intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những quy tắc riêng xoay quanh "dấu nhấn"

Chia sẻ: Sdada Dadad | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

83
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những quy tắc riêng xoay quanh "dấu nhấn" .Dấu nhấn trong phần thi tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng rất nhiều cho số điểm của bạn. Nếu biết nhấn trọng âm đúng chỗ, bạn sẽ làm bài nói của mình trở nên hay và ấn tượng hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những quy tắc riêng xoay quanh "dấu nhấn"

  1. Những quy tắc riêng xoay quanh "dấu nhấn"
  2. Dấu nhấn trong phần thi tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng, nó có ảnh hưởng rất nhiều cho số điểm của bạn. Nếu biết nhấn trọng âm đúng chỗ, bạn sẽ làm bài nói của mình trở nên hay và ấn tượng hơn. Bài viêt dưới đây sẽ giúp bạn cải thiện kĩ năng nói của mình. * Quy tắc riêng I: - Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường được nhấn mạnh ở vần đầu TD: constant, distant, instant, absent, accent(giọng đọc, nói), current - Nhưng nhữ động từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần thứ hai TD: to accent(nhấn giọng), to consent(thỏa thuận), to frequent (năng lui tới), to present. Ngọai lệ: Những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau đâu được nhấn giọng ở vần thứ hai, dù đó là danh từ, động từ hay tính từ: event, lament (lời than vãn), descent (sự xuống), descend(nguồn gốc), consent (sự ưng thuận), to lament, to descent, to consent, to content (làm hài lòng). * Quy tắc riêng II: - NHững từ có hai vần tận cùng bằng ER thì được nhấn mạnh ở vần đầu.
  3. Eg: father, mother, flower, to enter, to suffer Ngoại lệ: Những động từ sau đây tận cùng bằng ER nhưng lại được nhấn mạnh ở vần sau: to confer (bàn bạc, hội ý), to prefer, to refer (tham khảo, viện đến). * Quy tắc riêng III: - Những từ có hai vần mà vần đầu là mẫu tự a (hay tiếp đầu ngữ a-) thì luôn được nhấn mạnh ở vần thứ hai. Eg: abed(ở trên giường), abaft(ở phía sau), alive(còn sống), alone, about, above, aback, ago, asleep, again, abroad, aside, achieve, abuse, abyss (vực sâu), afraid, alike...
  4. * Quy tắc riêng IV: - NHững từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có chủ âm ở vần liền trước tận cùng này Eg: gaiety (tính vui vẻ), piety( lòng hiếu thảo), equality, fertility, dictation (bài chính tả), election, public, civic (thuộc công dân), historic( thuộc lịch sử), historical( có tính lịch sử),electrical, famous, nervous...
  5. Ngọai lệ: catholic ( tính đồ công giáo), lunatic(người điên), arabic, rhetoric( thuật hùng biện), politics, arithmetic * Quy tắc riêng IV: Trong những từ có trên ba vần(bốn hoặc năm vần), thì chủ âm thường ở vần thứ ba từ cuối đếm lên. Eg: familiar, particular, interpreter, geography, goemetry... * Quy tắc riêng VII: - Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần, thì chủ âm ở vần thứ nhất. Nếu là từ có ba vần và trên ba vần, thì chủ âm ở vần thứ ba đếm từ cuối lên Eg: 1. Chữ 2 vần: climate, private, senate(thượng nghị viện), nitrate(muối nitrat)... 2. congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate... * Quy tắc riêng VIII: - Những từ tận cùng bằng URE, thường được nhấn mạnh ở vần trước tận cùng này Eg: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure... - Nhưng:literature, temperature, mature, unmature (không chín chắn)
  6. * Quy tắc riêng IX: - Những chữ tận cùng bằng ADE-ESE-EE-EER-OO-OON được nhấn mạnh ngay chính tận cùng này: Eg: lemonade, colonnade(hàng cột), balustrade (lan can), Vietnamese, Japenese, absentee, refugee, engineer, bamboo, taboo, typhoon(trận bão, cuồng phong), tycoon, saloon (hội trường), balloon.. * Quy tắc riêng X: - Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng LY đều có chủ âm theo tính từ gốc (radical adjective) của nó. Eg: patiently, differently, difficultly, comparatively, continuously
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2