Thẻ này bao gồm các thiết lập rất quan trọng để Project lập tiến độ cho các công việc: các thiết lập ràng buộc, các dạng công việc, và lịch công tác (Constraints, Task Type, Task Calendar)
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Microsoft Project 2003 - Bài 5: Hộp thoại Task Information
- Microsoft Project 2003
Bài 5: Hộp thoại Task
Information
- Thẻ thông tin tổng quát (General)
Sửa hoặc nhập tên công tác nếu cần thiết.
Sửa hoặc nhập thời gian thực hiện công
việc
Nếu bạn muốn cập nhật thực trạng của
công tác, hãy điều chỉnh ở vùng Percent
Complete.
Điều chỉnh mức độ ưu tiên trong vùng
Priority.
Cập nhật ngày bắt đầu và/hoặc ngày kết
thúc nếu cần.
Nếu muốn ẩn công tác thì hãy tích chọn ở
Hide Task Bar.
Nếu muốn dòng công tác này cuộn và nằm
trong công tác tổng thì chọn Roll Up Gantt Bar
To Summary.
Nhấn chuột vào OK để ghi lại sự thay đổi
- Thẻ công việc trước (Predecessor)
Bạn có thể chỉnh sửa tên và ngày
thực hiện của công tác
Các dòng phía dưới này là danh
sách của tất cả các công việc trước
của công tác có tên trong phần Tên
(Name) ở trên.
Quan hệ giữa các công việc ở cột
Type. Mặc định của dạng quan hệ là
Finish-To-Start (FS)
Trong cột thời gian trễ (Lag), bạn cho vào khoảng thời gian giữa
công việc trước và công việc sau của quan hệ. (Ví dụ: Tháo ván khuôn
bắt đấu khi đổ bê tông hoàn thành được 10 -15 ngày)
- Thẻ tài nguyên (Resources)
Vùng bảng chỉ toàn bộ tài nguyên
được sử dụng cho công việc ở vùng
Name
Có thể chọn bất cứ một tài nguyên
nào trong dự án từ danh sách cuộn ở cột
Tên Tài nguyên (Resource Name).
Cột Đơn vị, số lượng. Mặc định là
tính bằng %. Đảm bảo chỉnh sửa xong
ở mục này mới chuyển sang gán cho
loại tài nguyên khác.
Bạn muốn gán một tài nguyên mới
thì chọn một dòng trắng trong bảng và
kéo phần cuộn tên các nguồn tài nguyên
xuống để chọn chính xác nguồn tài
nguyên cần gán cho công tác
Để chỉnh sửa dạng tài nguyên không phải ở
dạng %, vào Tools/Options/Schedule/Show
Assignement Units As a Decimal / Percentage
- Thẻ nâng cao (Advanced)
Thẻ này bao gồm các thiết lập rất quan trọng để Project lập tiến đ ộ cho
các công việc: các thiết lập ràng buộc, các dạng công việc, và l ịch công
tác (Constraints, Task Type, Task Calendar)
- Thời hạn cuối cùng (Deadline date) là đích mà bạn cần phải thiết lập cho một công tác. Thời hạn cuối
cùng cũng được biểu diễn trên biểu đổ Gantt theo mặc định là một đường mầu xanh có mũi tên có hướng đi
xuống.
Thiết lập ràng buộc cho các công tác ở đây. Mặc định của chương trình là sớm nhất có thể (As Soon As
Possible)
Dạng công tác (Task Type): điều khiển việc tính toán Công, Thời gian, Định mức tương ứng cho từng
công tác.
Nỗ lực-định hướng (Effort-driven): bạn nhập thêm một nguồn tài nguyên vào một công tác đã được gán
nguồn tài nguyên khác thì tổng Công cho công tác đó sẽ không tăng công sẽ bị chia nhỏ thành các phần tỉ
lệ với Định mức.
Lịch (Calendar) hữu ích khi công tác đó được thực hiện trong một ngày đặc biệt.
Phương pháp Giá trị thực hiện (Earned Value Method) cho một công tác xác định hoặc theo % thực hiện
công việc hoặc theo khối lượng thực tế thực hiện được. Nói chung, bạn nên bỏ qua mục này không tích