intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Microsoft Project 2003 - Bài 5: Hộp thoại Task Information

Chia sẻ: Le Ba Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:6

110
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thẻ này bao gồm các thiết lập rất quan trọng để Project lập tiến độ cho các công việc: các thiết lập ràng buộc, các dạng công việc, và lịch công tác (Constraints, Task Type, Task Calendar)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Microsoft Project 2003 - Bài 5: Hộp thoại Task Information

  1. Microsoft Project 2003 Bài 5: Hộp thoại Task Information
  2. Thẻ thông tin tổng quát (General)  Sửa hoặc nhập tên công tác nếu cần thiết.  Sửa hoặc nhập thời gian thực hiện công việc  Nếu bạn muốn cập nhật thực trạng của công tác, hãy điều chỉnh ở vùng Percent Complete.  Điều chỉnh mức độ ưu tiên trong vùng Priority.  Cập nhật ngày bắt đầu và/hoặc ngày kết thúc nếu cần.  Nếu muốn ẩn công tác thì hãy tích chọn ở Hide Task Bar.  Nếu muốn dòng công tác này cuộn và nằm trong công tác tổng thì chọn Roll Up Gantt Bar To Summary.  Nhấn chuột vào OK để ghi lại sự thay đổi
  3. Thẻ công việc trước (Predecessor)  Bạn có thể chỉnh sửa tên và ngày thực hiện của công tác  Các dòng phía dưới này là danh sách của tất cả các công việc trước của công tác có tên trong phần Tên (Name) ở trên.  Quan hệ giữa các công việc ở cột Type. Mặc định của dạng quan hệ là Finish-To-Start (FS)  Trong cột thời gian trễ (Lag), bạn cho vào khoảng thời gian giữa công việc trước và công việc sau của quan hệ. (Ví dụ: Tháo ván khuôn bắt đấu khi đổ bê tông hoàn thành được 10 -15 ngày)
  4. Thẻ tài nguyên (Resources)  Vùng bảng chỉ toàn bộ tài nguyên được sử dụng cho công việc ở vùng Name  Có thể chọn bất cứ một tài nguyên nào trong dự án từ danh sách cuộn ở cột Tên Tài nguyên (Resource Name).  Cột Đơn vị, số lượng. Mặc định là tính bằng %. Đảm bảo chỉnh sửa xong ở mục này mới chuyển sang gán cho loại tài nguyên khác.  Bạn muốn gán một tài nguyên mới thì chọn một dòng trắng trong bảng và kéo phần cuộn tên các nguồn tài nguyên xuống để chọn chính xác nguồn tài nguyên cần gán cho công tác Để chỉnh sửa dạng tài nguyên không phải ở dạng %, vào Tools/Options/Schedule/Show Assignement Units As a Decimal / Percentage
  5. Thẻ nâng cao (Advanced) Thẻ này bao gồm các thiết lập rất quan trọng để Project lập tiến đ ộ cho các công việc: các thiết lập ràng buộc, các dạng công việc, và l ịch công tác (Constraints, Task Type, Task Calendar)
  6.  Thời hạn cuối cùng (Deadline date) là đích mà bạn cần phải thiết lập cho một công tác. Thời hạn cuối cùng cũng được biểu diễn trên biểu đổ Gantt theo mặc định là một đường mầu xanh có mũi tên có hướng đi xuống.  Thiết lập ràng buộc cho các công tác ở đây. Mặc định của chương trình là sớm nhất có thể (As Soon As Possible)  Dạng công tác (Task Type): điều khiển việc tính toán Công, Thời gian, Định mức tương ứng cho từng công tác.  Nỗ lực-định hướng (Effort-driven): bạn nhập thêm một nguồn tài nguyên vào một công tác đã được gán nguồn tài nguyên khác thì tổng Công cho công tác đó sẽ không tăng  công sẽ bị chia nhỏ thành các phần tỉ lệ với Định mức.  Lịch (Calendar) hữu ích khi công tác đó được thực hiện trong một ngày đặc biệt.  Phương pháp Giá trị thực hiện (Earned Value Method) cho một công tác xác định hoặc theo % thực hiện công việc hoặc theo khối lượng thực tế thực hiện được. Nói chung, bạn nên bỏ qua mục này không tích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0