05
8
A
A AVy các s tho mãn bài toán là - = 33600 s.
6
9
5
8
5
Lý thuyết kiến to và vic áp dng vào quá trình dy hc Toán trường đại hc
3. Khai thác và phân tích các sai lm, khó khăn ca HS để làm tin đề cho vic xây dng
các tình hung hc tp mi.
Lý thuyết kiến to cho rng trí tu ca HS không bao gi trng rng. Ngay c khi đứng
trước mt khái nim hoàn toàn mi thì HS cũng ít nhiu có nhng biu tượng, nhng dng thc
hành động ngm n liên quan đến khái nim mi này. Mt s biu tượng có sn trong trí tu HS
s là tin đề thun li cho vic kiến to ra tri thc mi. Nhưng cũng có nhng biu tượng li to
thành nhng chướng ngi và đó cũng là mt trong nhng nguyên nhân quan trng dn đến
nhng sai lm ca HS.
Ví d 3: (Sai lm v mt ngôn t). Mt lp hc có 40 hc sinh gm 25 nam và 15 n.
Giáo viên ch nhim mun chn ra 3 em để tham d bui l khai ging. Hi có bao nhiêu
cách chn ra 3 em trong đó có ít nht 1 nam.
Do hiu sai v mt ngôn ng hoc đọc không k yêu cu bài toán nên có mt s hc
sinh đã gii như sau:
- Trước hết chn ra 1 nam trong s 25 nam, có 25 cách chn.
- Tiếp theo chn 2 người tùy ý trong s 39 người còn li, có 2
39
C= 741 cách chn.
Vy có 25.741 = 18525 cách chn tha mãn yêu cu bài toán.
Li gii đúng s là:
- Chn 3 em bt k trong lp, có 3
40
C = 9880 cách chn.
- Tiếp theo chn ra 3 hc sinh n, có 3
15
C= 455 cách chn.
Do đó, s cách chn ra 3 em trong đó có ít nht 1 nam là 9880 - 455 = 9425.
Ví d 4. ( Sai lm do không nm vng các điu kin ca công thc).
Gii BPT 22 3
2
16
10
2xx x
AA C
x
≤+
Li gii: BPT tương đương vi 3x
12 4x
Trong bài gii trên hc sinh còn thiếu điu kin ;xNx3
. Do đó, nghim ca BPT là
x = 3 và x = 4.
V. KT LUN
Dy hc kiến to không phi là mt phương pháp hoàn toàn mi. Tuy nhiên, nó có
nhiu ưu đim và có th áp dng vào nhiu đối tượng, môi trường hc tp khác nhau. Trong
các xu hướng dy hc hin đại hin nay thì dy hc theo quan đim kiến to có tiếng nói
mnh m trong giáo dc nói chung và dy hc Toán nói riêng. Đây cũng là mt vn đề được
nhiu tác gi quan tâm và ngiên cu. Tuy nhiên, vic vn dng phương pháp này vào dy hc
là mt vic làm khó. Mun thành công trong mt tiết lên lp thì giáo viên cn phi dy cho
hc sinh cách t xây dng kiến thc cho chính mình. Dy hc theo quan đim kiến to là lôi
cun, hp dn HS, nhưng nó đòi hi s n lc rt cao t c hai phía là người dy và người
hc. Nếu có th vn dng tt phương pháp này vào dy và hc thì chc chn s đạt nhiu hiu
qu cao.
6
Tp chí Khoa hc Giáo dc K thut, s 7(1/2008)
Đại hc Sư phm K thut Thành ph H Chí Minh
7
TÀI LIU THAM KHO
[1]. Nguyn Hu Châu, Cao Th Hà . Dy hc Toán trường ph thông theo quan đim
kiến to, Tp chí Giáo dc, s 60, 6/2003.
[2]. Cao Th Hà. Dy hc mt s ch đề hình hc không gian (Hình hc 11) theo quan
đim kiến to. Lun án Tiến s Giáo dc hc, Hà Ni, 2006.
[3]. Đào Tam. Tiếp cn các phương pháp dy hc không truyn thng trong dy hc
Toán trường Đại hc và trường ph thông. NXB Đại hc Sư phm, Hà Ni 2008.
[4]. Nguyn Vĩnh Cn, Lê Thng Nht, Phan Thanh Quang (1996), Sai lm ph biến khi gii
Toán, NXB Giáo dc, Hà Ni.
[5]. Nguyn Bá Kim (2002), Phương pháp dy hc môn Toán, NXB Đại hc Sư phm,
Hà Ni.