Đỗ T Minh Hoà - THPT MHào
Sáng kiến kinh nghiệm
Nâng cao hiu quả giảng dạy Sinh
học 12 thông qua phương pháp giải
nhanh bài toán trắc nghiệm về quy
luật phân li độc lập
Đỗ T Minh Hoà - THPT MHào
Phn I: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới phương pháp dạy học là nhiệm vquan trọng của toàn ngành
giáo dục trong những m qua. Khoa hc kỹ thuật phát triển ngày ng mạnh
mẽ, lượng tri thức của nhân loại tăng nhanh. Để bắt kịp xu thế đó, con người cần
phi duy, trí tu cao, phải phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả...
Bên cạnh đó, đổi mới chương trình phải đáp ứng theo Chuẩn kiến thức, năng
giảm tải cho học sinh.
Thực tế giảng dạy môn Sinh học 12 gặp một số khó khăn như:
- Chương trình Sinh hc 12 chứa khối lượng lớn kiến thức cthuyết
bài tập so với chương trình Sinh học c cấp. c chđbài tập tập trung
toàn bộ ở lớp 12 (không có tính kế thừa từ lớp 10 lên 12). cấp II có đề cập các
quy luật di truyền nhưng mang tính chất giới thiệu dạng thuyết. Thời gian
dành cho việc sửa bài tp và rèn kĩ năng giải bài tập cho học sinh rất ít, sau mỗi
chương chỉ 1 đến 2 tiết bài tập, mà slượng bài tập sau mỗi bài hc và sau
một chương lại nhiều. Vì vậy, học sinh lúng túng trước một bài toán di truyền và
ngại suy ngvì không biết phải bắt đầu từ đâu và tiến nh như thế nào, lại rất
dnhầm lẫn giữa các quy luật di truyền...
- So với các n tự nhiên khác, n sinh kchọn trường, chọn nghề
hơn, trong đó một số ngành ra trường lại khó xin việc. Vì vậy nhiều em học sinh
trường i ít chú tâm đến việc đầu tư cho cho môn Sinh dn đến kết quả học tập
chưa cao, chưa đồng đều.
Tnhững khó khăn trong dạy học Sinh học 12, dựa trên sở luận và
một số biện pháp đổi mới pơng pháp dạy học, i thiết ngphải tìm ra mt
giải pháp đlàm thế nào vi ợng thời gian ít i trên lớp mà vn giúp các em
cảm thấy ddàng khi tiếp xúc với c bài toán di truyền. Đặc biệt, trong c
phương pháp học thì ct lõi phương pháp tự học, nếu rèn luyện cho học sinh
được phương pháp, năng, thói quen, ý chí t học thì skhơi dậy lòng ham
học hỏi, nội lực vốn của các em, kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội.
Tuy vậy, muốn pơng pháp tự học đạt hiệu quả cao, không gây áp lực nặng nề
Đỗ T Minh Hoà - THPT MHào
cho học sinh thì giáo viên phải người chỉ hướng đi đúng, tổ chức các hoạt
động đhọc sinh giải quyết và tchiếm lĩnh kiến thức.Xuất phát từ những do
đó, qua quá trình nghiên cứu và thử nghiệm, tôi mạnh dạn đưa ra đề tài: “NÂNG
CAO HIỆU QUẢ GIẢNG DY SINH HỌC 12 THÔNG QUA PHƯƠNG
PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM VỀ QUY LUT PHÂN LI
ĐỘC LẬP”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu các phương pháp giải bài tập về các quy luật di truyền nhằm
nâng cao hiệu quả giảng dạy phần Di truyền học - Sinh học 12
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Quá trình hc tập môn Sinh học 12- Phần Di truyền học của học sinh khối
12 trường THPT Mỹ Hào do giáo viên trc tiếp giảng dạy.
4. Phương pp nghiên cu:
Trong đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp điều tra
- Tham khảo ý kiến các giáo viên cùng nhóm chuyên môn.
5. Kế hoạch nghiên cứu
- Giai đoạn 1: Nghiên cu tài liu từ tháng 8/2011 đến tháng 10/2011
- Giai đoạn 2: Thực nghiệm sư phạm từ tháng 10/2011 đến tháng 01/2012
- Giai đoạn 3: Tổng hợp số liệu và báoo kết qu nghiên cứu từ tháng 2/ 2012
đến tháng 5/2012.
PHẦN II: NI DUNG VÀ KT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. sở lí luận
- Xut phát từ yêu cầu đổi mới PPDH bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Chương trình Giáo dục ph thông là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn
thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành, làm căn cứ cho việc quản
Đỗ T Minh Hoà - THPT MHào
lí, ch đạo, tổ chưc dạy học và kiểm tra, đánh gtất ccác cấp học, trường
học trong phạm vi cả nước...
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Chuẩn kiến thức, kĩ năng được
thhiện cthể a các chủ đề của chương trình môn hc, theo từng lớp học,
cấp học. Dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng đảm bảo sthống nhất trong
chđạo dạy học và kiểm tra, đánh giá, góp phần khắc phục tình trạng qtải
trong giảng dạy, học tập.
- Mục tiêu dạy học phần các Quy luật Di truyền trong chương trình Sinh
học 12 là: Hc sinh cần trình bày được sở tế bào hc của c quy luật, nêu
được các ví dụ và giải được các bài tập cơ bản.
1.2. Thực trạng giảng dạy phần Di truyền hc
Trong ging dạy Sinh học 12- phần Di truyền học nội dung thuyết
trừu tượng hơn, các bài tp khó hơn, đòi hỏi học sinh biết phân tích và suy luận
logic cao hơn so với các phần học khác, đc biệt là chương 2- Phn Các quy luật
di truyền. Đây cũng nội dung kiến thức đòi hỏi người giáo viên phi có sự
duy, tìm tòi, sáng tạo cao đ cách giảng dạy phù hợp nhất.
Quy luật di truyền Phân li Phân li độc lập của Menđen cơ sở đcác
em tiếp tục nghiên cứu c quy luật di truyền khác trong phần học, vì vậy nắm
vững thuyết và phương pháp giải bài tp về quy luật PLĐL ý nghĩa quan
trọng.
stế bào học của quy luật di truyền Phân li độc lập là:
- Các alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
- Sphân li đc lập và thợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong
giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li đc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên
của các cặp alen tương ứng.
2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GII NHANH BÀI TOÁN TRẮC
NGHIM VỀ QUY LUẬT PN LI ĐỘC LẬP
2.1. Phương pháp nhận dạng quy lut di truyền:
Đỗ T Minh Hoà - THPT MHào
Trong qtrình làm các bài toán v các QLDT, vấn đquan trọng đầu
tiên nhận dạng bài toán thuộc QLDT nào. Có nhiều cơ sở đnhận dạng bài
toán, từ đó đưa ra cách giải phù hp.
Mt số dấu hiệu nhận dạng bản:
- Da vào điều kiện nghiệm đúng của quy luật PLĐL
- Da vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con
- Da vào tỉ lệ của một loại kiểu hình đã biết ở đời con lai.
2.2. Một số phương pháp giải nhanh một số dạng toán trắc nghiệm
thường gặp về quy luật Phân li độc lập
2.2.1. Bài toán xác đnh quy luật di truyn
Trường hợp 1: Bài toán cho biết tỉ lệ tất cả kiểu hình của thế hsau,
xác đinh QLDT chi phối:
1/ Phương pháp chung:
ớc 1: Tách riêng từng cặp tính trạng và xác định tỉ lệ từng cặp tính trạng
ớc 2: Tổ hợp các cặp tính trạng lại nếu tỉ lệ đề bài và tỉ lệ tổ hợp các cặp tính
trạng trùng nhau thì các tính trạng bchi phối bởi quy luật phân li độc lập, nếu
khác thì các tính trạng thể bị chi phối bởi quy luật liên kết hoàn toàn hay liên
kết không hoàn toàn
2/ Ví dụ:
i 1: Cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương
phn, thu được F1 đồng loạt đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được
đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ sau:
602 đỏ, bầu dục ; 298 đỏ, tròn ; 304 đỏ, dài ; 198 xanh, bầu dục ; 101 xanh, tròn;
99 xanh, dài. Quy luật di truyền nào đã chi phối các tính trạng trên?
A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C.Tương tác gen D. Hoán vị gen
Gii:
Dựa vào kết quả F1, kết luận: Đỏ trội hoàn toàn so với xanh, bầu dục là tính
trạng trung gian giữa tròn và dài
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Xét tính trạng màu sắc: F2 có 1204 đỏ : 398 xanh
3 đỏ : 1 xanh