
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Trần Nguyên Hãn
- TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HKII MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 9 - NH 2024-2025 A. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế a. Công nghiệp: - Là động lực phát triển, chiếm khoảng 38% GRDP của vùng và khoảng 31,7% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021) - Một số ngành công nghiệp thế mạnh của vùng: khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất ô tô; hóa chất; cơ khí;… - Phát triển các ngành công nghiệp sạch gắn với việc bảo vệ môi trường. b. Dịch vụ: - Ngành dịch vụ phát triển, chiếm hơn 42% GRDP của vùng và hơn 30% giá trị sản xuất ngành dịch vụ cả nước - Hoạt động dịch vụ có chất lượng và giá trị gia tăng cao trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng, công nghệ thông tin, du lịch, logistics,… c. Kinh tế biển, đảo: - Vùng Đông Nam Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các ngành và lĩnh vực ưu tiên: Giao thông vận tải biển ; Khai thác khoáng sản biển; Du lịch biển; Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản d. Phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả: - Cây công nghiệp lâu năm có diện tích và sản lượng lớn: cao su, điều, hồ tiêu... - Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía,.. - Cây ăn quả nhiệt đới: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, mẵng cầu,.. 2. Ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ - Đông Nam Bộ có thể thúc đẩy phát triển kinh tế của các vùng khác thông qua hỗ trợ, trao đổi về công nghệ, vốn, lao động nhờ các thế mạnh về cơ sở hạ tầng, công nghệ, vốn đầu tư, nguồn lao động chất lượng cao và thị trường tiêu thụ lớn,… - Nguồn nguyên liệu lớn, lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ giàu tiềm năng ở các vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long có thể cung cấp, hỗ trợ cho vùng trong quá trình phát triển kinh tế. - Tăng cường liên kết giữa Đông Nam Bộ và các vùng sẽ phát huy những tiềm năng, thế mạnh, khắc phục những hạn chế, khó khăn của từng vùng, tạo lợi thế cạnh tranh và động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ cũng như các vùng khác. 3. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh
- - Đóng góp trên 20% GDP cả nước và khoảng 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (năm 2021). Dẫn đầu cả nước về số dự án và tổng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài - Là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế của vùng, động lực phía Nam và cả nước. - Là đầu tàu, có sức hút và sức lan tỏa lớn, hỗ trợ các địa phương khác trong việc phát triển kinh tế - xã hội. II. VÙNG DỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1. Thế mạnh: - Địa hình và đất: địa hình đồng bằng, độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 2 - 4 m. Đất là tài nguyên quan trọng với 3 loại đất chính. Điều kiện địa hình và đất tạo thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, cây thực phẩm và cây ăn quả. - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định, lượng mưa trung bình hàng năm lớn. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Sông ngòi: hệ thống kênh rạch chằng chịt, có ý nghĩa thủy lợi, cung cấp nguồn lợi thủy sản và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thủy và du lịch. - Sinh vật: tài nguyên sinh vật phong phú, tính đa dạng sinh học cao với rừng ngập mặn ven biển; rừng tràm. Có nhiều bãi cá, tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản. - Biển, đảo: có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, bờ biển có một số nơi thuận lợi xây dựng các cảng biển. - Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi xi măng, than bùn, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa,… 2. Hạn chế: - Mùa khô kéo dài cùng với tác động của biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, làm gia tăng xâm nhập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển lấn sâu vào trong đất liền. B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. cạnh tranh với Liên Xô. B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. để phục hồi và phát triển kinh tế. Câu 2. Kế hoạch Mác-san mà Mĩ đề ra năm 1947 còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng châu Âu. B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu. C. Kế hoạch phục hưng nước Mĩ. D. Kế hoạch khôi phục nước Mĩ.
- Câu 3. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết: A. chính trị - kinh tế. B. kinh tế - văn hóa. C. quân sự - kinh tế. D. chính trị - quân sự. Câu 4. Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là: A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Lào, Philippin. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là: A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Inđônêxia. Câu 6. Chế độ độc tài Ba – ti – xta được thiết lập ở Cu - ba năm 1952 là: A. chế độ độc tài chuyên chế. B. chế độ độc tài thân Mĩ. C. tay sai của thực dân Anh. D. tay sai của thực dân Bồ Đào Nha. Câu 7. Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ La - tinh diễn ra sự kiện gì? A. 13 quốc gia ở vùng Caribe lần lượt giành độc lập. B. Nước Cộng hòa Cu - ba ra đời do Phiđen Catxtơrô đứng đầu. C. Tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” được thành lập. D. Thu hồi chủ quyền kênh đào Panama. Câu 8. Quân đội Đồng minh nào dưới đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam? A. Pháp. B. Anh. C. Trung Hoa Dân Quốc. D. Mĩ. Câu 9. Quân đội Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 10. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là? A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
- B. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Câu 11: Việt Nam kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 nhằm mục đích gì? A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. Tạo điều kiện xây dựng đất nước sau cách mạng. C. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu. D. Hoà hoãn với Pháp để đấu tranh quân sự với Trung Hoa dân quốc. Câu 12: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề: A. hơn 60% dân số không biết chữ. B. hơn 90% dân số không biết chữ. C. hơn 70% dân số không biết chữ. D. hơn 80% dân số không biết chữ. Câu 13: Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là: A. Nha Học chính. B. Ty Bình dân học vụ. C. Nha Bình dân học vụ. D. Ty học vụ. Câu 14: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. B. Giải quyết tranh chấp bằng quân sự. C. Nhận nhượng mọi yêu sách của đối phương. D. Sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. Câu 15: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng – sai. Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 16. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) đối với Việt Nam: A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta. B. Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh. D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục đấu trang chống Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 17. Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào? Câu 18. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ đã phát động phong trào gì để giải quyết khó khăn về tài chính? Câu 19. Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại đâu? B. TỰ LUẬN Câu 1. Nêu nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược. - Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, ta đã thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản. Nhưng thực dân Pháp sau khi đạt được mục tiêu kéo quân ra Bắc, lại bội ước và tăng cường các hành động khiêu khích. - Âm mưu tái chiếm Việt Nam của kẻ thù buộc nhân dân ta không còn con đường nào khác là cầm súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc. => Tối 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Hưởng ứng lời kêu gọi, nhân dân trong cả nước đã đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp. Câu 2: Tại sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thắng lợi? - Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam mà đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến “toàn dân, toàn diên, trường kì, tự lực cánh sinh” đã dẫn dắt cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi. - Thắng lợi đó có sự đóng góp của toàn dân, toàn quân trong sản xuất, chiến đấu và phục vụ chiến trường, đặc biệt là sự chiến đấu anh dũng, quả cảm của những người lính Quân đội nhân dân Việt Nam. - Cuộc kháng chiến chính nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thắng lợi còn nhờ vào liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương và sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ thế giới. ------------------------------------------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
35 p |
20 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
34 p |
27 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
38 p |
35 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thành Công
6 p |
31 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
36 p |
30 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
33 p |
27 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
28 p |
22 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
41 p |
31 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 các môn học lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
45 p |
22 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học khối 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
39 p |
31 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
56 p |
34 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 các môn học lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Lâm, Hà Nội
33 p |
23 |
4
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p |
71 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
9 p |
38 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
10 p |
35 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
12 p |
34 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
7 p |
39 |
3
-
Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
13 p |
51 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
