86 Nguyễn Thị Thúy Vân, Nguyễn Thị Ngọc Anh
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH NG DNG MARKETING
BẰNG THƯ ĐIỆN T CA CÁC KHÁCH SẠN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PH HU T QUAN ĐIỂM DOANH NGHIP
RESEARCH ON THE APPLICATION OF MARKETING VIA EMAIL AT HOTELS
IN HUE CITY FROM THE PERSPECTIVE OF ENTERPRISES
Nguyn Th Thúy Vân1, Nguyn Th Ngc Anh2
1Khoa Du lch, Đại hc Huế; Email: ngththuyvan@gmail.com
2Trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Huế
Tóm tt - Trên s nghiên cu tình hình ng dng marketing
bằng thư điện t ti các khách sạn trên địa bàn TP. Huế đưc thc
hin da trên kết qu điều tra và thu thp s liu t 96 khách sn
(1-5 sao), kết qu ch ra rng marketing bằng thư điện t ca các
khách sn vn ch dng li mức độ ng dụng bản chưa
tn dụng các tính năng ưu việt trong vic nâng cao t l đặt phòng
phn hi của khách hàng. Điều này xut phát t bên trong khách
sạn trình độ nhân viên, ngân sách sở h tng; bên
ngoài các yếu t tâm lý ca khách hàng. T đó, hàm ý qun
phát trin marketing bằng thư điện t ca các khách sn phi
nhn thc đưc tm quan trng ca hình thc này; nâng cấp
s h tng và ci thiện trình độ nhân lc.
Abstract - Based on the investigation into of the application of
marketing via email at hotels in Hue city conducted through surveys
with data collected from 96 hotels (ranging from 1 to 5 stars), this paper
indicates that email-marketing application of Hue’s hotels still remains
at the basic level and fails to take advantage of the preeminent features
in enhancing the reservation rate and customers’ feedback. The
intrinsic reasons for this include the limitations of staff’s professional
ability, budget and infrastructure; the extrinsic reasons are the
customers’ psychological factors. From those, the implications for hotel
management and development via email marketing are to raise the
awareness of the importance of this approach in upgrading
infrastructure and improving manpower’s skills.
T khóa - marketing bằng thư điện t, khách sn, thành ph Huế,
du lch, trc tuyến.
Key words - Email marketing; hotels; Hue city; tourism; online.
1. Đặt vấn đề
Mang trong mình nhiu danh lam thng cnh, Tha
Thiên Huế t lâu đã được xem mt trong nhng trung
tâm du lch ni tiếng bt nht ca c ớc. Điều này đưc
th hin qua nhng con s thng kê phản ánh lượng khách
du lịch đến tham quan nơi này tăng qua từng năm, năm sau
cao hơn năm trước, ví d tng s khách đến Huế năm 2012
tăng 5.5% so với năm 2011[1]. Lượng du khách tăng kéo
theo s phát trin nhanh ca mt s loi hình kinh doanh
du lịch trong đó hoạt động kinh doanh khách sn, nhà hàng
có s thay đổi rõ nét nht. Tính đến năm 2012, toàn tỉnh đã
536 sở lưu trú với 9.709 phòng; riêng địa bàn thành
ph Huế (TP. Huế) đã có 96 khách sn t 1 sao tr lên vi
tng s phòng lên đến hơn 4.504 phòng chiếm gn 98%
trong tng s khách sn t 1-5 sao trên địa bàn tnh [1].
Tuy nhiên, đ thu hút hơn nữa du khách đến lưu trú, các
khách sn không th ch da trên hu x t nhiên hương
phải tăng cường hơn nữa các bin pháp qung cáo
marketing. Vi s phát trin nhanh chóng thâm nhp
mnh m vào mi ngõ ngách đời sng hi ca công ngh
thông tin (CNTT) như hiện nay, marketing bng thư điện
t đã đang nổi lên như một hình thc marketing hiu
qu nht v chi phí, tin li, đơn giản [2] qun tr mi
quan h khách hàng [3]. Mt nghiên cu ca Ellis-
Chadwick (2012) [4] v marketing bằng thư điện t đã chỉ
ra rằng đây một kênh marketing truyn thông rt hiu
qu ch s thu hi vốn đầu (ROI) cao gp nhiu
ln so vi các hình thc marketing truyn thng.
Vi nhng lợi ích đó, marketing bằng thư điện t thc
s một phương tiện hiu qu phc v cho vic
kinh doanh ca bt k doanh nghip du lch nào, bao gm
c các khách sn TP. Huế. Mc dù có khá nhiu nghiên
cứu khác nhau liên quan đến hình thc marketing bằng thư
đin tử, tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào xem xét đến
tiềm năng và lợi ích ca nó mt cách c th trong nh vc
du lịch, đc bit trong khách sn. Chính vy, nghiên
cu này mong mun góp phn tìm hiu mức độ ng dng
marketing bằng thư điện t ca các khách sạn trên địa bàn
TP. Huế và li ích thc tế nó đem lại có t l thun vi
mong đợi ca các doanh nghip. Để đạt được các kết qu
trên, nghiên cu đặt ra các mc tiêu sau:
- Nghiên cu các tiêu chí ca marketing bng thư điện t;
- Kho sát phân tích tình hình ng dng marketing
bằng thư điện t ca các khách sn TP. Huế;
- Đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu s
dng marketing bằng thư điện t ca các khách sn TP.
Huế, nhm nâng cao hiu qu hoạt động kinh doanh.
Để hoàn thành được các mục tiêu đó, nghiên cứu trong
bài viết này ớng đến đối tượng điu tra là các khách sn
1 sao tr lên (bi theo kết qu điu tra th, các khách sn
t 1 sao tr lên mi ng dng CNTT vào kinh doanh,
qun lý) trên địa bàn TP. Huế đối vi hình thc marketing
bằng thư điện t ối tượng nghiên cu) mà h đã, đang và
s s dng. Chúng tôi thc hiện điều tra 96 khách sn trên
tng s 99 khách sn t 1 sao tr lên TP. Huế. Việc điều
tra được thc hin trc tuyến, bng hỏi sau khi được biên
son s đưc gửi đến địa ch thư điện t ca các khách sn
(trung bình 1 phiếu/ khách sn). Bên cạnh đó, phương pháp
phng vn trc tiếp gọi điện thoại cũng được s dng
nhằm thu được ý kiến đối với trường hp nhng khách sn
không có phn hi trc tuyến. Vi s phiếu hp l 94 (trên
tng s 96 thu v), chúng tôi tiến hành phân ch x
s liu thông qua phương pháp thng t (tn sut,
phần trăm giá tr trung bình).
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(83).2014 87
2. Tổng quan về marketing bằng thư điện tử
Marketing bng tđiện tvic s dng phn mm
thư điện t để gi thông tin mang tính thương mại đến
người nhn nhm thc hin vic mua bán hoc hoạt động
như một hình thc qun mi quan h khách hàng
(Customer Retention Management). Tuy nhiên, marketing
bằng thư đin t nên được xem xét càng hơn dưới góc
độ hình thức marketing điện t hot động da trên s
cho phép trc tiếp (đăng nhận thư điện t) hoặc được
gi ý (mua mt sn phm t mt trang web) t phía người
nhận để các nhà marketing th gi thông điệp marketing
đến họ” (Jenkins, 2009) [2].
Như vậy, cm t "s cho phép" đóng vai trò cực quan
trọng đối vi các nhà marketing bi th giúp phân
biệt thư điện t ca doanh nghip một thư điện t hp
pháp ch không phải là thư rác (Spam).
Hin nay, marketing bằng thư điện t đang ngày càng
đưc công nhận như một công c marketing trc tuyến hiu
qu trên toàn thế gii. Forrester (Niall, 2000) [5] cho rng
đây là một trong nhng công c marketing trc tuyến hiu
qu nht bi t l phn hi cao t khách ng và d kiến
nó có th mang li li nhun 5 t đô vào năm 2004. Trong
khi đó, eMarketer (2000) [6] ước tính rng 61% các công
ty truyn thông va ln ca M s dng marketing bng
thư điện t một cách thường xuyên. Jupiter (Pastore, 2001)
[7] cũng dự đoán rằng chi tiêu dành cho các hoạt động
marketing trc tuyến như phiếu gim giá, khuyến mãi
thư điện t s t qua qung cáo trên Internet (qung cáo
biu ngữ, thông qua các trung gian, đa phương tiện,…).
S marketing bằng thư điện t th phát trin mnh
m như vậy do nhng li ích hiu qu mang
li. Jackson DeCormier (1999) [8] nhn thy rằng thư
đin t cho phép các nhà marketing xây dng mi quan h
tương tác với khách hàng mt cách hiu qu. Ngoài ra,
còn là mt hình thc th đưc mc tiêu hóa theo
dõi mt cách d dàng (Wreden, 1999, p3) [9]. Thêm vào
đó, marketing bằng thư điện t rt tiết kim chi phí; thi
gian quay vòng ngn (turnaround) (thời gian để chun b,
gi tin nhn và nhận được tr li t khách hàng); t l phn
hi và mức độ tùy chnh cao (Stone, 1996) [10].
Tuy nhiên, mt trong nhng thách thc ln nht ca
marketing bằng thư điện t hin nay thư rác (spam).
Jupiter Communications (2000) [11] ưc tính rng mt
người M trung bình s nhận được lên đến 1.600 thư điện
t không mong mun mỗi năm. Do đó, để tránh b xem
thư rác, các doanh nghiệp, bao gm c các khách sn nên
gii hn s ng thư điện t (Wreden, 1999; Wright
Bolfing, 2001) [9, 12] và đồng thi phi nhận được s cho
phép của người nhn.
c ta hin nay, theo kết qu kho sát ca B Công
Thương năm 2008 [13], 14 doanh nghip kinh doanh trong
lĩnh vực dch v du lch tham gia cuc kho sát trên đều tr
li có thu thp thông tin cá nhân ca khách hàng và 100%
đều có thông báo trước vic s dụng thông tin cá nhân đó.
Mc dù vy, t l các doanh nghip du lịch chế gii
quyết tranh chp, khiếu ni của khách hàng liên quan đến
vic s dng thông tin cá nhân còn rt thp, mi ch chiếm
7%. Ngoài ra, mt thc tế cho thy rng, mc c ta
đã Nghị định 90 [14] v phòng chống thư rác, nhưng
Vit Nam vn quc gia xếp th 6 trên thế gii v nn
phát tán thư rác. Vy, làm thế nào để các doanh nghip du
lch nói chung và các khách sn trên địa bàn thành ph Huế
nói riêng th t qua nhng rào cn nói trên để ng
dng thành công marketing bằng thư điện t chính là mc
tiêu ca nghiên cu này.
3. Nội dung và kết quả nghiên cứu
3.1. Đánh giá mức đquan trng của c hình thc marketing
Nhìn chung, các hình thức marketing được các khách
sn TP. Huế đánh giá khá cao, tuy nhiên các hình thc
marketing truyn thng vẫn được đánh giá quan trọng hơn
so vi các hình thức điện t (3.62 và 3.41). Điều này là do
các hình thc marketing truyn thống đã khá quen thuc
đưc s dng rng rãi trong các khách sạn, trong khi đó
các hình thức marketing điện t li còn khá mi m và đòi
hỏi cơ sở h tầng và đội ngũ nhân viên CNTT đầy đủ
năng lực chuyên môn cao. Ngoài ra, mt trong nhng
nguyên nhân ảnh hưởng đến vic ng dng các hình thc
marketing điện t ca các khách sn TP. Huế mức độ
hiu biết cũng như nhn thc v tm quan trng và li ích
chúng đem lại còn khá hn chế. Điển hình như 94
khách sn t 1 sao tr lên nhưng mt s khách sn không
website, diễn đàn riêng (thông qua điều tra phng vn
trc tiếp)Điu này th gây ảnh hưởng đến kết qu
hoạt động kinh doanh ca khách sn bi ợng khách đt
phòng trc tuyến thông qua các hình thức điện t (website,
mng xã hội, thư điện t...) hin nay tương đối ln.
Bảng 1: Đánh giá mức độ quan trọng của các hình thức marketing
Các tiêu chí
Thang điểm (%)
Giá tr trung
bình (Mean)
1
5
Các hình thc marketing truyn thng
3.62
1. Quảng cáo (TV, báo chí, brochure, pano, áp phích…)
2.1
33.0
4.01
2. Xúc tiến bán hàng (khuyến mại, khuyến mãi…)
0
46.8
4.31
3. Quan hệ công chúng
29.8
0
2.04
4. Bán hàng trực tiếp
0
31.9
4.11
Các hình thức marketing điện t
3.41
5. Website
0
30.9
4.05
6. Quảng cáo trực tuyến
3.2
18.1
3.69
7. Tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm
4.3
8.5
3.18
8. Marketing thông qua các phương tiện truyền thông xã hội
34.0
0
2.02
9. Marketing bằng thư điện tử
0
25.0
4.09
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
Ghi chú: 1 = hoàn toàn không quan trọng; 2 = không quan trọng; 3 = bình thường; 4 = quan trọng; 5 = rất quan trọng
88 Nguyễn Thị Thúy Vân, Nguyễn Thị Ngọc Anh
3.2. Phân tích tình hình ứng dụng marketing bằng thư
điện tử tại các khách sạn ở TP Huế
3.2.1. Thời gian ứng dụng marketing bằng thư điện tử
S liu Bng 2 cho thy rằng đa số các khách sn TP.
Huế đã biết khai thác tn dng nhng li thế ca
marketing bằng thư đin tử. Đây là điều d hiu bởi đa số
các khách sạn đều mong mun s dng hình thc
marketing này để th vừa gia tăng lượng khách hàng va
xây dng lòng trung thành ca h đối vi khách sn, nhưng
vẫn đảm bo phù hp vi ngun nhân lc, tài lc vt lc
ca mình. Đó cũng là lý do giải thích tiêu chí ‘Đã sử dng
nhưng bây giờ thì không” là 0%.
Bảng 2. Thời gian ứng dụng marketing bằng thư điện tử
Thi gian s dng
T l (%)
Đã sử dụng nhưng bây giờ thì không
0
ới 1 năm
5.3
1-2 năm
22.3
> 2 năm
72.3
Tng
100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
3.2.2. Mục đích sử dng marketing bằng thư điện tử
Bảng 3. Mục đích sử dụng marketing bằng thư điện tử
Mục đích sử dng
T l (%)
Duy trì mi quan h với các đối tác (hãng l hành,
khách sạn khác…)
98.9
Duy trì mi quan h với các khách hàng đã từng s
dng sn phm, dch v ca khách sn
17.4
Thu hút khách hàng mi
10.9
Xây dựng thương hiệu
98.9
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
T kết qu điu tra (Bng 3), ta thy rng các khách sn
TP. Huế ch dng li mức độ s dng hình thc
marketing bằng thư điện t trong th trường B2B (các
doanh nghiệp, đối tác) (chiếm 98.9%) b qua các khách
hàng ln nht trong th trường B2C (các khách hàng tim
năng, đã hoặc đang sử dng các dch v ca khách sn) (ch
chiếm 28.3%). Nguyên nhân này là do s tác động ca các
yếu t bên ngoài như các hoạt động marketing đin t
TP. Huế vẫn chưa được chú trng phát trin, t l ngưi
dùng kiểm tra thư và hồi âm thư còn thấp, tâm lý e ngi ca
người dùng do các vấn để an ninh (thư rác, bom thư…) (kết
qu điu tra Bng 8). Hơn nữa, hn chế này cũng xuất phát
t ni ti ca các khách sạn như nội dung thư chưa thực s
hp dẫn người dùng (ch bao gm thông tin), ngân sách có
hạn, cơ sở h tng kém và chưa có nhân viên chuyên trách
(kết qu điu tra Bng 7). Chính vì vậy, để có th tn dng
tối đa hiệu qu ca hình thc marketing bằng thư điện t,
các khách sn TP. Huế nên mnh dạn hơn na trong vic
đầu thời gian, công sc, tin bc, sở h tng, ngun
nhân lực và đặc bit là ni dung của thư điện tử, đó cu
ni quan trng gia các khách sn và khách hàng ca mình.
3.2.3. Tình hình s dng các nhà cung cp dch v qun lý
thư điện t (ESP)
Kết qu điu tra cho thy hu hết (84%) c khách sn
trên địan TP. Huế đều không s dng các ESP bi chi phí
để ng dng hình thc này là khá cao không phù hp vi
quy mô, chiến lược kinh doanh ca tng khách sn (theo kết
qu điu tra trc tiếp). Bên cạnh đó, các yếu t thuc v
ngun nhân lực và cơ sở h tng ca các khách sn hầu n
cũng không thể đáp ứng được tiêu chí s dng các ESP này.
Thm chí, nếu có s dng các nhà cung cp dch v qun
thư điện t (Mail Chimp 7.4%, iContact 2.1%), các khách
sạn cũng chỉ dng li vic s dng những tính năng min
phí ca các ESP trong mt thi gian ngn ch chưa thc s
ý định hp tác, liên kết cũng như chiến lược phát trin
u dài (theo kết qu điu tra trc tiếp). Trên thc tế, vic s
dng các ESP mang li rt nhiu li ích cho các khách sn,
đặc bit trong hoạt động duy trì và qun tr mi quan h vi
khách hàng trc tuyến (CRM). Do đó, để th phát huy ti
đa hiệu qu ca nh thc marketing bng tđiện t, các
khách sn TP. Huế cn cái nhìn xa hơn ng như về tm
quan trng và tăng cường đầu tư s dng và tn dng ti đa
c li ích lâu dài c ESP th mang li.
Bảng 4. Tình hình sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ quản lý
thư điện tử (ESP)
Tình hình s dng các ESP
T l (%)
Không s dng
84.0
Mail Chimp
7.4
iContact
2.1
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
3.2.4. Nội dung thư điện tử
Nhìn chung, có đến 84.8% khách sn ch gửi thư điện
t cha các thông tin v các sn phm, dch v cho khách
hàng, tc là nội dung thư chỉ văn bản không hình
nh hay video gii thiu v các sn phm, dch v ca
khách sn. Nội dung thư này chủ yếu được s dng bi các
khách sn 1-2 sao bi h cho rng nếu các hình nh hoc
video được đính m trong ni dung tthì thư sẽ khá
nặng, do đó, khi khách hàng mở thư thì ni dung hình
ảnh đính kèm sẽ không được hin thị. Tuy nhiên, để tăng
mức độ trc quan và s tin tưởng của khách hàng đối vi
các sn phm, dch v, các khách sn 3-5 sao thường đính
kèm thêm hình nh (theo kết qu điu tra trc tiếp). Nói
tóm li, để thư điện t tạo được s ấn tượng t đó tăng tỷ
l m và đọc ca khách hàng, các khách sn cn phi cht
lc nhng thông tin ni bt nht, phù hp nhất và đáp ứng
tt nht nhu cu mong mun ca khách hàng. Đồng thi,
các khách sạn cũng nên xây dựng các khung tiêu chun v
kích thước ni dung, hình ảnh,… để đảm bo tính gn nh,
tương thích với nhiu trình duyt và thiết b khác nhau.
Bảng 5. Nội dung thư điện tử
Nội dung thư điện t
T l (%)
Ch bao gm thông tin
84.8
Bao gm thông tin, hình nh
15.2
Bao gm thông tin, hình ảnh, video…
0.0
Tng
100.0
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
3.2.5. Những thuận li khi ng dng marketing bằng t đin t
Như tả Bng 6, nhìn chung tiêu chí Vic ng
dng hình thc này vào hoạt động kinh doanh ca khách
sn rt d dàng và thun tin đưc các khách sn TP.
Huế đánh giá cao nhất. Ngoài ra, tiêu chíLãnh đạo khách
sn luôn sn sàng ng h vic ng dng hình thc này
trong hoạt động kinh doanhcũng rất đưc chú trng. Tuy
nhiên, các tiêu chí 4,5,6 lại không được các khách sạn đánh
giá cao. Điều này xut phát t thc tế là các khách sn 1-2
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(83).2014 89
sao có quy mô nh do đó ngun vn, đội ngũ nhân viên có
trình độ chuyên môn h thống cơ sở vt cht còn rt hn
chế. Ngược li, vi các khách sn ln, ngân sách ln
hơn nhưng h vn chú trng ch yếu vào các hình thc
marketing truyn thng, các nhân viên còn chưa làm quen
vi các hình thc trc tuyến đc bit các khách sn
này còn chưa nhận thức đúng v tm quan trng ca hình
thức marketing này do đó chưa những đầu thích đáng.
Bảng 6. Những thuận lợi khi ứng dụng marketing bằng thư điện tử
Thun li
Thang điểm (%)
Giá tr trung
bình (Mean)
1
2
3
4
5
1. Vic ng dng hình thc này vào hot đng kinh doanh ca khách sn là rt d dàng và thun tin
5.4
0.0
9.8
56.5
28.3
4.02
2. Lãnh đo khách sn luôn sn sàng ng h vic ng dng hình thc này trong hot đng kinh doanh
5.4
0.0
19.6
45.7
29.3
3.93
3. Nhân viên luôn hào hng vi vic áp dng marketing bằng thư điện t
5.6
6.7
48.9
28.9
10.0
3.30
4. Có đầy đủ ngun tài chính để ng dng marketing bằng thư điện t
5.3
24.5
58.5
8.5
3.2
2.39
5. Có đầy đủ nhân viên giỏi chuyên môn để ng dng marketing bằng thư điện t
16.0
35.1
28.7
18.1
2.1
2.80
6. Có đầy đủ cơ sở h tầng để ng dng marketing bằng thư điện t
37.2
27.7
22.3
4.3
8.5
2.55
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
Ghi chú: 1 = hoàn toàn không đồng ý; 2 =không đồng ý; 3 =bình thường; 4 =đồng ý; 5 =rất đồng ý
3.2.6. Những khó khăn khi ng dụng marketing bng thư điện t
Khó khăn lớn nht mà các khách sn TP. Huế cho
ảnh hưởng đến tình nh ng dng hình thc marketing bng
thư điện t là do khách hàng không tin tưởng vào hình thc
marketing này nhng vn đề liên quan đến an ninh như
thư rác (spam), bom thư… Mc Việt Nam đã Nghị
định 90 [14] v phòng chống thư rác, nhưng thc tế Vit
Nam vn là quc gia xếp th 6 trên thế gii v nn phát tán
thư rác. Điều này đã gây ảnh ng rt ln đến tâm lý
hành vi s dng marketing bằng tđiện t ca khách hàng.
Bảng 7. Những khó khăn khi ứng dụng marketing bằng thư điện tử
Khó khăn
Thang điểm (%)
Giá tr
trung bình
(Mean)
1
2
3
4
5
1. Hình thc này còn khá mi l đối vi khách sn
10.9
43.5
34.8
4.3
6.5
2.52
2. Hình thc này không phù hp vi chiến lược kinh doanh ca khách sn
9.8
60.9
22.8
5.4
1.1
2.27
3. Khách hàng không thích giao dch qua Internet
33.7
35.9
23.9
6.5
0
2.03
4. Khách hàng không tin tưởng vì nhng vấn đề an ninh (thư rác, bom thư…)
8.7
7.6
43.5
39.1
1.1
3.16
5. Khách hàng chưa biết nhiu v marketing bằng thư điện t
7.6
23.9
41.3
27.2
0
2.88
6. Khách hàng không sn sàng s dng marketing bằng thư điện t
3.3
12.0
20.7
42.4
21.7
3.67
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
Ghi chú: 1 = hoàn toàn không đồng ý; 2 =không đồng ý; 3 =bình thường; 4 =đồng ý; 5 =rất đồng ý
3.2.7. Lợi ích thực tế của marketing bằng thư điện tử
Mc nhng kkhăn trong ng dng, tuy nhiên
các khách sn TP. Huế cũng nhận thức được rng
marketing bằng thư điện t đã sẽ đem lại rt nhiu li ích.
Tuy nhiên, mi mt khách sn khác nhau li nhng ý
kiến, đánh giá khác nhau về nhng li ích thc tế
marketing bằng thư điện t mang li. Như tả trong Bng
8, đa số các khách sạn đều đồng ý rng marketing bằng thư
đin t đem lại kết qu nhanh chóng truyn tải thông điệp
mt cách hiu qu đối vi tng loi kháchng c th (4.05
4.6). Mc vy, đa số các khách sn vẫn chưa nhận thy
rng marketing bằng thư điện t th giúp khuyến khích
việc đặt phòng trc tuyến, theo dõi các thông s kinh doanh
mt cách d dàng khuyến khích s phn hi ca khách
hàng (các giá tr lần lượt là 2.76, 2.81 và 2.64).
Bảng 8. Lợi ích thực tế của marketing bằng thư điện tử
Li ích
Thang điểm (%)
Giá tr
trung bình
(Mean)
1
2
3
4
5
1. Đem lại kết qu nhanh chóng
5.4
0.0
20.7
31.5
42.4
4.05
2. Thư điện t giúp tiết kim chi phí
3.3
6.5
18.5
29.1
32.6
3.91
3. Công c hiu qu trong vic xây dng thương hiu ca khách sn trong m trí khách hàng
5.4
13.0
27.2
39.1
15.2
3.45
4. Xây dng lòng trung thành ca khách hàng hin tại thông qua tính năng nhân hóa
4.3
0.0
33.7
38.0
23.9
3.77
5. Gia tăng chất lượng dch v chăm sóc khách hàng
5.4
3.3
22.8
48.9
19.6
3.73
6. Thu được phn hi trc tiếp t khách hàng mt cách hiu qu
6.5
14.1
33.7
27.2
18.5
3.36
7. Truyn tải thông điệp mt cách hiu qu đối vi tng loi khách hàng c th
5.4
1.1
14.1
40.2
39.1
4.06
8. Tăng doanh thu và lợi nhun
5.4
1.1
42.4
41.3
9.8
3.48
9. Đóng vai trò như một kênh bán hàng t động
5.4
1.1
56.5
21.7
15.2
3.40
10. Khuyến khích vic đặt phòng trc tuyến
16.3
30.4
23.9
19.6
9.8
2.76
11. Theo dõi các thông s kinh doanh mt cách d dàng
18.5
26.1
26.1
14.1
15.2
2.81
12. Khuyến khích s phn hi ca khách hàng
27.2
23.9
19.6
16.3
13.0
2.64
(Nguồn: Số liệu điều tra năm 2013)
Ghi chú: 1 = hoàn toàn không đồng ý; 2 =không đồng ý; 3 =bình thường; 4 =đồng ý; 5 =rất đồng ý
90 Nguyễn Thị Thúy Vân, Nguyễn Thị Ngọc Anh
4. Đề xuất giải pháp
Da vào kết qu nghiên cu v tình hình ng dng hình
thc marketing bằng thư điện t ca các khách sn TP.
Huế, chúng tôi nhn thy rằng đây một hình thức được
các lãnh đạo ca các khách sn khuyến khích s dụng cũng
như việc ng dng rt d dàng và thun tiện, đồng thi bn
thân hình thức này cũng được đánh giá rất cao bi tính tiết
kim chi phí, mang li hiu qu cao, kết qu nhanh chóng
và truyn tải thông điệp đến từng đối tượng khách hàng c
th. Do đó, các khách sạn nên tăng cường hơn nữa vic s
dng hình thc marketing trc tuyến trên thay cho các hình
thc marketing truyn thống, trong đó tăng tỷ l khách
hàng đặt phòng trc tuyến phải được chú trọng hơn nữa.
Tuy nhiên trên thc tế, marketing bằng thư điện t vn
nhược điểm cơ bản là spam (thư rác) và tính gây phiền ca
nó; đồng thi các khách sạn cũng nhận ra rằng đa số khách
hàng không tin tưởng hình thc này các vấn đề an ninh
(bom thư, tin tặc…), do đó kh năng khách hàng không sẵn
sàng s dng hình thức này khá cao. Để gii quyết các
thách thc trên, mt yêu cu cp thiết được đặt ra cho các
khách sạn trên địa bàn thành ph Huế hin nay là phi xây
dựng sở d liu sch tt c phi nhận được s cho
phép ca khách hàng. Ngoài ra, phi thiết kế nội dung thư
đin t sao cho phù hp, ấn tượng, tạo được s thu hút
chú ý của người nhận, đng thời nên cá nhân hóa thư điện
t đối vi tng khách hàng hoặc đưa ra những ưu đãi đc
biệt đối vi nhng khách hàng trung thành... nhằm gia tăng
ng khách hàng s dng hình thc này.
Nếu như thư rác các thách thức t phía khách hàng
nhng yếu t cn tr t bên ngoài, ngun nhân lc
chuyên môn còn yếu và thiếu; cơ sở h tng, trang thiết b,
máy móc còn nghèo nàn; chưa dám mạnh dạn đầu vốn,
k thuật chưa khuyến khích s phn hi cũng như đt
phòng trc tuyến ca khách hàng chính là những khó khăn
t bên trong các khách sn phải đi mt. Giải pháp đưc
đề ra đối vi các khách sn phải nâng cao trình độ chuyên
môn ca nhân viên thông qua các hoạt động như tổ chc
hi ngh, hi tho, các lp bồi dưỡng ngn hạn…; cn nâng
cấp sở h tng, trang thiết b, máy móc nhằm đáp ng
tối đa yêu cầu s dng hình thc marketing trc tuyến này;
nên chú trọng đến cách thức, phương pháp thiết kế cũng
như nội dung thư điện t để th tối ưu hóa t l nhp
chut, mở, đọc phn hồi thư của khách hàng đối vi
những thông điệp khách sạn đã chuyển tải ng sự
phn hi ca khách hàng thông qua việc thường xuyên theo
dõi tình hình phn hi ca h cũng như thường xuyên cp
nht, làm sch và phân nhóm cơ sở d liu khách hàng.
5. Kết luận
Hoạt động kinh doanh khách sạn ý nghĩa rất quan
trọng đối vi không ch ngành du lch ca Tnh Tha Thiên
Huế nói riêng mà còn đi vi s phát trin kinh tế ca Tnh
nói chung. vy, vic tìm kiếm nhng bin pháp nhm
giúp các khách sạn trên địa bàn đng vng trong thi
khng hoảng cũng như tiếp tc phát trin ln mạnh là điều
hết sc cn thiết. Thông qua kết qu nghiên cu, chúng tôi
nhn thy rng mt trong nhng gii pháp khá hiu qu
th giúp các khách sạn trên đa bàn TP. Huế t qua giai
đoạn khó khăn này chính là hình thức marketing bằng thư
đin t. Mặc dù, đa số các khách sn TP. Huế đã sử dng
và đánh giá khá cao mức độ quan trng ca hình thc này,
tuy nhiên, các khách sn vẫn chưa thực s khai thác hết các
tính năng, sức mnh li ích thc tế th đem
lại, đặc bit li ích v việc tăng lượng khách đặt phòng
trc tuyến s phn hi ca khách hàng. T thc trng
trên, các khách sạn nên phát huy hơn na những điểm
mnh, li ích to ln hình thức này đem lại cũng như hạn
chế đến mc tối đa những khó khăn, cản tr c t bên trong
ln bên ngoài khách sn, t đó nâng cao hơn nữa hiu qu
hoạt động kinh doanh ca mình.
TÀI LIU THAM KHO
[1] S Văn hóa Thể Thao Du lch Huế, Báo cáo kết qu kinh doanh ca
ngành du lch Tha Thiên Huế năm 2008 đến năm 2012.
[2] Jenkins, S. (2009), Truth about email marketing, Harlow, Pearson
Education Limited.
[3] Marko Heintie (2010), Critical factors affecting email as a marketing
communication channel Case study: RealEasyMailer.
[4] Ellis-Chadwick, Fiona and Doherty, Neil F. (2012), Web
advertising: The role of email marketing. Journal of Business
Research, 65(6), pp. 843848.
[5] Niall, J. (2000), The Email Marketing Dialogue, Forrester,
Cambridge, M.A.
[6] eMarketer (2000), eMail Marketing Report, eMarketer, New York, N.Y.
[7] Pastore, M. (2001), Ad Spending to Rebound, Digital Marketing to
Soar, Cyberatlas, Available online.
[8] Jackson, A. and DeCormier, R. (1999), E-mail Survey Response
Rates: Targeting Increases Response, Journal of Marketing
Intelligence and Planning, v.17, n.3, p. 135-139.
[9] Wreden, N. (1999), Mapping the Frontiers on Email Marketing,
Harvard Management Communication Letter, 9 January.
[10] Stone, B. (1996), Successful Direct Marketing Methods, NTC
Publishing Group, Chicago.
[11] Jupiter Communications (2000), Media Metrix Executive Summary,
Jupiter MMXI.
[12] Wright, N.l D. and Bolfing, C. P. (2001), Marketing via Email:
Maximizing its Effectiveness Without Resorting to Spam, Working
paper, James Madison University.
[13] B Công Thương - Cục Thương mại điện t & Công ngh thông tin,
Báo cáo thương mại điện t 2008.
[14] Quc hội nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam (2008), Ngh
định s 90/2008/NĐ-CP v chống thư rác.
(BBT nhận bài: 06/07/2014, phản biện xong: 21/09/2014)