NHS-2016-133931
lượt xem 3
download
Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các NHTM để qua đó thấy rõ những nguyên nhân và các tác động của nó. Từ những dự liệu thu thập được, trên cơ sở vận dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích lý thuyết kết hợp với thực tiễn và diễn giải quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu; đưa ra những phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu, thực trạng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu, chỉ rõ những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NHS-2016-133931
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- ĐÀO DŨNG TRÍ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- ĐÀO DŨNG TRÍ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên Ngành: Tài Chính − Ngân Hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VĂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2016
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Tại Việt Nam những năm gần đây, nợ xấu bắt đầu có xu hướng tăng rõ rệt do bị tích tụ từ nhiều năm trước và chịu sự tác động bất lợi của các yếu tố kinh tế vĩ mô trong lẫn ngoài nước. Nợ xấu có những tác động khôn lường đến toàn bộ nền kinh tế, làm tắc nghẽn dòng vốn và đe dọa an toàn hệ thống tài chính quốc gia, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của mạng lưới ngân hàng vốn là “xương sống” của nền kinh tế và từ đó kéo sức khoẻ cả nền kinh tế đi xuống. Từ đó có thể thấy phòng ngừa và xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hoá tài chính của hệ thống NHTM là một trong những vấn đề rất cần được quan tâm hiện nay. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam” Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các NHTM để qua đó thấy rõ những nguyên nhân và các tác động của nó. Từ những dự liệu thu thập được, trên cơ sở vận dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích lý thuyết kết hợp với thực tiễn và diễn giải quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu; đưa ra những phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu, thực trạng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu, chỉ rõ những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. Với các kết luận về thực trạng và nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp với thực tế của ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Đào Dũng Trí Sinh ngày: 14 tháng 03 năm 1972, tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Quê quán: Lâm Đồng Là học viên cao học khóa XVI của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020116140272 Cam đoan đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam” Chuyên ngành: Tài chính − Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Dân Luận văn được thực hiện tại: Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2016 Ký tên
- LỜI CÁM ƠN Trước hết, tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã quan tâm chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm bổ ích để giúp tôi có được sự tự tin trong việc nghiên cứu, hoàn thiện luận văn và nâng cao năng lực công tác của bản thân và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn: - Tiến sĩ. Đặng Văn Dân – Người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. - Ban Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. - Các Thầy, Cô của Phòng Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong việc thực hiện luận văn. Luận văn là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu về nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Trong quá trình thu thập tài liệu và thực hiện luận văn, chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ góp ý của Quý Thầy Cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn và kính chúc Quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................4 MỤC LỤC ..................................................................................................................6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................9 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................11 DANH MỤC HÌNH .................................................................................................12 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................2 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................3 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .............................................3 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4 8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ...........................................................................5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................6 1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của NHTM ......6 1.1.1. Rủi ro tín dụng ..........................................................................................6 1.1.2. Nợ xấu ......................................................................................................7 1.2. Một số vấn đề cơ bản về nợ xấu ....................................................................9 1.2.1. Nguyên nhân của nợ xấu ..........................................................................9 1.2.2. Tác động của nợ xấu...............................................................................13 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu..................................................................15 1.3. Phòng ngừa và xử lý nợ xấu của NHTM....................................................16 1.3.1. Nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu ...................................................16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phòng ngừa và xử lý nợ xấu ...................20 1.4. Kinh nghiệm phòng ngừa, xử lý nợ xấu trong thực tiễn của một số nƣớc và bài học cho Việt Nam .....................................................................................21 1.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ...................................................................21 1.4.2. Kinh nghiệm của Malaysia .....................................................................23
- 1.4.3. Kinh nghiệm của Thái Lan .....................................................................25 1.4.4. Bài học cho Việt Nam ............................................................................28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM...............................................30 2.1. Khái quát tình hình hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam ..............30 2.1.1. Hệ thống các NHTM trong giai đoạn hiện nay ......................................30 2.1.2. Khái quát tình hình cấp tín dụng của các NHTM Việt Nam ..................31 2.2. Thực trạng nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam ..................................34 2.2.1. Diễn biến nợ xấu ....................................................................................34 2.2.2. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế ..........................................................39 2.2.3. Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế ..................................................42 2.2.4. Nợ xấu tại một số NHTM .......................................................................44 2.3. Nguyên nhân gây ra nợ xấu.........................................................................47 2.3.1. Nhóm nguyên nhân từ môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng và điều hành chính sách tiền tệ .............................................................................47 2.3.2. Nhóm nguyên nhân từ nội bộ hệ thống tài chính Việt Nam ..................49 2.3.3. Nhóm nguyên nhân từ cơ chế xử lý nợ xấu ...........................................54 2.3.4. Nhóm nguyên nhân đến từ môi trường kinh doanh và hoạt động của các doanh nghiệp ....................................................................................................54 2.4. Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam .........56 2.4.1. Các quy định liên quan đến phòng ngừa và xử lý nợ xấu của cơ quan quản lý Nhà nước .............................................................................................56 2.4.2. Các biện pháp phòng ngừa nợ xấu của NHTM ......................................59 2.4.3. Các biện pháp xử lý nợ xấu của NHTM.................................................61 2.5. Đánh giá công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu.........................................65 2.5.1. Thành quả đạt được ................................................................................65 2.5.2. Hạn chế trong hoạt động phòng ngừa, xử lý nợ xấu và nguyên nhân ....66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................73 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................75 3.1. Định hƣớng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.......................................................................................................................75 3.2. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu .....................................................................76
- 3.2.1 Vận hành tốt quá trình khai thác và phân tích tín dụng...........................76 3.2.2. Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát tín dụng độc lập ....................78 3.2.3. Kiểm soát chặt chẽ cũng như hạn chế việc giải ngân bằng tiền mặt ......79 3.2.4. Siết chặt quy trình thẩm định tài sản bảo đảm .......................................79 3.2.5. Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân ......................................................80 3.2.6. Tích cực theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi ..................................................80 3.2.7. Nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên ngân hàng..........................................................................................................80 3.2.8. Xây dựng hệ thống các chính sách quản trị rủi ro; tuân thủ các quy định về giới hạn, đảm bảo an toàn trong cấp tín dụng: ............................................81 3.3. Giải pháp xử lý nợ xấu.................................................................................84 3.3.1. Thành lập, nâng cấp bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu .......................84 3.3.2. Xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ..............................................84 3.3.3. Xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro .................................................85 3.3.4. Bán nợ.....................................................................................................85 3.3.5. Tái cơ cấu nợ ..........................................................................................86 3.3.6. Lấy nợ nuôi nợ .......................................................................................87 3.3.7. Chứng khoán hoá các khoản nợ .............................................................87 3.3.8. Chuyển nợ thành vốn góp.......................................................................89 3.3.9. Một số giải pháp xử lý nợ xấu dứt điểm khác ........................................91 3.4. Một số kiến nghị ...........................................................................................92 3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước ........................................................92 3.4.2. Về phía các NHTM ..............................................................................100 3.4.3. Về phía khách hàng vay vốn ................................................................102 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................103 KẾT LUẬN ............................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB: NHTM cổ phần Á Châu AEG (Advisory Expert Group): Nhóm chuyên gia tư vấn của Liên Hiệp Quốc Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AMC (Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản BCBS (Basel Committee on Banking Supervision): Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng BIDV: NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC (Credit Information Center): Trung tâm thông tin tín dụng DATC (Debt and Asset Trading Corporation): Công ty Mua bán nợ Việt Nam DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước Eximbank: NHTM cổ phần Xuất Nhập Khẩu FIDF (Financial Institutions Development Fund): Quỹ phát triển các định chế tài chính GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế KAMCO (Korea Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc MBBank: NHTM cổ phần Quân đội NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: NHTM NHTW: Ngân hàng trung ương Sacombank: NHTM cổ phần Sài Gòn Thương Tín
- SHB: NHTM cổ phần Sài Gòn - Hà Nội TAMC (Thai Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản Thái Lan TCTC: Tổ chức tài chính TCTD: Tổ chức tín dụng TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên VAMC (Vietnam Asset Management Corporation): Công ty quản lý tài sản Việt Nam Vietcombank: NHTM cổ phần Ngoại thương VietinBank: NHTM cổ phần Công thương VPBank: NHTM cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015.......................30 Bảng 2.2. Nợ xấu của toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 .........35 Bảng 2.3. Tình hình nợ xấu năm 2015 ......................................................................37 Bảng 2.4. Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ quá hạn giai đoạn 2011-2015 ................38 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành của các NHTM Việt Nam .................39 Bảng 2.6. Nợ xấu bất động sản năm 2011 ................................................................42 Bảng 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM trong giai đoạn 2010 - 2015 .................44 Bảng 2.8. Tốc độ tăng cung tiền và tín dụng giai đoạn 2006-2010 ..........................48
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống giai đoạn 2008 - 2015...........31 Hình 2.2. Nợ xấu của toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015 .........36 Hình 2.3. Tỷ trọng các nhóm nợ trong nợ quá hạn giai đoạn 2011-2015 .................38 Hình 2.4. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế tính đến cuối năm 2015 ......................40 Hình 2.5. Tình hình dư nợ và tồn kho BĐS giai đoạn 2012-2015 ............................41 Hình 2.6. Dư nợ tín dụng khối DNNN của các ngân hàng niêm yết ........................43 Hình 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM vào thời điểm 31/12/2015 .....................45 Hình 2.8. Nợ xấu phân theo nhóm ngân hàng niêm yết và không niêm yết .............46 Hình 2.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM ...................62
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đối với nền kinh tế Việt Nam, hoạt động của hệ thống NHTM luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng khi là nguồn cung ứng vốn và là cầu nối cho các doanh nghiệp với thị trường. Với bản thân các NHTM, hoạt động tín dụng là một hoạt động chính, thuộc về bản chất, đóng góp chủ yếu vào thu nhập của ngân hàng và cũng gắn liền với sự tồn tại của ngành ngân hàng cả trong hiện tại lẫn muôn đời sau. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng này lại luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt với một nước mà nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và hệ thống tài chính non trẻ đang cố gắng hoàn thiện từng ngày như Việt Nam. Cũng vì lẽ đó mà việc xuất hiện các khoản nợ xấu là điều không tránh khỏi trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tại Việt Nam những năm gần đây, nợ xấu bắt đầu có xu hướng tăng rõ rệt do bị tích tụ từ nhiều năm trước và chịu sự tác động bất lợi của các yếu tố kinh tế vĩ mô trong lẫn ngoài nước. Nợ xấu có những tác động khôn lường đến toàn bộ nền kinh tế, làm tắc nghẽn dòng vốn và đe doạ an toàn hệ thống tài chính quốc gia, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của mạng lưới ngân hàng vốn là “xương sống” của nền kinh tế và từ đó kéo sức khoẻ cả nền kinh tế đi xuống. Trước tình hình này, Chính phủ cũng đã có những chính sách chỉ đạo rất kiên quyết nhằm giải quyết vấn đề nợ xấu. Những thông tin, số liệu về tình hình nợ xấu mà các cơ quan của Chính phủ công bố theo đó cũng đã cho thấy những dấu hiệu được cho là tích cực. Thế nhưng, nếu đào sâu phân tích, liệu thực tế tình hình nợ xấu tại Việt Nam đã thực sự được xử lý tốt và có một sự đảm bảo chắc chắn nào về khả năng quay lại của nợ xấu hay không? Từ đó có thể thấy phòng ngừa và xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hoá tài chính của hệ thống NHTM là một trong những vấn đề rất cần được quan tâm hiện nay. Đây là một nhân tố cực kỳ quan trọng trong tiến trình tái cơ cấu toàn diện hệ thống ngân hàng, tiến tới nâng cao năng lực và vị thế của ngành ngân hàng nhất là khi xét
- 2 trong bối cảnh Việt Nam đang tiến hành hội nhập vũ bão với cộng đồng tài chính, kinh tế khu vực và toàn cầu như hiện nay. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nợ xấu trong hoạt động tín dụng của các NHTM để qua đó thấy rõ những nguyên nhân và các tác động của nó. Đưa ra những phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu, thực trạng công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu. Từ kinh nghiệm phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các nước trên thế giới và điều kiện của Việt Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp cho ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU − Nội dung của công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu? Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện phòng ngừa và xử lý nợ xấu như thế nào? − Tình hình nợ xấu của hệ thống NHTM ra sao? Nguyên nhân gây ra nợ xấu là gì? Quá trình phòng ngừa và xử lý nợ xấu của hệ thống NHTM đã thực sự hiệu quả hay chưa? − Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu của các NHTM? − Hướng đi nào với những giải pháp cụ thể ra sao là khả thi dành cho hệ thống ngân hàng trong công tác phòng ngừa và xử lý dứt điểm nợ xấu? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Những khía cạnh thuộc về cơ sở lý luận và thực tiễn về nợ xấu của các NHTM và công tác phòng ngừa, xử lý nợ xấu. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ tập trung vào nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các NHTM, không bao gồm tất cả các vấn đề về rủi ro tín dụng; các số liệu, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập chung cho toàn hệ thống ngân hàng và một số ngân hàng cụ thể trong giai đoạn 2012 - 2015.
- 3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vận dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và diễn giải quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Các mục tiêu nghiên cứu của công trình này được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp phân tích lý thuyết. Trong đó, phân tích lý thuyết bao gồm việc phân tích các công trình nghiên cứu trước đây, dựa trên những nguồn tài liệu thứ cấp khác nhau (Secondary Data); sử dụng công cụ Microsoft Excel để tạo lập các bảng tính thu thập dữ liệu và xây dựng các đồ thị phân tích; Microsoft Word để viết lại các kết quả; Kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu, nêu lên những vấn đề cơ bản về nợ xấu và phòng ngừa, xử lý nợ xấu, phân tích tình hình hiện nay để từ đó đề ra các giải pháp hiệu quả. 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Là một biến số kinh tế được nhiều quốc gia quan tâm, do đó các đề tài về nợ xấu cho đến nay cũng đã được nhiều tác giả, học giả trong và ngoài nước lấy làm đề tài nghiên cứu phân tích. Nhìn chung, liên quan đến nợ xấu ở Việt nam thì hầu như chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước do vốn dĩ Việt Nam luôn có những đặc thù riêng. Đồng thời các nghiên cứu này phần nhiều vẫn là các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, các tranh luận ở hội thảo khoa học như: Bùi Bảo Ngọc (2012), Tình hình nợ xấu của Việt nam và một số giải pháp khắc phục, Tạp chí Thông tin và dự báo kinh tế xã hội, số 81, 2012; Lê Quốc Phương (2013), Bàn về giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 9, 2013; Nguyễn Thị Mùi (2012), Thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam và giải pháp tháo gỡ, Tạp chí Tài chính, số 11, 2012. Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu về nợ xấu ở Việt Nam trong thời gian gần đây: Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê thị Hoài Diễm (2012), Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Đức Toàn (2013), Giải pháp hạn chế nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam, luận văn thạc sỹ
- 4 của tác giả Nguyễn Lâm Phú (2014), Giải pháp hạn chế nợ xấu tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Huệ (2014), Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.. Như vậy, vấn đề nợ xấu đã được nghiên cứu khá nhiều, tuy nhiên khi xem xét nội dung thì tác giả nhận thấy: − Thứ nhất: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu công tác phòng ngừa sự phát sinh của nợ xấu hoặc các giải pháp về xử lý các khoản nợ xấu, chứ chưa có sự kết hợp toàn diện giữa hai vấn đề này. Trong khi đó thực tiễn đòi hỏi phải quản lý nợ xấu đồng thời trên cả hai giác độ cả phòng ngừa và xử lý những khoản nợ xấu cho hệ thống ngân hàng. − Thứ hai: Một số công trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở một ngân hàng cụ thể mà chưa mở rộng ra phạm vi toàn bộ hệ thống ngân hàng. − Thứ ba: Một số các nghiên cứu tập trung vào phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết nợ xấu, tuy nhiên có một số giải pháp chưa thật phù hợp với thông lệ quốc tế, tình hình thực tế và định hướng xử lý nợ xấu của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thêm vào đó có thể thấy năm 2015 là một năm then chốt trong công tác ứng phó với nợ xấu của ngành ngân hàng, rất nhiều sự kiện mới quyết liệt đã được triển khai và số liệu liên quan nợ xấu theo đó cũng không ngừng biến đổi, điều này hiển nhiên các nghiên cứu trước đó không thể nào thực hiện được. Chính vì lẽ đó nên tác giả hy vọng tuy rằng nghiên cứu về một vấn đề đã cũ là nợ xấu, nhưng sẽ mang lại những nội dung mới và có giá trị, đề cao tính hiệu quả thiết thực lên hàng đầu. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Nghiên cứu giúp các nhà hoạch định, điều hành chính sách thấy rõ hơn về những chỉ đạo trong phòng ngừa và xử lý nợ xấu tác động đến tình hình nợ xấu ra sao và từ đó có cái nhìn cũng như những bước đi đúng đắn trong tương lai. - Nghiên cứu giúp các nhà quản lý, lãnh đạo ngân hàng điều hành hoạt động và thiết lập chính sách quản lý rủi ro tín dụng, phòng ngừa và xử lý nợ xấu hiệu quả
- 5 nhằm giảm thiểu nợ xấu, tăng tính an toàn và khả năng sinh lời cho ngân hàng mình. - Nghiên cứu còn là bước đệm khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực nợ xấu của hệ thống ngân hàng. Đây là vấn đề rất mang tính thời sự và cần được đào sâu nghiên cứu trên nhiều góc độ hiện nay. 8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động của NHTM. Chương 2: Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam.
- 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của NHTM 1.1.1. Rủi ro tín dụng Khi nói tới rủi ro tín dụng của ngân hàng, khái niệm đơn giản nhất có thể được hiểu đó là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Như vậy, khi đến hạn mà khách hàng trả chậm, trả không đúng hạn hoặc không trả nợ thì có nghĩa là rủi ro tín dụng đã xảy ra. Ngoài khái niệm trên, theo Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) thì rủi ro tín dụng được hiểu là “rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn”. Theo quan điểm này, rủi ro tín dụng được đánh giá dựa trên việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của khách hàng bao gồm việc trả gốc và thanh toán lãi. Thomas P.Fitch trong cuốn “Dictionary of banking systems” đưa ra định nghĩa “rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ”. Một cách hiểu khác theo cuốn Risk Management in Banking (2001) của Joel Bessis thì rủi ro tín dụng là “những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc đó là sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay”. Theo “Financial Institutions Management – A Modern Perpective”, hai nhà kinh tế A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian.
- 7 Còn theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 (gọi tắt là Thông tư 02) của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam thì rủi ro tín dụng được hiểu: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Với nhiều định nghĩa khá phong phú, đa dạng nhưng chung quy lại, theo PGS.TS Ngô Hướng và ctg. (2014, trang 16 ) có thể rút ra nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau: Rủi ro tín dụng khi người vay lỗi hẹn (default) trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn, lãi, hoặc vốn và lãi. Sự lỗi hẹn có thể là trễ hạn (delayed payment) về thời gian đã thỏa thuận hặc không thanh toán (nonpayment) theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và làm giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ dự án... 1.1.2. Nợ xấu Một số thuật ngữ hay được dùng để chỉ nợ xấu là “bad debt”, “non-performing loan” hay “doubtful debt”, với ý nghĩa chung được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ và điều này thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản (Stiftung 2013). Có thể đề cập thêm một số khái niệm về nợ xấu như sau: Khái niệm của nhóm chuyên gia tư vấn của Liên Hiệp Quốc (AEG): Nhóm chuyên gia tư vấn này cho rằng định nghĩa về nợ xấu không nên mang tính chất mô
- 8 tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng. AEG đã thống nhất định nghĩa: “Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay không được thanh toán đủ”. Tổng hợp lại, nợ xấu ở đây được xác định dựa trên hai yếu tố chính: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Khái niệm nợ xấu theo BCBS: Tuy không đưa ra định nghĩa chi tiết về nợ xấu, song trong các hướng dẫn các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS đã xác định rằng việc một khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi chỉ cần một trong hai điều kiện sau xảy ra: (i) ngân hàng nhận thấy người vay không có đủ khả năng trả nợ một cách đầy đủ khi ngân hàng chưa có hành động thực hiện thu hồi và (ii) người vay đã quá hạn trả hơn 90 ngày. Theo đó, nợ xấu căn cứ vào hướng dẫn này sẽ bao gồm (i) các khoản vay đã quá hạn hơn 90 ngày và (ii) có dấu hiệu người đi vay không thể trả được nợ. Khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): “Một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hoá, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ. Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu thì nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm xoá được nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi khoản vay thay thế”. Tại Việt Nam, khái niệm theo Khoản 8, Điều 3 của Thông tư 02 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì nợ xấu là: “Nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5”. Các nhóm nợ được phân loại theo Điều 10 và Điều 11 trong Thông tư 02, theo đó:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn