intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mạng không dây - SVTH: Nguyễn Thế Vũ

Chia sẻ: Lamquang Huan | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:0

83
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin di động hiện là một lĩnh vực vô cùng quan trọng đời sống văn hóa của con người trong thế kỷ 21 . cho đến nay, hệ thống thông tin di động đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ thế hệ di động thế hệ 1 đến thế hệ 3 và thế hệ đang phát triển trên thế giới - thế hệ 4.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mạng không dây - SVTH: Nguyễn Thế Vũ

  1. MẠNG KHÔNG DÂY Giảng viên hướng dẫn : MAI XUÂN PHÚ Sinh viên thực hiện : LOGO NGUYỄN THẾ VŨ - 11276371 LÊ ĐÌNH THỚI - 11320781 TỪ KỶ - 11262121 Lớ p : DHTH7BLT
  2. Chương 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Thông tin di động hiện là một lĩnh vực vô cùng quan trọng đời sống văn hóa của con người trong thế kỷ 21 . cho đến nay, hệ thống thông tin di động đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ thế hệ di động thế hệ 1 đến thế hệ 3 và thế hệ đang phát triển trên thế giới - thế hệ 4.
  3. 1. 1 Sự phát triển của hệ thống thông tin di động Lộ trình phát triển của hệ thống thông tin di đ ộng t ế bào
  4. Hệ thống thông tin di động thế hệ 1 (1G) Dung lượng (capacity) thấp v Kỹ thuật chuyển mạch tương tự (circuit-switched) v Xác suất rớt cuộc gọi cao v Khả năng handoff (chuyển cuộc gọi giữa các tế bào) v ko tin cậy Chất lượng âm thanh không tốt v Ko có chế độ bảo mật... v
  5. Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 (2G) Kỹ thuật chuyển mạch số v Dung lượng lớn v Bảo mật cao (High Security) v NHiều dịch vụ kèm theo như truyền dữ liệu, fax, SMS v (tin nhắn),... Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: v -Division Multiple Access - TDMA -Division Multiple Access - CDMA
  6. Hệ thống thông tin di động thế hệ 3 (3G) Truy cập Internet v Truyền video v Công nghệ 3G gồm 4 phần riêng biệt v - UMTS (W-CDMA) - CDMA 2000 - TD-SCDMA - Wideband CDMA
  7. Hệ thống thông tin di động tiền 4 (4G) Wimax2 (802.16m) v Long Term Evolution (LTE) v
  8. Hệ thống thông tin di động thế hệ 4 (4G) Hỗ trợ các dịch vụ tương tác đa phương tiện: truyền v hình hội nghị, Internet không dây Băng thông rộng hơn v Tính di động toàn cầu và tính di chuyển dịch v ụ v Hạ giá thành v Tăng độ khả dụng của hệ thống thông tin di động. v
  9. Sự khác nhau giữa 3G và 4G Tốc độ dữ liệu cao hơn so với 3G v Tăng hiệu quả sử dụng phổ và giảm thời gian trễ v Cấu trúc mạng sẽ đơn giản hơn, và sẽ không còn v chuyển mạch kênh nữa Hiệu quả trải phổ tăng 4 lần và tăng 10 lần user/cell v so với WCDMA. Độ rộng băng tần linh hoạt cũng là một ưu điểm quan v trọng của LTE đối với WCDMA
  10. Ưu điểm của 4G LTE so với 3G Tốc độ dữ liệu cao v Độ trễ thấp v Giá thành rẻ v Chất lượng dịch vụ cao v Tần số tái sử dụng linh hoạt v
  11. Chương 2: LTE LTE (Long Term Evolution), là một hệ thống công nghệ được Ø phát triển từ 3GPP , thuộc họ công nghệ GSM/UMTS (WCDMA, HSPA) đang được nghiên cứu, thử nghiệm để tạo nên một hệ thống truy cập băng rộng di động thế hệ mới, hướng đến thế hệ thứ 4 - 4G. LTE sử dụng tần số một cách linh động, có thể hoạt động ở Ø băng tần có độ rộng từ 1,25 MHz cho tới 20 MHz. Tốc độ truyền dữ liệu lớn nhất (về lý thuyết) của LTE có thể đạt tới 250 Mb/s khi độ rộng băng tần là 20 MHz.
  12. Quá trình phát triển LTE Chuẩn LTE đầu tiên là phiên bản Release 8 của 3GPP v vào tháng 12 năm 2008 dựa vào nền tảng của công ngh ệ viễn thông GSM (Global System for Mobile Communications). Chuẩn LTE: thế hệ thứ 4 của UMTS (Universal Mobile v Telecommunications System), tốc độ truyền dữ liệu cao, độ trễ thấp và công nghệ truy cập sóng vô tuyến gói dữ liệu tối ưu. Chuẩn LTE-Advanced (3/2011): là một bước chuyển lớn v của LTE, LTE Advanced tương thích với các thiết bị của LTE phiên bản cũ, và dùng chung băng tần với các LTE phiên bản cũ
  13. Yêu cầu của LTE Tốc độ tối đa (peak data rate) Ø 100 Mbps tải xuống, 50 Mbps tải lên trên băng thông kênh v truyền 20 MHz Hỗ trợ lên đến 200 người dùng hoạt động trong một cell (5 MHz) Ø Tính lưu động Ø Tối ưu hóa từ 0 ~ 15 km/h. v Hiệu suất cao trong khoảng 15 ~ 120 km/h v Hỗ trợ lên đến 350 km/h hoặc thậm chí lên đến 500 km/h. v Tăng cường dịch vụ phát sóng đa phương tiện (E-MBMS) Ø Độ trải phổ linh hoạt: 1,25 ~ 20 MHz Ø Tăng cường hỗ trợ chất lượng dịch vụ đế người dùng đầu cuối Ø
  14. Kỹ thuật sử dụng LTE OFDM (Orthogonal Frequency Division Multiplexing) Ø Frequency domain equalization Ø SC-FDMA (Single Carrier FDMA) Ø MIMO (Multi-Input Multi-Output) Ø Multicarrier channel-dependent resource scheduling Ø Fractional frequency reuse Ø
  15. eNB: Bastion host v MME (Mobility Management Entity): v chịu trách nhiệm xử lý những chức năng mặt bằng điều khiển, liên quan đến quản lý thuê bao và quản lý phiên. S-GW: là vị trí kết nối của giao tiếp v dữ liệu gói với E-UTRAN. Nó còn hoạt động như một node định tuyến đến những kỹ thuật 3GPP khác P-GW (Packet Data Network): là điểm v đầu cuối cho những phiên hướng về mạng dữ liệu gói bên ngoài. Nó cũng là Router đến mạng Internet.
  16. Chuẩn kỹ thuật LTE Specification index Description of contents Equipment requirements: Terminals, base stations, and TS 36.1xx repeaters. TS 36.2xx Physical layer. Layers 2 and 3: Medium access control, radio link TS 36.3xx control, and radio resource control. Infrastructure communications (UTRAN = UTRA TS 36.4xx Network) including base stations and mobile management entities. TS 36.5xx Conformance testing.
  17. Chức năng mạng truy nhập vô tuyến: v - Có khả năng tích hợp giữa các thiết bị đầu cuối - Đảm bảo tốc độ dịch vụ Chức năng của mạng lõi: v - Kết nối các mạng khác nhau: mạng không dây và mạng có dây. - Truyền tải traffic trên các tuyến từ nơi gửi đến đích an toàn. - Định tuyến lưu lượng - Chuyển đổi dạng dữ liệu all IP Chức năng điều khiển: v - Cung cấp nền tảng hạ tầng kết nối mạng dịch vụ - Điều khiển hệ thống: + Báo hiệu + Lưu lượng + Bảo mật (Security) + Billing + Mobity và Roaming
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2