intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân biệt 'fit' và 'suitable'

Chia sẻ: Sczcz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân biệt 'fit' và 'suitable' .Chắc hẳn có rất nhiều bạn bối rối khi được yêu cầu dịch tính từ 'thích hợp' sang tiếng Anh. Chúng ta không biết phải dùng từ nào, vì có nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa này, ví dụ như fit, suitable. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào giúp các bạn tháo gỡ những thắc mắc trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân biệt 'fit' và 'suitable'

  1. Phân biệt 'fit' và 'suitable'
  2. Chắc hẳn có rất nhiều bạn bối rối khi được yêu cầu dịch tính từ 'thích hợp' sang tiếng Anh. Chúng ta không biết phải dùng từ nào, vì có nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa này, ví dụ như fit, suitable. Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào giúp các bạn tháo gỡ những thắc mắc trên. Fit (verb): - Có nghĩa là thích hợp hay vừa (khuôn khổ): These shoes don’t fit me=Giầy này tôi đi không vừa. My jeans don’t fit me any more=Quần vải dầy của tôi mặc không vừa nữa. The big bed never fits in this room=Cái giường lớn không vừa với phòng này. Police said the car fits the description of the stolen vehicle=Cảnh sát nói chiếc xe hợp với chi tiết mô tả của chiếc xe hơi bị lấy trộm.
  3. - Ghi chú: it hay fitted có thể dùng thay nhau ở quá khứ hay quá khứ phân từ của to fit: Two years ago, these pants fit me perfectly=Cách đây 2 năm tôi còn mặc rất vừa cái quần này. - Fit=thuận: Does a noon lunch fit with your schedule?=Bữa ăn hẹn vào buổi trưa có thuận với thời khóa biểu của bạn không? - Idiom: Vừa khít=fits like a glove [Năm 1995 trong vụ án cầu thủ O.J. Simpson, vị luật sư nổi tiếng của ông nói: If the gloves don’t fit, you must acquit.--John Cochran, lời luật sư của O.J. Simpson-- nếu bao tay không vừa thì phải tha bổng. Chơi chữ: fit vần với acquit]. Fit (adjective): - Only fit applicants need apply=Ứng viên đủ điều kiện hãy nộp đơn xin. - This water is not fit to drink=Nước này uống không được (not potable). - He looks fitter than he’s ever been (fitter: healthier)=Anh ta trông tráng kiện hơn bao giờ hết.
  4. - Fit=hợp. “Hợp” còn có thể dịch là become (verb) hay becoming on someone: Blue always becomes you=Màu xanh da trời bao giờ cũng thích hợp với chị. Blue is a very becoming color on you=Chị mặc màu xanh da trời rất đẹp. (Lưu ý: Blue suits you=You always look nice on blue.) Proper (adj): Nếu thích hợp có nghĩa là đúng, thích đáng, dùng proper. - The proper equipment for the job=Dụng cụ chính xác cho công việc. - Children must learn the proper behavior at the table=Trẻ em phải học cung cách đúng đắn khi ngồi ở bàn ăn. Compatible (adj): Còn thích hợp với nghĩa hợp với nhau hay tương hợp: compatible: They got divorced because they were deemed completely incompatible=Họ ly dị vì không hợp nhau tí nào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2