ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
HOÀNG QUÝ TNH
NGHIÊN CU MT S ĐẶC ĐIM HÌNH THÁI CƠ TH
TR EM NGƯỜI DÂN TC THÁI, HMÔNG, DAO
TNH YÊN BÁI VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
Chuyên ngành : Nhân chng hc
Mã s : 62 42 01 01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ SINH HC
Hà Ni – 2010
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa hc T nhiên – Đại hc Quc Gia Hà Ni
Người hướng dn khoa hc : PGS. TS. Nguyn Hu Nhân
: TS. Đào Huy Khuê
Phn bin 1: PGS. TS. Nguyn Đức Hng - Vin KHKT Bo h Lao động
Phn bin 2: PGS. TS. Nguyn Trng Toàn - Vin Pháp Y Quân Đội
Phn bin 3: PGS. TS. Trnh Hu Vách - Đại hc Y Thái Bình
Lun án được bo v ti Hi đồng chm Lun án cp Nhà nước
Hp ti: Phòng Hi tho (Tng 4 nhà T1) - Trường Đại hc Khoa hc T
nhiên - ĐH Quc gia Hà Ni, 334 - Nguyn Trãi - Thanh Xuân - Hà Ni
Vào hi 9 gi 00 phút ngày 13 tháng 8 năm
Có th tìm hiu lun án ti: Thư vin Quc gia và Trung tâm Thông tin –
Thư vin Đại hc Quc gia Hà Ni.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Nguyn Hu Nhân, Hoàng Quý Tnh, Phm Anh Tun (2004), “Kiến
thc bn địa trong vic dùng thuc nam chăm sóc sc khe sinh sn
ca người Thái n Bái”. Nhng vn đề nghiên cu cơ bn trong
khoa hc s sng định hướng y dược hc, trang 112-115. Nhà xut
bn Khoa hc và K thut. Hà Ni.
2. Nguyn Hu Nhân, Phm Anh Tun, Hoàng Quý Tnh (2004), “Mt s
nét v cht lượng dân s ca ph n Ti và ph n Dao Yên Bái”.
Tp chí Khoa hc, T. XX, s 2PT-2004, trang 32-37. Đại hc Quc
gia Hà Ni. Hà Ni.
3. Hoang Quy Tinh, Nguyen The Hai, Nguyen Huu Nhan (2006), “Infant
care of Tay, Thai and Dao people in Yen Bai province”. VNU
Journal of Science, Natural Sciences and Technology, T. XXII, N03C
AP, 2006, p. 51-56. Ha Noi National University. Ha Noi.
4. Nguyen Huu Nhan, Hoang Quy Tinh (2007), “The use of
anthropometric measurements to access nutritional status of Hmong
under 5 years old children in Yen Bai province”. VNU Journal of
Science, Natural Sciences and Technology, vol 23, No. 1S (2007), p.
32-37. Ha Noi National University. Ha Noi.
5. Hoàng Quý Tnh, Nguyn Hu Nhân, Nguyn Th Thùy Linh (2009),
ng dng phn mm Anthro ca WHO trong nghiên cu mt s
kích thước nhân trc”. Tp chí Y Dược hc Quân s, s 34, 1/2009,
trang 1-5. Hc vin Quân y. Hà Ni.
1
NHNG CH VIT TT DÙNG TRONG LUN ÁN
BDLMDD : B d
à
y
lp m
d
ưới da
BDLMDD DMB : B
d
à
y
l
p
m
d
ưới da
d
ưới mm b
BDLMDD CTĐCT : B
d
à
y lp m
d
ưới da ti đi
m cơ tam
đầu cánh ta
y
BMI : Bod
Mass Index
GTSH : Giá t
r
sinh hc
OR : Odds Ratio
SDD : Su
y
dinh dưỡn
g
SDD cân nn
g
/chi
u cao : Su
y
dinh dưỡn
g
cân nn
g
theo chi
u cao
SDD cân nn
g
/tu
i : Su
y
dinh dưỡn
g
cân nn
g
theo tu
i
SDD chi
u cao/tu
i : Su
y
dinh dưỡn
g
chi
u cao theo tu
i
SDD BMI/tu
i : Su
y
dinh dưỡn
g
BMI theo tu
i
VCTTD : Vòn
g
cánh ta
y
trái du
i
VCTTD/tu
i : Vòn
g
cánh ta
y
trái d
u
i theo tu
i
WHO : World Health Or
g
anization
M ĐẦU
Chăm sóc tr em là mt trong nhng vic làm quan trng có ý nghĩa
quyết định đối vi s phát trin ca con người giai đon đầu cuc đời.
Mt ni dung chăm sóc tr em được quan tâm nhiu là chăm sóc v dinh
dưỡng. Càng ngày người ta càng nhn thc được rng: dinh dưỡng có vai
trò quan trng vi đời sng con người và nó ph thuc vào nhiu yếu t
khác nhau. Bên cnh các nhà khoa hc đi sâu vào nghiên cu thc nghim
(tìm hiu nhu cu v dinh dưỡng ca con người, vai trò ca các cht dinh
dưỡng cũng như nhng hu qu do thiếu dinh dưỡng gây ra, v.v.) thì
mt hướng khác là nghiên cu thc địa, tìm hiu nhng tp quán chăm sóc
dinh dưỡng nhm tìm ra nhng tp quán tt, có li, giúp con người hp thu
tt ngun dinh dưỡng hin có, đồng thi ch ra nhng tp quán lc hu,
nh hưởng đến tình trng hp th ngun dinh dưỡng ca con người.
Mc dù đã có nhiu nghiên cu v tp quán chăm sóc và s phát trin
cơ th ca tr, nhưng nhng công trình v mi liên quan gia tp quán chăm
sóc và s phát trin cơ th tr ca tng vùng, đặc bit là vùng dân tc thiu
s còn hn chế. Vì vy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cu mt s đặc
đim hình thái cơ th tr em người dân tc Thái, Hmông, Dao tnh
Yên Bái và các yếu t liên quan” vi nhng mc tiêu sau:
- Xác định mt s đặc đim hình thái cơ th tr em người Thái,
Hmông, Dao tnh Yên Bái;
- Mô t hin trng v tp quán sinh đẻ, chăm sóc tr, hành vi v sinh
ca bà m và tr em;
- Xác định mt s yếu t liên quan đến đặc đim hình thái cơ th
tình trng suy dinh dưỡng ca tr em.
2
Nhng đim mi ca lun án
- Nghiên cu mi tương quan gia tp quán chăm sóc và s phát
trin cơ th trên mt s đối tượng mi là tr em t 0 - 5 tui và 8 - 10 tui
các dân tc Thái, Hmông, Dao.
- Là nghiên cu đầu tiên s dng phn mm WHO Anthro 2.04 và
WHO AnthroPlus để x lí và phân tích các đặc đim nhân trc, đánh giá
tình trng dinh dưỡng ca tr người Thái, Hmông và Dao.
Cu trúc ca lun án
Lun án gm 140 trang: M đầu (2 trang); Chương 1: Tng quan tài
liu (32 trang); Chương 2: Địa bàn, đối tượng và phương pháp nghiên cu
(11 trang); Chương 3: Kết qu và bàn lun (78 trang); Kết lun và khuyến
ngh (2 trang); Cui cùng là Danh mc các công trình liên quan đến lun
án, phn Tài liu tham kho và Ph lc. Lun án có 68 bng và 23 hình.
CHƯƠNG 1. TNG QUAN TÀI LIU
MT S KHÁI NIM CƠ BN
Phát trin th cht người là quá trình tăng trưởng ca các cơ, xương,
s thay đổi ca ging nói, s tăng trưởng ca lông nách và vùng mu. Toàn
b cơ th được cu to t các tếo, s nhân lên ca các tế bào giúp cơ th
tăng trưởng vch thước. Phát trin th cht bao gm s tăng trưởng v
mt th cht và s phát trin ca quá trình vn động toàn th (như đi b) và
tinh vi (như vn động ca các ngón tay) nhm kim soát cơ th.
S phát trin ca tr ph thuc vào nhiu yếu t, trong đó có vai trò
quan trng ca gia đình và cng đồng v chăm sóc dinh dưỡng. Quá trình
chăm sóc dinh dưỡng được bt đầu ngay t khi người m mang thai, giai
đon cho bú và trong các giai đon tiếp theo. Vic chăm sóc dinh dưỡng
cho tr ph thuc vào nhiu yếu t: s lượng, cht lượng cht dinh dưỡng
và cách thc s dng, cung cp ngun dinh dưỡng đó (còn gi là tp quán
dinh dưỡng). Tp quán dinh dưỡng ca người Vit Nam rt đa dng, ph
thuc vào tng vùng sinh thái, tng tc người.
Suy dinh dưỡng là mt trng thái nghèo dinh dưỡng liên quan ti vic
hp th không đủ hoc quá nhiu thc ăn, hp th không đúng loi thc ăn
và phn ng ca cơ th vi hàng lot các lây nhim dn ti hp th không
tt hoc không có kh năng s dng các cht dinh dưỡng mt cách hp lý
để duy trì sc khe. V mt lâm sàng, SDD được đặc trưng bi s hp th
tha hoc thiếu protein, năng lượng và các vi cht như vitamin và hu qu
là s xut hin ca các bnh lây nhim và ri lon.
Chiu cao theo tui (chiu cao/tui), cân nng theo tui (cân
nng/tui) và cân nng theo chiu cao (cân nng/chiu cao) là 3 ch s
nhân trc bt ngun t các kích thước cân nng và chiu cao đứng thường
được s dng trong đánh giá tình trng SDD. Mc dù nhng ch sy có
liên quan ti nhau nhưng mi ch s li có mt ý nghĩa đặc trưng v