BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
NGUYỄN TRI PHƯƠNG
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN
MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 603114
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS CAO HÀO THI
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tri Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành chương trình học của nhà trường.
Xin cảm ơn Thầy giáo Cao Hào Thi đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo mọi điều kiện để tôi được trao đổi những nội dung trong luận văn, xin cảm ơn Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng, Công ty cấp nước Đà Nẵng và các cơ quan đã tạo mọi điều kiện cung cấp số liệu cho luận văn.
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Trân trọng cảm ơn.
iii
TÓM TẮT
Sự phát triển của thành phố Đà Nẵng trong những năm đầu thế kỷ 21 đang mang lại một diện mạo mới về cơ sở hạ tầng cho thành phố, những khu đô thị mới đã và sẽ phát triển trong tương lai. Sự gia tăng dân số ở mức 3.1%/năm đã tạo áp lực lớn về nhiều mặt cho Đà Nẵng, trong đó vấn đề cung cấp nước sạch đang trở nên cấp bách. Với thực trạng công suất cấp nước thiết kế hiện có là 205,000m3/ngày, trong khi đó đến năm 2018 nhu cầu nước của thành phố Đà Nẵng là 251,626m3/ngày do đó Đà Nẵng sẽ thiếu nước sạch. Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng ra đời đã giải quyết được tình trạng thiếu nước sạch ở đô thị vùng ven và những khu đô thị mới, nâng cao sức khỏe cho người dân thông qua sử dụng nước sạch. Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng có tổng vốn đầu tư hơn 86 triệu USD do Dawaco làm chủ đầu tư, trong đó vốn vay chiếm hơn 86% còn lại là vốn chủ sở hữu. Thời gian xây dựng từ năm 2012 đến năm 2018, thời gian khai thác từ năm 2018 đến năm 2038, công suất thiết kế của dự án là 120,000m3/ngày. Kết quả phân tích tài chính cho thấy NPV tổng đầu tư bằng -411.15 tỷ VND, NPV chủ đầu tư bằng -249.4 tỷ VND, DSCR = -0.44 < 1 nên dự án không khả thi về mặt tài chính, khả năng hoàn trả nợ vay thấp. Kết quả phân tích độ nhạy cho thấy giá bán nước sạch có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tài chính, khi giá nước trung bình năm 2011 tăng từ 5,020 VND/m3 lên 6,841 VND/m3 thì dự án khả thi theo cả hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Ngoài ra, lãi suất vay của ADB tăng lên cũng tác động xấu đến hiệu quả của dự án. Kết quả phân tích kinh tế cho thấy NPV kinh tế là 61.11 tỷ VND nên dự án khả thi trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế. Kết quả phân tích phân phối cho thấy người tiêu dùng nước được hưởng lợi 510.9 tỷ VND, chủ đầu tư bị thiệt 411.15 tỷ VND, người dân vùng giải tỏa thiệt hại 2.68 tỷ VND, ngân sách được lợi 219.19 tỷ VND. Như vậy, để cân bằng lợi ích của các bên đảm bảo cho dự án hoạt động bền vững thì cần có chính sách điều chỉnh giá nước. Giá nước mà luận văn đưa ra là 6,850VND/m3, với mức giá này thì dự án khả thi tài chính theo cả hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư, chủ sở hữu thu được lợi nhuận bằng với chi phí cơ hội vốn của mình, người tiêu dùng vẫn trả dưới mức sẵn lòng chi trả. Tuy nhiên, thành phố Đà Nẵng cần hỗ trợ cho các đối tượng hộ nghèo để đảm bảo mọi người dân đề được tiếp cận với nước sạch. Tóm lại, dự án mở rộng hệ thống cấp nước nên được xây dựng, tuy nhiên UBND thành phố Đà Nẵng và ngân sách nhà nước cần có những chính sách cụ thể để dự án hoạt động bền vững.
iv
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................................. 1
1.1.1 Lý do hình thành dự án ....................................................................................................... 1
1.1.2 Lý do hình thành đề tài ....................................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................... 3
1.4. Phạm vi của đề tài .................................................................................................................... 3
1.5 Thu thập thông tin ..................................................................................................................... 3
1.5.1 Thông tin thứ cấp................................................................................................................ 3
1.5.1 Thông tin sơ cấp ................................................................................................................. 3
1.6 Bố cục luận văn ......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 5
2.1 Chu trình phát triển của dự án .................................................................................................... 5
2.2 Các quan điểm phân tích dự án .................................................................................................. 5
2.3 Các phương pháp phân tích ....................................................................................................... 6
2.3.1 Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính ............................................................ 6
2.3.2 Các phương pháp sử dụng trong phân tích kinh tế - xã hội................................................... 7
2.4 Khung phân tích lợi ích – chi phí của dự án cấp nước ................................................................ 7
2.4.1 Lợi ích và chi phí tài chính.................................................................................................. 7
2.4.2 Lợi ích và chi phí kinh tế .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN .......................................................................................... 10
3.1 Giới thiệu chung về dự án ........................................................................................................ 10
3.2 Mục tiêu của dự án .................................................................................................................. 10
v
3.3 Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................... 11
3.4 Sơ đồ cấu trúc dự án ................................................................................................................ 11
3.5 Công nghệ ............................................................................................................................... 12
3.6 Giới thiệu chủ đầu tư ............................................................................................................... 12
3.7 Mô tả phương pháp thẩm định của Dawaco ............................................................................. 13
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........................................................................................... 14
4.1 Xác định ngân lưu dự án .......................................................................................................... 14
4.1.1 Các thông số cơ bản của dự án .......................................................................................... 14
4.1.2 Các thông số vĩ mô ........................................................................................................... 14
4.1.3 Xác định chi phí của dự án ................................................................................................ 15
4.1.4 Xác định doanh thu của dự án ........................................................................................... 18
4.1.5 Xác định chi phí sử dụng vốn ............................................................................................ 19
4.1.6 Báo cáo thu nhập .............................................................................................................. 20
4.1.7 Báo cáo ngân lưu .............................................................................................................. 20
4.2 Kết quả tính toán phân tích tài chính ........................................................................................ 20
4.2.1 Theo quan điểm tổng đầu tư .............................................................................................. 20
4.2.2 Theo quan điểm chủ đầu tư ............................................................................................... 21
4.2.3 Kết luận ............................................................................................................................ 22
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH RỦI RO.................................................................................................. 24
5.1 Phân tích độ nhạy .................................................................................................................... 24
5.1.1 Thay đổi chi phí đầu tư ban đầu ........................................................................................ 24
5.1.2 Giá nước trung bình tăng .................................................................................................. 25
5.1.3 Thay đổi tỷ lệ lạm phát VND ............................................................................................ 26
5.1.4 Thay đổi tỷ lệ lạm phát USD ............................................................................................. 27
5.1.5 Chi phí thực của điện tăng thêm ........................................................................................ 28
5.1.6 Lãi suất khoản vay ADB tăng thêm ................................................................................... 29
5.1.7 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát VND đến ngân lưu tài chính......................................... 30
5.2 Phân tích kịch bản ................................................................................................................... 31
5.3 Phân tích mô phỏng Monte Carlo ............................................................................................ 32
5.4 Kết luận .................................................................................................................................. 34
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH KINH TẾ, XÃ HỘI ................................................................................ 35
vi
6.1 Lợi ích kinh tế của dự án ......................................................................................................... 35
6.1.1 Tính giá nước kinh tế của dự án ........................................................................................ 35
6.1.2 Ngoại tác tích cực của dự án ............................................................................................. 36
6.2 Chi phí kinh tế của dự án ......................................................................................................... 37
6.3 Ngân lưu kinh tế của dự án ...................................................................................................... 39
6.3.1 Ngân lưu vào .................................................................................................................... 39
6.3.2 Ngân lưu ra ....................................................................................................................... 40
6.4 Kết quả phân tích kinh tế ......................................................................................................... 42
6.5 Phân tích xã hội ....................................................................................................................... 43
6.6 Kết luận .................................................................................................................................. 43
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 45
7.1 Kết luận .................................................................................................................................. 45
7.2 Kiến nghị ................................................................................................................................ 46
7.2.1 Đối với UBND thành phố Đà Nẵng................................................................................... 46
7.2.2 Đối với chủ đầu tư Dawaco ............................................................................................... 47
7.2.3 Đối với nhà nước .............................................................................................................. 47
7.3 Những hạn chế của đề tài ........................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 49
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................... 50
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
ADB:
Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á
AP:
Khoản phải trả
AR:
Khoản phải thu
B/C:
Benefit against Cost - Tỉ số lợi ích chi phí
BTC:
Bộ tài chính
CB:
Dự trữ tiền mặt
DSCR:
Debt-Service Coverage Ratio - Tỷ lệ an toàn nợ vay
ENPV:
Economic Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần kinh tế
EOCK:
Economic Opportunity Cost of Capital
FNPV:
Finalcial Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần tài chính
IRR:
Internal ratio of Return - Suất sinh lợi nội tại
MTV:
Một thành viên
NMN:
Nhà máy nước
NPV:
Net Present Value - Giá trị hiện tại thuần
ODA:
Official Development Aid - Viện trợ phát triển chính thức
PV:
Present Value – Giá trị hiện tại
SERF:
Shadow Exchange Rate Factor – Hệ số chuyển đổi tỷ giá hối đoái kinh tế
TNDN:
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ:
Tài sản cố định
USD:
United States Dollar - Đồng Đôla Mỹ
UBND:
Uỷ ban nhân dân
VAT:
Value added tax - Thuế giá trị gia tăng
VND:
Việt Nam đồng
WACC: Weighted average cost of capital - Chi phí vốn bình quân trọng số
WB:
World Bank - Ngân hàng thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 Công suất cấp nước của thành phố Đà Nẵng..................................................................1
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của Dawaco.......................................................13
Bảng 4.1 Lạm phát VND...................................................... ....................................................15
Bảng 4.2 Lạm phát USD............................................................................................................15
Bảng 4.3 Chi phí đầu tư.............................................................................................................16
Bảng 4.4 Ngân lưu chi phí đầu tư..............................................................................................16
Bảng 4.5 Giá nước bình quân năm 2011 của Dawaco...............................................................19
Bảng 4.6 Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư............................................21
Bảng 4.7 Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư.............................................22
Bảng 5.1 Kết quả phân tích sự thay đổi của chi phí đầu tư đến NPV của dự án ......................24
Bảng 5.2 Bảng giá nước qui định của Bộ tài chính...................................................................25
Bảng 5.3 Kết quả phân tích sự thay đổi của giá nước đến NPV của dự án...............................26
Bảng 5.4 Kết quả phân tích sự thay đổi của lạm phát VND đến NPV của dự án.....................27
Bảng 5.5 Kết quả phân tích sự thay đổi của lạm phát USD đến NPV của dự án......................28
Bảng 5.6 Kết quả phân tích sự thay đổi chi phí thực của điện đến NPV của dự án..................29
Bảng 5.7 Kết quả phân tích sự thay đổi của lãi suất vay ADB đến NPV của dự án.................30
Bảng 5.8 Kết quả phân tích ảnh hưởng của lạm phát VND đến ngân lưu................................31
Bảng 5.9 Kết quả phân tích kịch bản........................................................................................32
Bảng 6.1 Các bệnh liên quan đến nguồn nước ở nhóm A.........................................................37
Bảng 6.2 Các bệnh liên quan đến nguồn nước ở nhóm C..........................................................37
Bảng 6.3 Chi phí đầu tư kinh tế.................................................................................................39
Bảng 6.4 Ngân lưu chi phí đầu tư kinh tế..................................................................................40
Bảng 6.5 Tổng hợp hệ số chuyển đổi kinh tế/tài chính.............................................................41
Bảng 6.6 Hệ số chuyển đổi kinh tế tài chính.............................................................................42
Bảng 6.7 Kết quả phân tích phân phối.......................................................................................43
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Đồ thị phân tích lợi ích kinh tế của nước.....................................................................8
Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc dự án “Mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng” ..................................11
Hình 4.1 Ngân lưu tự do theo quan điểm tổng đầu tư...............................................................21
Hình 4.2 Ngân lưu tự do theo quan điểm chủ đầu tư.................................................................22
Đồ thị 5.1 Mối quan hệ giữa thay đổi tổng chi phí đầu tư và NPV tổng đầu tư........................24
Đồ thị 5.2 Mối quan hệ giữa thay đổi giá nước năm cơ sở 2011 và NPV tổng đầu tư..............26
Đồ thị 5.3 Mối quan hệ giữa lạm phát VND thay đổi và NPV tổng đầu tư...............................27
Đồ thị 5.4 Mối quan hệ giữa lạm phát USD thay đổi và NPV tổng đầu tư...............................28
Đồ thị 5.5 Mối quan hệ giữa tăng chi phí thực của điện và NPV tổng đầu tư...........................29
Đồ thị 5.6 Mối quan hệ giữa tăng lãi suất khoản vay ADB và NPV tổng đầu tư......................30
Hình 5.1 Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm tổng đầu tư........................................33
Hình 5.2 Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm chủ đầu tư.........................................33
Hình 6.1 Ngân lưu kinh tế của dự án........................................................................................41
x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 01 Phân tích tài chính....................................................................................................50
Bảng 1.1 Thông số vĩ mô......... .................................................................................................50
Bảng 1.2 Thông tin vốn vay.......................................................................................................51
Bảng 1.3 Lịch trả nợ vay ADB phân kỳ I..................................................................................52
Bảng 1.4 Lịch trả nợ vay ADB phân kỳ II ................................................................................53
Bảng 1.5 Lịch trả nợ vay Quỹ hỗ trợ phát triển.........................................................................54
Bảng 1.6 Lịch trả nợ vay hợp nhất.............................................................................................55
Bảng 1.7 Chi phí đầu tư.............................................................................................................56
Bảng 1.8 Lịch khấu hao TSCĐ..................................................................................................57
Bảng 1.9 Thông số kỹ thuật và vận hành...................................................................................58
Bảng 1.10 Chi tiết doanh thu tiền nước.....................................................................................59
Bảng 1.11 Báo cáo thu nhập......................................................................................................60
Bảng 1.12 Ngân lưu ròng tổng đầu tư và chủ đầu tư.................................................................62
Bảng 1.13 Chi tiết ngân lưu ròng tổng đầu tư............................................................................63
Phụ lục 02 Phân tích rủi ro.........................................................................................................65
Phụ lục 03 Phân tích kinh tế......................................................................................................69
Bảng 3.1 Chi phí đầu tư kinh tế.................................................................................................69
Bảng 3.2 Lượng nước giếng khoan............................................................................................70
Bảng 3.3 Chi phí sử dụng giếng khoan.....................................................................................70
Bảng 3.4 Lượng nước đóng chai sử dụng.................................................................................71
Bảng 3.5 Chi phí nước đóng chai sử dụng................................................................................72
Bảng 3.6 Tính giá nước kinh tế.................................................................................................72
Bảng 3.7 Ngân lưu kinh tế của dự án.........................................................................................73
Bảng 3.8 Kết quả phân tích phân phối.......................................................................................75
Phụ lục 04 Giá nước của một số thành phố năm 2010..............................................................76
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
1.1.1 Lý do hình thành dự án
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, “Đà
Nẵng sẽ phát triển thành một đô thị biển lớn hiện đại, văn minh của cả nước với quy mô dân
số khoảng 1.3 triệu người. Đà Nẵng phấn đấu trở thành một trong những địa phương đi đầu trong
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020. Xây
dựng Đà Nẵng trở thành thành phố môi trường; xây dựng và áp dụng mô hình chính quyền đô thị.
Một trong các tiêu chí mà chính quyền thành phố Đà Nẵng đặt ra là 100% dân số trên địa bàn thành phố được dùng nước sạch”1. Trong khi đó, đến tháng 12/2010 thực trạng hệ thống cấp nước
của thành phố Đà Nẵng được trình bày ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Công suất cấp nước của thành phố Đà Nẵng
Công suất (m3/ngày)
Nhà máy
Địa điểm
TT
Thiết kế
Khai thác
NMN Cầu Đỏ cũ
50,000
Tạm thời ngừng hoạt động do thiết bị cũ
1
Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
NMN Cầu Đỏ mới
120,000
100,000-120,000
2 NMN Sân Bay
Q. Thanh Khê, Đà Nẵng
30,000
30,000
3 NMN Sơn Trà
Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
5,000
5,000
Tổng cộng
205,000
135,000-155,000
Nguồn: Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018” do
công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng lập.
Theo thống kê của Dawaco2 tính đến tháng 12/2010, toàn Thành phố có 61% dân số được
dùng nước sạch, trong đó quận Hải Châu 90.8%, quận Thanh Khê 83.6%, quận Sơn Trà
1 http://danang.gov.vn Truy cập lúc 10h ngày 26/12/2011 2 Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”
2
77.3%, quận Cẩm Lệ 40%, quận Liên Chiểu 44%, quận Ngũ Hành Sơn 32% và huyện Hòa
Vang có 11.6% người dân được dùng nước sạch.
Căn cứ vào kết quả khảo sát nhu cầu dùng nước của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng giai đoạn 2012-2025 3 sẽ ngày càng tăng. Theo kết quả điều tra dân số ngày
01/4/2009, dân số thành phố Đà Nẵng là 887,069 người và đang gia tăng với tỉ lệ hàng năm là
3.1 %. Dự tính dân số năm 2020 là 1,296,383 người và 1,471,920 người năm 2025.
Với tốc độ phát triển đô thị nhanh, công suất nước cần cấp tối thiểu của thành phố Đà Nẵng dự báo đến năm 2012 là 162,151 m3/ngày, 2015 là 201,391m3/ngày, năm 2018 là 251,626 m3/ngày, năm 2020 là 289,633 m3/ngày; đến năm 2025 là 371,078 m3/ngày, năm 2035 là 554,171 m3/ngày.
Hiện nay, các nhà máy nước đã hoạt động hết công suất, như vậy lượng nước cung cấp cho
thành phố Đà Nẵng trong những năm đến sẽ thiếu hụt nghiêm trọng nếu không có giải pháp
nâng công suất cấp nước trong ngắn hạn và dài hạn. Xuất phát từ thực trạng hệ thống cấp nước
và nhu cầu dùng nước của người dân, sự cần thiết phải hình thành dự án “Mở rộng hệ thống
cấp nước Đà Nẵng” để đáp ứng mục tiêu phát triển của thành phố.
1.1.2 Lý do hình thành đề tài
Dự án “Mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng” có qui mô dự kiến hơn 86 triệu USD, sử dụng
phần lớn vốn vay từ ADB. Thời gian thi công từ năm 2012 – 2018, dự án có ảnh hưởng đến
nhiều đối tượng khác nhau như người tiêu dùng nước, Dawaco, ngân sách, ADB, người lao
động và người dân vùng dự án. Trên cơ sở kết quả phân tích kinh tế để ra quyết định dự án có
nên được thực hiện hay không? Kết quả phân tích tài chính sẽ tác động đến quyết định đầu tư
của chủ sở hữu và đối tác cho vay, kết quả phân tích phân phối sẽ ảnh hưởng đến sự đồng
thuận của các đối tượng có liên quan đến dự án. Đây là những lý do chính để hình thành đề tài.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích tính khả thi tài chính trên quan điểm tổng đầu tư và chủ
đầu tư; phân tích tính khả thi kinh tế; phân tích các ngoại tác của dự án và kiến nghị những
chính sách để đảm bảo sự tồn tại bền vững của dự án.
3 Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”
3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
1. Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng có nên được thực hiện không?
2. Những kiến nghị chính sách có liên quan để dự án tồn tại bền vững?
1.4. Phạm vi của đề tài
Đề tài phân tích ở mức độ nghiên cứu tiền khả thi của dự án. Phân tích tài chính có tính đến
yếu tố lạm phát dựa vào các thông số đầu vào được công bố của dự án “Mở rộng hệ thống cấp
nước Đà Nẵng”, phân tích những rủi ro có liên quan đến các yếu tố đầu vào... Phân tích kinh tế
- xã hội dựa vào số liệu điều tra của ADB. Phân tích phân phối để xác định lợi ích của các bên
liên quan. Ngoài ra, nội dung của luận văn còn xác định WACC để sử dụng làm suất chiết
khấu của dự án.
1.5 Thu thập thông tin
1.5.1 Thông tin thứ cấp
Đề tài dựa vào những thông tin công bố của các tổ chức như Công ty cấp nước Đà Nẵng, số
liệu điều tra của ADB, WB, số liệu của UBND thành phố Đà Nẵng, số liệu của các nghiên cứu
trước.
1.5.1 Thông tin sơ cấp
Tác giả trực tiếp phỏng vấn những người có liên quan đến lập dự án và ra chính sách ở thành
phố Đà Nẵng để thảo luận những vấn đề có liên quan.
1.6 Bố cục luận văn
Bố cục luận văn được thiết kế thành 7 chương. Chương 1 giới thiệu lý do hình thành dự án, lý
do hình thành đề tài, mục tiêu đề tài, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi đề tài và nguồn thông tin thu
thập. Chương 2 khái quát tổng quan cơ sở lý thuyết về thẩm định dự án đầu tư. Chương 3 mô
tả dự án “Mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng”. Chương 4 phân tích tài chính của dự án.
Chương này sẽ phân tích hiệu quả tài chính của dự án theo hai quan điểm tổng đầu tư và chủ
4
đầu tư. Chương 5 phân tích rủi ro. Chương này sẽ phân tích các yếu tố có tác động đến hiệu
quả của dự án dựa trên kết quả phân tích độ nhạy, phân tích kịch bản, phân tích Monte Carlo.
Chương 6 phân tích kinh tế, xã hội của dự án. Chương này sẽ phân tích hiệu quả kinh tế của
dự án, những tác động của dự án đến các nhóm lợi ích trong xã hội thông qua phân tích phân
phối. Chương 7 kết luận và kiến nghị. Chương này rút ra những kết luận từ các phân tích về tài
chính, kinh tế và xã hội, trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị chính sách của đề tài.
5
CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương này giới thiệu tổng quan cơ sở lý thuyết phân tích dự án, chu trình phát triển của dự
án, các quan điểm khác nhau về phân tích dự án, các phương pháp và chỉ tiêu sử dụng trong
phân tích dự án.
2.1 Chu trình phát triển của dự án4
Chu kỳ hoạt động của một dự án là các giai đoạn mà dự án phải trải qua bắt đầu từ khi dự án
mới chỉ là ý tưởng đến khi dự án hoàn thành và chấm dứt hoạt động. Chu kỳ của một dự án
đầu tư được thể hiện qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm có các bước nghiên cứu phát triển cơ hội đầu tư; nghiên cứu
tiền khả thi và sơ bộ lựa chọn dự án; nghiên cứu khả thi (lập dự án đầu tư); thẩm định dự án
đầu tư.
Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm có các bước đàm phán, ký kết hợp đồng và hoàn tất thủ tục
đầu tư; thiết kế và lập dự toán thi công xây lắp công trình; xây dựng, lắp đặt thiết bị và đâò tạo
nhân lực; bàn giao, chạy thử, nghiệm thu và thanh toán công trình.
Giai đoạn vận hành, gồm có các bước sử dụng chưa hết công suất; sử dụng công suất ở mức
độ tối đa; công suất giảm dần và thanh lý cuối đời dự án.
Trong 3 giai đoạn của chu trình dự án, mặc dù giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm một lượng vốn
rất ít nhưng nó có ý nghĩa quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của dự án. Giai
đoạn chuẩn bị đầu tư tạo cơ sở và tiền đề quyết định thành công hay thất bại ở hai giai đoạn
sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành dự án đầu tư.
2.2 Các quan điểm phân tích dự án5
Luận văn tổng hợp các quan điểm phân tích dự án bao gồm:
Quan điểm tổng đầu tư hay quan điểm của ngân hàng: Theo quan điểm này, mối quan tâm lớn
nhất là xác định sức mạnh tổng thể của dự án nhằm đánh giá sự an toàn của số vốn vay mà dự
án có thể cần. Các ngân hàng xem dự án như một hoạt động có khả năng tạo ra những lợi ích
4 http://www.wattpad.com truy cập lúc 8h ngày 11/12/2011 5 Glenn P.Jenkins & Arnold C.Harberger. Sách hướng dẫn phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Viện phát triển quốc tế Harvard(HIID), chương 3, trang 12-13, hiệu đính tháng1/2005.
6
tài chính rõ ràng và sử dụng những nguồn tài chính rõ ràng. Các chi phí và các lợi ích của dự
án được xác định theo giá tài chính. Từ những dòng tài chính tiềm tàng này, ngân hàng sẽ
phân tích tính khả thi về mặt tài chính, nhu cầu cần vay vốn và khả năng trả nợ vay của dự án.
Quan điểm chủ đầu tư: Chủ đầu tư xem xét mức thu nhập ròng tăng thêm của dự án so với
những gì họ có thể kiếm được trong trường hợp không có dự án. Chủ đầu tư xem những gì họ
mất đi khi thực hiện dự án là chi phí. Khác với ngân hàng, chủ đầu tư xem vốn vay được giải
ngân như khoản thu tiền mặt; tiền trả lãi và nợ gốc là khoản chi tiền mặt.
Quan điểm kinh tế: Nhà phân tích tính toán tỷ suất lợi nhuận của dự án theo quan điểm của
quốc gia, sử dụng giá kinh tế để định giá nhập lượng và xuất lượng của dự án. Ngoài ra, nhà
phân tích cần loại bỏ thuế, trợ giá và bổ sung những ngoại tác mà dự án tạo ra cho môi trường.
Quan điểm phân phối thu nhập: Nhà phân tích tính toán lợi ích tài chính ròng mà dự án mang
lại cho các nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp của dự án, sau khi đã trừ đi
chi phí cơ hội của họ. Phân tích phân phối thu nhập được xây dựng trên cơ sở các phân tích tài
chính và kinh tế với điều kiện chúng được thực hiện theo quan điểm của tất cả các bên liên
quan tới dự án.
2.3 Các phương pháp phân tích 2.3.1 Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính6
Một số phương pháp được sử dụng trong phân tích tài chính được trình bày như sau:
Phương pháp giá trị hiện tại ròng NPV: Giá trị hiện tại ròng là giá trị hiện tại của các dòng tiền
thu được trong tương lai trừ đi giá trị hiện tại của các khoản chi phí đầu tư. Để tính hiện giá
của dự án, đầu tiên phải loại trừ tất cả các chi phí ra khỏi tổng lợi ích của mỗi giai đoạn để có
lợi ích ròng. Sau đó, lựa chọn một suất chiết khấu thể hiện được chi phí cơ hội của vốn phục
vụ cho dự án. Từ đó sẽ tính được giá trị hiện tại ròng của dự án. Dự án được lựa chọn khi giá
trị hiện tại ròng lớn hơn hay bằng 0.
Phương pháp suất sinh lợi nội tại IRR: Suất sinh lợi nội tại là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời của dự án. Để tính IRR của dự án thì người ta đưa chuỗi lợi ích ròng của dự án về giá trị
6 Glenn P.Jenkins & Arnold C.Harberger . Sách hướng dẫn phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Viện phát triển quốc tế Harvard(HIID), chương 4, trang 5-15, hiệu đính tháng1/2005
7
hiện tại, suất chiết khấu làm cho NPV bằng 0 chính là giá trị của IRR. Tiêu chí để lựa chọn dự
án là IRR lớn hơn hoặc bằng chi phí vốn của dự án.
Phương pháp tỉ số lợi ích- chi phí B/C: Tỷ số lợi ích-chi phí được tính bằng cách đem chia
hiện giá các lợi ích cho hiện giá các chi phí, sử dụng chi phí cơ hội của vốn làm suất chiết
khấu. Để một dự án được lựa chọn thì tỷ số lợi ích-chi phí lớn hơn 1.
2.3.2 Các phương pháp sử dụng trong phân tích kinh tế - xã hội7
Một số phương pháp trong phân tích kinh tế - xã hội thường được sử dụng bao gồm:
Phương pháp hệ số chuyển đổi giá: Nhà phân tích sử dụng hệ số chuyển đổi (tỷ số giữa giá
kinh tế của một khoản mục với giá tài chính của nó) để tiến hành thẩm định kinh tế của dự án.
Từ dòng ngân lưu tài chính kết hợp với hệ số chuyển đổi giá sẽ tính ra dòng ngân lưu kinh tế
của dự án.
Phương pháp “Có” và “Không có” dự án: Bất kể bản chất của dự án là gì thì việc thực hiện dự
án cũng làm giảm cung đầu vào và tăng cung đầu ra cung cấp cho các nơi khác của nền kinh
tế. Thông qua khảo sát sự khác biệt về mức độ sẵn có của đầu vào và đầu ra khi có và không
có dự án, nhà phân tích sẽ xác định được chi phí và lợi ích gia tăng.
Phương pháp chi phí-hiệu quả: Một số dự án sản sinh ra lợi ích mà không dễ dàng đo lường
được bằng tiền thì phương pháp chi phí-hiệu quả có thể được vận dụng, phương pháp này cho
phép so sánh chi phí của các phương án khác nhau với lợi ích kỳ vọng của chúng để làm cơ sở
lựa chọn.
Phương pháp phân tích lợi ích chi phí: Phương pháp này được sử dụng với những dự án mà lợi
ích và chi phí của nó có thể đo lường được bằng tiền. Nhà phân tích phải ước lượng những lợi
ích mà dự án mang lại hoặc những chi phí gây ra cho xã hội mà không được phản ánh trong
phân tích tài chính.
2.4 Khung phân tích lợi ích – chi phí của dự án cấp nước 2.4.1 Lợi ích và chi phí tài chính Lợi ích tài chính của dự án cấp nước tạo ra chủ yếu là doanh thu bán nước sạch, doanh thu bán
nước sạch được tính như sau:
Doanh thu = Sản lượng nước bán ra trong ngày x đơn giá nước bình quân x số ngày trong năm 7 Pedro Belli (2001). Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư. Viện ngân hàng thế giới. Chương 3, 5, 7,8
8
Trong đó sản lượng nước bán ra trong ngày được tính dựa vào công suất cấp nước và tỷ lệ thất
thoát nước. Đơn giá nước bình quân được tính dựa vào giá nước của từng nhóm và tỷ trọng
tiêu dùng của mỗi nhóm.
Chi phí tài chính của dự án bao gồm các khoản mục sau: Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí hoạt
động (điện, hóa chất xử lý nước, nhân công, bảo trì...), chi phí thuế TNDN.
2.4.2 Lợi ích và chi phí kinh tế Lợi ích kinh tế của dự án cấp nước được lượng hóa bao gồm: lợi ích thay thế nguồn lực của
những đối tượng trước đây không dùng nước của dự án mà sử dụng nguồn nước khác như
giếng khoan, nước đóng chai và lợi ích tăng thêm của những đối tượng trước đây đã có nước
sạch nhưng lượng dùng bị hạn chế. Ngoài ra, dự án tạo ra lợi ích do giảm được bệnh tật liên
quan đến nguồn nước. Khung phân tích lợi ích kinh tế của dự án cấp nước như sau:
Hình 2.1 Đồ thị phân tích lợi ích kinh tế của nước
Giá nước
M
P0
P
P1
Lượng nước tiêu thụ
O
N
Q
P0: Giá nước giếng khoan hoặc nước đóng chai mua của tư nhân
P1: Giá nước máy khi có dự án
Lợi ích thay thế nguồn lực là diện tích P0MNO
Lợi ích tăng thêm khi nước máy rẻ hơn nước từ nguồn khác là diện tích MPQN
Lợi ích kinh tế của nước = S(P0MNO) + S(MPQN)
Chi phí kinh tế = Chi phí tài chính (thực) x hệ số chuyển đổi CFi
Tóm lại, Chương 2 đã giới thiệu ba giai đoạn trong chu trình phát triển của dự án; đã trình bày
các quan điểm phân tích dự án, gồm có quan điểm tổng đầu tư; quan điểm chủ đầu tư; quan
9
điểm kinh tế và quan điểm phân phối thu nhập. Ngoài ra, Chương này còn nêu lên các phương
pháp phân tích được sử dụng trong phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội, khung
phân tích dự án cấp nước.
10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Chương này giới thiệu khái quát về dự án, mục tiêu của dự án, công nghệ mà dự án sử dụng,
giới thiệu chủ đầu tư và phương pháp thẩm định của Dawaco.
3.1 Giới thiệu chung về dự án
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng do công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng
(Dawaco) làm chủ đầu tư. Dự án Mở rộng Hệ thống cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012-2018
được chia thành hai phân kỳ. Phân kỳ I sẽ tập trung phát triển mạng lưới, tăng cường thể chế
và các công việc chuẩn bị cho phân kỳ II gồm xây dựng đường ống dẫn nước thô, nhà máy
nước Hòa Liên và tiếp tục mở rộng mạng lưới. Tổng công suất cấp nước của dự án tạo ra là 120.000 m3/ngày, dự kiến đi vào hoạt động vào năm 2018. Việc xây dựng NMN Hòa Liên sẽ
bổ sụng lượng nước đảm bảo cho nhu cầu về nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ
năm 2018 đến năm 2025. Ngoài ra, NMN Hòa Liên nằm ở phía Tây Bắc thành phố sẽ đảm bảo
an ninh nước sạch cho Đà Nẵng khi NMN Cầu Đỏ nằm ở phía Nam thành phố thường bị nước
mặn xâm thực về mùa hè, sông Vu Gia cung cấp nước cho NMN Cầu Đỏ hiện tại đang bị các
Nhà máy thủy điện ở Quảng Nam làm suy giảm nguồn nước và không ổn định.
3.2 Mục tiêu của dự án
Mục tiêu dài hạn của dự án nhằm đảm bảo cấp nước bền vững cho Đà Nẵng trước mắt và lâu
dài, đến năm 2020 có 88% và năm 2029 có 100% các hộ dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đều được kết nối với hệ thống nước sạch của Dawaco8.
Mục tiêu ngắn hạn của dự án nhằm xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực hệ thống
cấp nước của Dawaco, tiết kiệm tài nguyên nước, giảm tỷ lệ thất thoát nước năm 2010 là 26%
xuống còn 20.5% vào năm 2015, 18% vào năm 2020 và duy trì ở mức 15% từ năm 2025.
Ngoài ra, dự án hướng đến cải thiện đời sống và sức khỏe của người dân khu đô thị và vùng
ven thông qua việc cung cấp nước sạch để giảm tỷ lệ bệnh có liên quan đến sử dụng nước.
8 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011.
11
3.3 Nguồn vốn của dự án9
Tổng vốn của dự án là 86.03 triệu USD, trong đó:
Vốn vay ưu đãi của ADB là 72.67 triệu USD, chiếm 84.47% tổng mức đầu tư.
Vốn đối ứng thực hiện Dự án vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển thành phố Đà Nẵng là 1.4 triệu
USD, chiếm 1.63% tổng mức đầu tư.
Chi phí tài chính trong quá trình thực hiện dự án do Dawaco trả từ lợi nhuận là 11.96 triệu
USD, chiếm 13.9% tổng mức đầu tư.
3.4 Sơ đồ cấu trúc dự án
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng do Dawaco đề xuất với cơ quan chủ quản là
UBND thành phố Đà Nẵng. Trong quá trình thực hiện dựa án, Dawaco vay vốn từ 2 nguồn là
ADB và quỹ hỗ trợ phát triển thành phố Đà Nẵng. Các nhà thầu và nhà cung cấp sẽ đàm phán
trực tiếp với Dawaco để xây dựng, cung cấp thiết bị cho dự án. Khách hàng sẽ mua nước sạch
trực tiếp từ hệ thống của Dawaco, Dawaco sẽ nộp nghĩa vụ thuế cho ngân sách từ thuế VAT,
thuế TNDN. Quá trình thực hiện dự án do ban quản lý dự án trực thuộc Dawaco chủ trì. Sơ đồ
cấu trúc dự án được trình bày ở Hình 3.1.
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc dự án “Mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng”
UBND TP Đà Nẵng
Các nhà thầu
Dawaco
ADB
Nhà cung cấp
Ngân sách
Khách hàng dùng nước
Quỹ hỗ trợ phát triển
9 Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
12
3.5 Công nghệ
Dự án sử dụng các công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện thực tế, hiện đang được sử dụng
tại Dawaco nên thuận lợi trong quá trình xây dựng, bảo dưỡng và vận hành. Một số thiết bị kỹ
thuật cơ bản của dự án như:
Công nghệ xử lý nước sạch: Bể lắng; Bể lọc; Khử trùng.
Các thiết bị sử dụng nguồn điện 0.4kV.
Hệ thống điều khiển kết hợp tự động hóa và bán tự động.
Các vật tư, thiết bị, đường ống sử dụng loại thông thường trong cấp nước.
3.6 Giới thiệu chủ đầu tư
Phần này giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển, ngành nghề kinh doanh, năng lực tài chính
của Dawaco, cụ thể như sau:
Dawaco là doanh nghiệp loại 1 của Thành phố Đà Nẵng, được thành lập theo Quyết định số
2515/QĐ-UB ngày 18/7/1997 của UBND Thành phố Đà Nẵng. Theo quyết định số 4411 ngày
14/6/2010, từ ngày 01/7/2010 Công ty Cấp nước Đà Nẵng đã chuyển đổi thành Công ty
TNHH Một thành viên, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Các ngành nghề kinh doanh chính như sản xuất nước sạch; lắp đặt xây dựng công trình cấp
nước; kinh doanh vật tư xây dựng cấp thoát nước; lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế và lập
tổng dự toán các hệ thống công trình cấp thoát nước.
Tổng số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành là 36 năm.
Năng lực tài chính của Dawaco được trình bày thông qua một số chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính ở Bảng 3.1.
13
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của Dawaco ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
2009
2010
1. Tổng tài sản 2. Tài sản lưu động 3. Tổng nợ phải trả 4. Phải trả ngắn hạn 5.Lợi nhuận trước thuế 6. Lợi nhuận sau thuế 7.Nguồn vốn chủ sở hữu 8.Nguồn vốn kinh doanh 9. Doanh thu
365.5 82.9 263.6 79.5 1.9 1.4 101.8 94.9 69.3
447.3 99.9 315.0 106.0 1.9 1.4 132.2 131.7 84.5
403.9 90.6 212.3 58.6 2.2 1.6 191.1 185.9 104.2
662.2 108.7 389.4 89.0 2.1 1.5 272.4 266.7 130.5
640.1 115.7 318.3 87.8 2.2 1.7 321.9 315.7 162.5
673.3 160.1 300.1 130.6 3.3 2.4 363.0 373.2 151.7
Nguồn: Công ty TNHH MTV cấp nước Đà Nẵng năm 2011
3.7 Mô tả phương pháp thẩm định của Dawaco
Trong báo cáo thẩm định tài chính của Dawaco thì chi phí đầu tư ban đầu được phân bổ cho
các năm theo giá của năm 2011, không quan tâm đến yếu tố lạm phát. Giá trị tài sản hình
thành từ dự án được cộng dồn vào tài sản hiện có của Dawaco để tính khấu hao. Đối với chi
phí hoạt động và doanh thu thì được tính vào hoạt động hiện có của Dawaco. Sau đó sẽ chiết
khấu dòng thu nhập sau thuế trong hai trường hợp có dự án và không có dự án về giá trị hiện
tại để đánh giá hiệu quả của dự án. Đối với phân tích kinh tế - xã hội, báo cáo thẩm định chỉ
dừng lại ở những kết luận định tính. Báo cáo thẩm định của Dawaco được thực hiện vào tháng
6/2011.
Những đóng góp chính của đề tài là thẩm định dự án cấp nước Đà Nẵng như một dự án độc
lập, những thông số được lựa chọn hợp lý hơn, phân tích tài chính có gắn với lạm phát và làm
rõ khả năng hoàn trả nợ vay của dự án. Trong phân tích kinh tế, luận văn đã ước lượng một
cách khoa học về lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế của dự án. Ngoài ra, luận văn đã phân tích
được ngoại tác của dự án và khuyến nghị những chính sách khả thi.
Tóm lại, dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng với nhiệm vụ chủ yếu là mở rộng mạng lưới cấp nước và xây dựng mới NMN Hòa Liên với công suất 120000 m3/ngày để đáp ứng nhu
cầu nước sạch trên địa bàn Đà Nẵng. Tổng vốn đầu tư dự kiến 86.03 triệu USD, trong đó vốn
vay chiếm hơn 86% phần còn lại là vốn chủ sở hữu. Dự án do Công ty TNHH MTV cấp nước
Đà Nẵng làm chủ đầu tư, dự án sử dụng công nghệ tiên tiến phù hợp với điều kiện Việt Nam.
14
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương này giới thiệu các thông số cơ bản của dự án, các thông số vĩ mô, cơ sở xác định
doanh thu, chi phí của dự án. Sau đó xác định ngân lưu tài chính để tính toán các chỉ tiêu
NPV, IRR, DSCR.
4.1 Xác định ngân lưu dự án
Ngân lưu của dự án được lập dựa vào các thông số cơ bản, các thông số vĩ mô, thông số hoạt
động của dự án, các khoản mục chi phí, kế hoạch trả nợ, báo cáo thu nhập, thay đổi vốn lưu
động...
4.1.1 Các thông số cơ bản của dự án10
Theo đề cương chi tiết dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng do Dawaco lập, NMN Hòa
Liên được xây dựng có những thông số cơ bản như sau: Công suất thiết kế của dự án là 120,000m3/ngày.
Tỷ lệ nước sản xuất năm thứ nhất bằng 2/3 công suất thiết kế.
Tỷ lệ nước sản xuất từ năm thứ 2 trở đi bằng 100% công suất thiết kế.
Tỷ lệ nước thất thoát năm 2011 là 24.5%, tỷ lệ này giảm dần trong những năm sau và ổn định
15% vào năm 2026.
Thời gian xây dựng 7 năm, từ năm 2012 đến năm 2018.
Vòng đời dự án là 27 năm, từ năm 2012 đến năm 2038.
4.1.2 Các thông số vĩ mô
Theo số liệu quá khứ và số liệu dự báo của WB về lạm phát của Việt Nam và Hoa Kỳ được
trình bày ở Bảng 4.1 và Bảng 4.2.
10 Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”
15
Bảng 4.1 Lạm phát VND
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Lạm phát VND
8.3%
23.1%
6.7%
9.2%
19%
10.5%
Nguồn: world bank East asia and pacific economic update 2011
Bảng 4.2 Lạm phát USD
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Lạm phát USD
3.39%
3.23%
2.85%
3.84%
-0.36%
1.64%
Kết hợp với định hướng điều hành chính sách vĩ mô của chính phủ Việt Nam, luận văn đề xuất
lựa chọn tỷ lệ lạm phát VND là 8%/năm trong suốt vòng đời của dự án. Đối với lạm phát
USD, theo quan sát mức độ biến thiên không nhiều giữa các năm nên luận văn đề xuất lựa
chọn tỷ lệ lạm phát USD trung bình trong vòng đời dự án là 2%/năm.
Tỷ giá hối đoái mà luận văn đề xuất theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày 22/12/2011 là 20,813 VND/1USD11.
Trên cơ sở tỷ lệ lạm phát VND và tỷ lệ lạm phát USD, luận văn tính được chỉ số giá VND và
chỉ số giá USD phục vụ cho phân tích tài chính, cụ thể được trình bày ở Bảng 1.1 Phụ lục 01.
Nguồn: dữ liệu thống kê của WB 2011
4.1.3 Xác định chi phí của dự án
4.1.3.1 Chi phí đầu tư ban đầu
Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án ước tính 86.03 triệu USD được chia thành hai phân kỳ,
cụ thể được trình bày ở Bảng 4.3.
11 http://www.sbv.gov.vn/wps/portal Truy cập lúc 10h40 ngày 22/12/2011
16
Bảng 4.3: Chi phí đầu tư
ĐVT: Triệu USD (năm 2011)
Thứ tự Nội dung Vốn ADB Vốn Dawaco Tổng
I Phân kỳ I (2012-2016) 30.00 1.16 31.16
1 2.08 0.05 2.13 Tư vấn Thiết kế và giám sát mạng lưới cấp ớ 2 Tư vấn quản lý dự án 0.023 0.02
3 Các dịch vụ kiểm toán độc lập 0.14 0.14
4 Hỗ trợ tư vấn quản lý tái định cư 0.70 0.70
5 Hợp đồng quản lý vận hành (OMC) 3.00 0.1 3.10
6 Chương trình tăng cường thể chế 0.51 0.04 0.55
7 Mở rộng mạng lưới cấp nước 21.38 0.97 22.35
8 Cải tạo mạng lưới phân phối 2.16 2.16
II. Phân kỳ II (2014-2018) 42.67 0.24 42.91
1 1.29 - 1.29
2 Giám sát NMN Hòa Liên và mở rộng mạng lưới Tư vấn quản lý dự án 0.01 - 0.01
3 Kiểm toán độc lập 0.06 - 0.06
4 Mở rộng mạng lưới cấp nước 7.07 - 7.07
5 Xây dựng đường ống nước thô 13.12 0.24 13.36
6 Xây dựng NMN Hòa Liên 21.13 - 21.13
11.96 III. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Tổng cộng 72.67 13.36 86.03
Chi phí đầu tư phân bổ cho các năm căn cứ vào tiến độ thực hiện, tỷ lệ giải ngân của vốn vay,
tỷ lệ lạm phát USD, lạm phát VND dự báo và tỷ giá hối đoái tuân theo qui luật ngang bằng
sức mua (PPP). Chi phí đầu tư phân bổ cho từng hạng mục được tính toán chi tiết ở Bảng 1.7
Phụ lục 01. Tổng hợp ngân lưu đầu tư cho các năm được trình bày ở Bảng 4.4.
ĐVT: Tỷ VND
Nguồn: Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”
Bảng 4.4 Ngân lưu chi phí đầu tư
2012 189.6
2013 214.9
2014 489.8
2015 456.2
2016 576.8
2017 174.2
2018 192.1
Năm Ngân lưu đầu tư danh nghĩa
17
4.1.3.2 Chi phí hoạt động của dự án
Trong quá trình vận hành NMN Hòa Liên của dự án sẽ phát sinh một số khoản chi phí như chi
phí điện, chi phí hóa chất xử lý nước, chi phí nhân công và các chi phí khác.
Chi phí điện, đối với NMN Hòa Liên mà dự án dự kiến xây dựng, nước thô được lấy từ đập
thủy điện Sông Bắc 2 trên sông Cu Đê. Hồ chứa nước đảm bảo cung cấp nước thô đạt tiêu
chuẩn do quá trình làm sạch tự nhiên. Cao trình mực nước trong hồ chứa đủ áp lực để đưa
nước thô đến Nhà máy do đó sẽ giảm được chi phí vận hành. Vì vậy định mức chi phí điện
giảm 50% so với định mức hiện tại đang áp dụng tại Dawaco. Theo định mức và đơn giá hiện tại của Dawaco là 0.21Kwh/m3 12 và 1,078 VND/Kwh13. Tuy nhiên với lộ trình tăng giá điện
trong năm 2011 và những năm tiếp theo, Luận văn đề xuất đơn giá điện áp dụng cho dự án theo giá điện giờ bình thường dưới 6KV cho ngành sản xuất là 1,216VND/Kwh14.
Chi phí PAC (Poly Aluminium Cloride ), PAC được sử dụng làm chất keo tụ trong lọc nước thay cho phèn nhôm sunfat trước đây. Theo định mức của Bộ xây dựng15 là 0.009 Kg/m3 và đơn giá của PAC là 9,229 VND/Kg16.
Chi phí Clo: Clo được sử dụng để khử trùng trong qui trình xử lý nước sạch, định mức và đơn giá được sử dụng là: 0.0021Kg/m3 17 và 11,242VND/Kg18
Chi phí vôi: Vôi có tác dụng điều chỉnh độ PH trong qui trình xử lý nước, định mức và đơn giá sử dụng là: “0.002 Kg/m3 và 3,200VND/Kg”19. Chi phí nhân công: Theo định mức 20 nhân công cho nhà máy có công suất trên 100,000m3/ngày là 0.0009 công/m3 của cấp thợ bình quân 4/7. Luận văn sử dụng định mức nhân công21 của Dawaco là 1,095VND/m3.
Chi phí khác: Ngoài những chi phí hoạt động nên trên, trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh những chi phí khác có liên quan đến sản xuất nước, luận văn đề xuất định mức chi phí khác22 của Dawaco là 463VND/m3.
12 Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD, truy cập http://congtruong.vn ngày 29/12/2011 13 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011. 14 http://www.evn.com.vn Truy cập lúc 11h45 ngày 27/12/2011, Thông tư giá điện 15 Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD, truy cập http://congtruong.vn ngày 29/12/2011 16 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011 17 Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD, truy cập http://congtruong.vn ngày 29/12/2011 18 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011 19 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011 20 Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD, truy cập http://congtruong.vn ngày 29/12/2011 21 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011
18
Khấu hao TSCĐ của dự án được tính dựa theo thông tư 203/2009/TT-BTC về chế độ khấu hao
TSCĐ áp dụng cho các doanh nghiệp. Luận văn giả định sau khi hết khấu hao thì tài sản tiếp
tục sửa chữa để hoạt động và đến hết chu kỳ dự án, giá trị thanh lý không đáng kể. Chi tiết về
lịch khấu hao được trình bày ở Bảng 1.8 Phụ lục 01.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo thông tư 130/2008TT-BTC thì mức thuế thu nhập doanh
nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất là 25%/năm, luận văn giả định rằng phần lợi nhuận
tăng thêm của dự án đều chịu cùng một mức thuế suất như thuế suất hiện tại của Dawaco trong
suốt vòng đời dự án.
Vốn lưu động: Vốn lưu động được tính toán trong dự án là thay đổi khoản phải thu, thay đổi
khoản phải trả và thay đổi dự trữ tiền mặt. Đối với khoản phải thu, theo hợp đồng cung cấp
dịch vụ của Dawaco thì sau 1 tháng trễ hạn nộp tiền thì khách hàng bị cắt dịch vụ, nên khoản
phải thu của khách hàng giả định bằng 1/12 doanh thu tiền nước cả năm. Đối với khoản phải cho nhà cung cấp và dự trữ tiền mặt, luận văn tham khảo nghiên cứu của Lê Ngọc Tú23, cụ thể
khoản phải trả bằng 10% chi phí hoạt động (điện, hóa chất, nhân công và chi phí khác), dự trữ
tiền mặt bằng 4% doanh thu.
Tổng hợp các thông số hoạt động của dự án được trình bày ở Bảng 1.9 Phụ lục 01.
4.1.4 Xác định doanh thu của dự án
Doanh thu của dự án cấp mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng được xác định là phần doanh
thu tiền nước tăng thêm do nhà máy nước Hòa Liên cung cấp. Doanh thu của dự án được xác
định dựa vào công suất cấp nước, tỷ lệ thất thoát nước và đơn giá nước bình quân của dự án
(có tính đến yếu tố lạm phát).
Đơn giá nước bình quân năm 2011 được chi tiết ở Bảng 4.5.
22 Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011 23 Lê Ngọc Tú, luận văn MPP2, 2011
19
Bảng 4.5 Giá nước bình quân năm 2011 của Dawaco
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Đơn giá (VND/m3)
Nước sinh hoạt
73%
3,830
Nước dùng trong cơ quan hành chính sự nghiệp
9%
5,810
Nước dùng để sản xuất vật chất
10%
7,713
Nước dùng trong kinh doanh, dịch vụ
8%
11,619
Giá nước bình quân
5,020
Chi tiết về doanh thu tiền nước của dự án được trình bày ở Bảng 1.10 Phụ lục 01.
Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu tổng hợp của Dawaco
4.1.5 Xác định chi phí sử dụng vốn24
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng được tài trợ bằng vốn vay và vốn chủ sở hữu. Vốn
vay của dự án bao gồm vốn vay ADB và vốn vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển thành phố Đà Nẵng,
thông tin chi tiết về các nguồn vốn vay được trình bày ở Bảng 1.2 Phụ lục 01. Lịch trả nợ vay
ADB phân kỳ I được tính toán ở Bảng 1.3 Phụ lục 01, lịch trả nợ vay ADB phân kỳ II được
trình bày ở Bảng 1.4 Phụ lục 01, lịch trả nợ vay Quỹ hỗ trợ phát triển được tính ở Bảng 1.5
Phụ lục 01 và lịch trả nợ vay hợp nhất của dự án được trình bày ở Bảng 1.6 Phụ lục 01. Căn cứ
vào ngân lưu nợ vay hợp nhất, luận văn tính được IRR của ngân lưu nợ là 10.54%/năm, tỷ suất
này chính là chi phí nợ vay của dự án.
Chủ sở hữu của dự án là Dawaco, tuy nhiên việc xác định chi phí vốn chủ sở hữu của Dawaco
một cách trực tiếp rất khó khăn, do dữ liệu lịch sử về suất sinh lợi của Dawaco và thị trường
Việt Nam còn thiếu chính xác. Vì vậy, tác giả đề nghị xác định chi phí vốn chủ sở hữu của
Dawaco gián tiếp thông qua các công ty cấp nước trên thị trường Hoa Kỳ, sau đó điều chỉnh
rủi ro quốc gia, rủi ro tỷ giá và tỷ lệ nợ của Dawaco. Cụ thể như sau:
Hệ số Beta của các công ty cấp nước Hoa Kỳ đã điều chỉnh không vay nợ là 0.7 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Dawaco25 là D/E = 1.3
Thuế suất thuế TNDN của Dawaco là 25%
24 Tham khảo nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thành, chương trình Fulbright năm 2007 25 Tác giả tính dựa vào báo cáo tài chính của Dawaco 2011
20
Vì vậy hệ số Beta của Dawaco = 0.7(1+(1-25%)*1.3) = 0.92
Lãi suất phi rủi ro của Hoa Kỳ là 0.25%/năm
Bù rủi ro của thị trường Hoa Kỳ là 6.03%/năm
Bù rủi ro quốc gia Việt Nam là 4%
Bù rủi ro tỷ giá là 8.5%
Vì vậy, chi phí vốn chủ của Dawaco : re = 0.25% + 0.92*6.03% + 4% + 8.5% = 18.3% Cơ cấu vốn của dự án26 là vốn vay chiếm 81.94%, vốn chủ sở hữu chiếm 18.06%
Chi phí vốn bình quân có trọng số (WACC) = 10.54%*81.94% + 18.3%*18.06% = 11.95%. 4.1.6 Báo cáo thu nhập
Báo cáo thu nhập của dự án được lập dựa trên cơ sở doanh thu tiền nước trừ đi các khoản chi
phí hoạt động của dự án như chi phí điện, chi phí hóa chất xử lý nước, chi phí nhân công, chi
phí khác, chi phí khấu hao và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo thu nhập của dự án
được trình bày chi tiết ở Bảng 1.11 Phụ lục 01.
4.1.7 Báo cáo ngân lưu
Ngân lưu của dự án là ngân lưu vào và ngân lưu ra thực tế của dự án. Ngân lưu vào của dự án
gồm có doanh thu và thay đổi khoản phải trả. Ngân lưu ra của dự án bao gồm ngân lưu chi phí
hoạt động, thay đổi khoản phải thu, thay đổi dự trữ tiền mặt và ngân lưu chi phí đầu tư. Trên
cơ sở ngân lưu vào và ngân lưu ra, luận văn lập bảng tổng hợp ngân lưu ròng tổng đầu tư được
trình bày ở Bảng 1.13 Phụ lục 01. Từ dòng ngân lưu ròng tổng đầu tư, kết hợp với ngân lưu nợ
vay và bảng chỉ số giá VND luận văn sẽ tổng hợp ngân lưu dự án ở hai quan điểm tổng đầu tư
và chủ đầu tư theo giá danh nghĩa và giá thực, cụ thể được trình bày ở Bảng 1.12 Phụ lục 01.
4.2 Kết quả tính toán phân tích tài chính
4.2.1 Theo quan điểm tổng đầu tư
Với dữ liệu của dòng ngân lưu ròng theo quan điểm tổng đầu tư, kết hợp với suất chiết khấu là
WACC, luận văn tính toán được các chỉ tiêu NPV, IRR, DSCR, kết quả được trình bày ở Bảng
4.6 và Hình 4.1.
26 Tính toán của tác giả.
21
Bảng 4.6: Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm tổng đầu tư
Chỉ tiêu
Ký hiệu
ĐVT
Thực
Danh nghĩa
Hệ số chiết khấu
WACC
%
3.65%
11.95%
Giá trị hiện tại ròng
NPV
Tỷ VND
-411.15
-411.15
Suất sinh lợi nội tại
IRR
%
0.96%
9.04%
Hệ số an toàn trả nợ
DSCR
Lần
-0.44
Hình 4.1 – Ngân lưu tự do theo quan điểm tổng đầu tư (ĐVT: Tỷ VND)
400.00
‐100.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
Theo kết quả ở Bảng 4.6, NPV= -411.15 tỷ VND < 0, IRR < WACC, DSCR < 1 nên dự án
không khả thi về mặt tài chính trên quan điểm tổng đầu tư, suất sinh lợi mà dự án mang lại nhỏ
hơn chi phí cơ hội vốn của dự án, dự án không có khả năng trả nợ vay ngân hàng, đặc biệt vào
năm 2018 (năm thứ 7) khi dự án đã đi vào hoạt động nhưng ngân lưu ròng vẫn âm.
‐600.00
4.2.2 Theo quan điểm chủ đầu tư
Từ ngân lưu ròng theo quan điểm chủ đầu tư, kết hợp với suất chiết khấu là chi phí vốn chủ sở
hữu, luận văn sẽ tính được các chỉ tiêu NPV, IRR theo quan điểm chủ đầu tư, kết quả được
trình bày ở Bảng 4.7 và Hình 4.2.
22
Bảng 4.7: Kết quả phân tích tài chính theo quan điểm chủ đầu tư
Chỉ tiêu
Ký hiệu
ĐVT
Thực
Danh nghĩa
Hệ số chiết khấu
%
9.54%
18.3%
re
Giá trị hiện tại ròng
NPV
Tỷ VND
-249.4
-249.4
Suất sinh lợi nội tại
IRR
%
-3.40%
4.33%
Hình 4.2 – Ngân lưu tự do theo quan điểm chủ đầu tư (ĐVT: Tỷ VND)
400.00
200.00
0.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 ‐200.00
Theo kết quả ở Bảng 4.7, NPV chủ sở hữu = -249.4 tỷ VND <0, IRR< re dự án không khả thi tài chính theo quan điểm chủ đầu tư, chủ đầu tư không tìm được mức lợi nhuận theo suất sinh lợi yêu cầu của mình, ở những năm đầu hoạt động, ngân lưu của dự án tạo ra chỉ trang trải cho nợ vay nên phần thu được của chủ sở hữu rất nhỏ. Vì vậy, để thu hút được chủ đầu tư thì cần có những chính sách điều tiết của nhà nước. 4.2.3 Kết luận
Với các thông số đầu vào của dự án và các thông số vĩ mô dự báo, tác giả đã phân tích để xác
định dòng ngân lưu vào, ngân lưu ra của dự án. Trên cơ sở đó tính được ngân lưu tự do trên
quan điểm tổng đầu tư và ngân lưu ròng trên quan điểm chủ đầu tư. Kết quả tính toán cho thấy
giá trị hiện tại ròng NPV của tổng đầu tư và chủ đầu tư đều âm, suất sinh lợi nội tại IRR nhỏ
hơn chi phí vốn. Như vậy, xét về mặt tài chính dự án không khả thi trên cả hai quan điểm tổng
đầu tư và chủ đầu tư. Ngoài ra, hệ số an toàn trả nợ DSCR nhỏ hơn 1 nên dự án không có khả
năng hoàn trả nợ vay.
Tóm lại, Chương 4 đã trình bày cơ sở để xác định các thông số cơ bản, thông số vĩ mô, lịch nợ
vay, báo cáo thu nhập, chi phí vốn, vốn lưu động...trên cơ sở đó luận văn tính toán được dòng
ngân lưu theo hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Sau đó, luận văn phân tích tính khả thi
23
về mặt tài chính của dự án, kết quả cho thấy rằng dự án không khả thi trên cả hai quan điểm
tổng đầu tư và chủ đầu tư, khả năng hoàn trả nợ vay thấp nên khó thu hút được các nhà đầu tư.
24
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH RỦI RO
Chương này sẽ phân tích sự thay đổi các yếu tố như chi phí đầu tư ban đầu, giá nước, lạm phát
VND, lạm phát USD, chi phí thực của điện, lãi suất vay ADB tác động như thế nào đến hiệu
quả tài chính của dự án thông qua phân tích độ nhạy. Ngoài ra, Chương này còn phân tích kịch
bản và phân tích mô phỏng Monte Carlo.
5.1 Phân tích độ nhạy
Phần này sẽ phân tích hiệu quả của dự án khi thay đổi các yếu tố đầu vào, trên cơ sở đó sẽ
nhận diện những yếu tố nhạy cảm với hiệu quả của dự án.
5.1.1 Thay đổi chi phí đầu tư ban đầu
Trong quá trình thực hiện dự án có thể xảy ra những trường hợp làm tăng chi phí đầu tư thực
như tăng giá thực các yếu tố đầu vào do cung cầu trên thị trường; các hạng mục phát sinh
ngoài dự toán; định mức có sự thay đổi...tương tự cũng xảy ra các trường hợp giảm chi phí đầu
tư. Kết quả phân tích sự thay đổi chi phí đầu tư cho cả hai phân kỳ được trình bày ở Bảng 5.1.
Bảng 5.1 Kết quả phân tích sự thay đổi của tổng chi phí đầu tư đến NPV của dự án
Đồ thị 5.1 – Mối quan hệ giữa thay đổi tổng chi phí đầu tư và NPV tổng đầu tư.
NPV tổng
đầu tư
Thay đổi tổng chi phí đầu tư
400.0
NPV Tổng đầu tư
Thay đổi chi phí đầu tư
(Tỷ VND) 200.0
0.0
‐25% ‐20% ‐15% ‐10% ‐5% 0% 5% 10% 15% 20% ‐200.0
‐400.0
NPV chủ đầu tư (Tỷ VND) -67.1 -127.8 -188.5 -249.4 -310.0 -370.7 -431.4 -45.2 0.0
-50.8 -181.4 -300.4 -411.15 -513.5 -610.8 -703.4 0.0 111.5
-15% -10% -5% 0% 5% 10% 15% -17% -21%
‐600.0
25
Kết quả ở Bảng 5.1 cho thấy, sự thay đổi chi phí đầu tư có quan hệ nghịch biến với NPV theo
cả hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Khi chi phí đầu tư giảm 17% thì NPV tổng đầu tư
bằng 0, khi chi phí đầu tư giảm 21% thì NPV chủ đầu tư bằng 0. Như vậy nếu chi phí đầu tư
giảm nhỏ hơn 17% thì NPV âm ở cả hai quan điểm, điều này cho thấy rằng giảm chi phí đầu
tư ban đầu ở mức độ thấp sẽ không cải thiện được hiệu quả dự án.
5.1.2 Giá nước trung bình tăng Giá nước sạch được qui định trong thông tư liên bộ số 95/2009/TT-LB27 bao gồm giá phí tổng
thể của sản xuất nước và lợi nhuận hợp lý của doanh nghiệp. Với mức giá nước sinh hoạt hiện tại của Dawaco (3,830 VND/m3) còn thấp hơn nhiều so với qui định của chính phủ theo thông
tư 100/2009/TT-BTC áp dụng cho thành phố loại 1 như Đà Nẵng, cụ thể theo Bảng 5.2.
Bảng 5.2 Bảng giá nước qui định của Bộ tài chính
Loại
Giá tối thiểu (đồng/m3)
Giá tối đa (đồng/m3)
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1
3,000
12,000
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5
2,000
10,000
Nước sạch sinh hoạt nông thôn
1,000
8,000
Sự thay đổi giá nước trung bình có tác động đến hiệu quả tài chính của dự án được trình bày ở
Bảng 5.3.
27 Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN về Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp và thẩm quyền xác định mức giá nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và các khu vực nông thôn.
Nguồn: Thông tư của Bộ Tài chính 100/2009/TT-BTC về việc ban hành Khung giá nước sạch sinh hoạt.
26
Đồ thị 5.2 – Mối quan hệ giữa thay đổi giá nước năm cơ sở 2011 và NPV tổng đầu tư.
Bảng 5.3 Kết quả phân tích sự thay đổi của giá nước đến NPV của dự án
NPV tổng đầu tư
Thay đổi giá nước
Kết quả ở Bảng 5.3 cho thấy, tăng giá nước có tác động lớn đến hiệu quả của dự án, khi giá nước tăng thêm >= 1,301VND/m3 thì dự án khả thi theo quan điểm tổng đầu tư, khi giá nước tăng >= 1,821VND/m3 thì dự án khả thi về mặt tài chính trên cả hai quan điểm tổng đầu tư và
chủ đầu tư. Trong khi đó với mức tăng đã nêu hoàn toàn nằm trong khung giá nước theo qui
định của chính phủ. Vì vậy, việc thay đổi giá bán nước sạch có ý nghĩa quyết định đến hiệu
quả tài chính của dự án.
300.0 NPV tổng 200.0 NPV chủ sở hữu đầu tư 100.0 (Tỷ VND) 0.0 0 1000 2000 3000 -100.0 -200.0 -300.0 -400.0 -500.0 Giá nước trung bình tăng thêm (VND/m3) 0 500 1000 1500 2000 1301 1821 -411.15 -249.0 -92.8 61.1 215.0 0.0 160.0 (Tỷ VND) -249.4 -177.7 -109.5 -42.8 23.8 -69.3 0.0
5.1.3 Thay đổi tỷ lệ lạm phát VND
Lạm phát VND có tác động đến doanh thu và chi phí hoạt động, tỷ giá VND/USD, chi phí đầu
tư, cơ cấu vốn của dự án, do đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính dự án. Với mô hình cơ sở
dự báo lạm phát VND là 8%/năm sẽ tác động như thế nào đến NPV dự án theo cả hai quan
điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư, kết quả tính toán theo Bảng 5.4.
27
Bảng 5.4 Kết quả phân tích sự thay đổi của lạm phát VND đến NPV của dự án
Đồ thị 5.3 – Mối quan hệ giữa lạm phát VND thay đổi và NPV tổng đầu tư.
300.00
Lạm phát VND tăng thêm
NPV tổng đầu tư (Tỷ VND) -516.3
NPV chủ đầu tư (Tỷ VND) -324.7
-3.0%
NPV tổng đầu tư
200.00
-2.0%
-480.2
-300.3
Thay đổi lạm phát
100.00
-1.0%
-445.15
-275.2
0.00
0.0%
-411.15
-249.4
‐4% ‐2% 0% 2% 4% ‐100.00
1.0%
-378.3
-222.9
‐200.00
2.0%
-346.2
-195.2
‐300.00
3.0%
-315.3
-166.5
‐400.00
8%
-178.5
0
16%
0
505.63
‐500.00
Theo Bảng 5.4, NPV tổng đầu tư và chủ đầu tư đều tăng lên khi lạm phát VND tăng do PV
của doanh thu và chi phí hoạt động không đổi trong khi PV của chi phí đầu tư giảm. Vì vậy,
yếu tố lạm phát ít tác động đến hiệu quả tài chính của dự án.
‐600.00
5.1.4 Thay đổi tỷ lệ lạm phát USD
Lạm phát USD tác động trực tiếp đến tổng chi phí đầu tư và tỷ giá VND/USD. Mô hình cơ sở
dự báo lạm phát USD là 2%/năm, sự thay đổi biên độ lạm phát USD +/- 1% tác động đến hiệu
quả tài chính của dự án được trình bày ở Bảng 5.5.
28
Bảng 5.5 Kết quả phân tích sự thay đổi của lạm phát USD đến NPV của dự án
Đồ thị 5.4 – Mối quan hệ giữa lạm phát USD thay đổi và NPV tổng đầu tư.
Lạm phát thay đổi
NPV tổng đầu tư
Lạm phát USD tăng thêm
100.0
NPV tổng đầu tư (Tỷ VND) -465.2
NPV chủ đầu tư (Tỷ VND) -276.9
-1%
0.0
-0.5%
-438.2
-262.1
0% 2% 4% 6% 8% 10% ‐2% ‐100.0
0%
-411.15
-249.4
0.5%
-382.6
-238.4
‐200.0
1%
-354.4
-229.2
‐300.0
8%
0.0
-203.0
‐400.0
Kết quả theo Bảng 5.5 trên cho thấy rằng, khi lạm phát USD tăng lên thì hiệu quả tài chính
được cải thiện trên cả hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư, kết quả này là do khi lạm phát
USD tăng lên thì chỉ số giá USD tăng làm tỷ giá hối đoái VND/USD giảm dẫn đến chi phí đầu
tư danh nghĩa giảm và cuối cùng hiệu quả dự án tăng lên. Vì vậy, yếu tố lạm phát USD không
phải là yếu tố đáng lo ngại khi quyết định đầu tư dự án.
‐500.0
5.1.5 Chi phí thực của điện tăng thêm
Theo báo cáo của EVN, giá bán điện hiện nay đang thấp hơn giá thành sản xuất điện, vì vậy
việc tăng giá điện trong tương lai là điều được dự báo trước. Ngoài việc điều chỉnh giá điện
theo lạm phát thì cung nhỏ hơn cầu cũng làm tăng giá thực của điện. Yếu tố tăng giá thực của
điện tác động đến hiệu quả tài chính của dự án được trình bày ở bảng 5.6.
29
Bảng 5.6 Kết quả phân tích sự thay đổi chi phí thực của điện đến NPV của dự án
Đồ thị 5.5 – Mối quan hệ giữa tăng chi phí thực của điện và NPV tổng đầu tư.
NPV tổng
NPV chủ
đầu tư
đầu tư
200.0
NPV tổng đầu
Chi phí thực của điện tăng thêm
(Tỷ VND)
Chi phí thực của điện tăng
100.0
0.0 0% 5% 10% 15% 20% 25% -100.0
-200.0
-300.0
5% 10% 15% 20% -852% -1185%
(Tỷ VND) -250.4 -251.5 -252.7 -253.8 -68.3 0.0
-413.0 -415.6 -418.1 -420.7 0.0 156.8
-400.0
Giá điện tăng ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của dự án, theo kết quả phân tích thì chi phí
thực của điện nghịch biến với hiệu quả tài chính của dự án. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của
giá điện đến hiệu quả tài chính của dự án không đáng ngại, điều này được giải thích do định
mức điện của dự án giảm 50% so với những NMN hiện tại của Dawaco, vì nguồn nước thô
của dự án được lấy ở đập thủy điện Sông Bắc 2 có cao trình cao đủ áp lực để dẫn nước thô về
Nhà máy mà không phải sử dụng máy để bơm. Do đó, tỷ trọng chi phí điện trong tổng chi phí
hoạt động của NMN Hòa Liên là nhỏ nên việc thay đổi giá điện ảnh hưởng không đáng kể đến
hiệu quả của dự án.
-500.0
5.1.6 Lãi suất khoản vay ADB tăng thêm
Lãi suất khoản vay ADB theo mô hình cơ sở là 4.39%/năm, lãi suất thay đổi sẽ tác động đến
ngân lưu nợ, ngân lưu của chủ đầu tư cũng như chi phí vốn của dự án (WACC). Sự tác động
của tăng lãi suất đến hiệu quả tài chính của dự án được trình bày ở Bảng 5.7.
30
Đồ thị 5.6 – Mối quan hệ giữa tăng lãi suất khoản vay ADB và NPV tổng đầu tư.
Bảng 5.7 Kết quả phân tích sự thay đổi của lãi suất vay ADB đến NPV
NPV tổng đầu
Lãi suất vay ADB tăng thêm
400.0 NPV chủ sở hữu 200.0 Lãi suất khoản vay ADB tăng thêm NPV tổng đầu tư (Tỷ VND) -411.15 (Tỷ VND) -249.4 0% 0.0 1% -473.9 -304.1 ‐6.0% ‐4.0% ‐2.0% 0.0% 2.0% 4.0% ‐200.0 2% -528.9 -361.8 ‐400.0 3% -576.6 -422.1 ‐600.0 -4.4% 0.0 -45.7
Kết quả Bảng 5.7 cho thấy, khi lãi suất vay ADB tăng sẽ tác động không tốt đến tính khả thi
về tài chính của dự án, nguyên nhân là khi lãi suất tăng thì chi phí nợ vay tăng tác động
WACC tăng và hiệu quả dự án sẽ giảm. Điều này cho thấy, khoản vay ưu đãi của ADB là
nguồn vốn rất cần thiết cho dự án đạt hiệu quả tài chính.
‐800.0 -5.5% 161.6 0.0
5.1.7 Phân tích ảnh hưởng của lạm phát VND đến ngân lưu tài chính
Khi lạm phát VND thay đổi sẽ ảnh hưởng đến ngân lưu vào và ngân lưu ra của dự án, kết quả
phân tích được trình bày ở Bảng 5.8.
31
Bảng 5.8 Kết quả phân tích ảnh hưởng của lạm phát VND đến ngân lưu dự án
Lạm phát VND
PV (Tỷ VND)
Ngân lưu vào Doanh thu Thay đổi khoản phải trả Ngân lưu ra Điện PAC CLO Vôi Nhân công Chi phí khác Thuế thu nhập doanh nghiệp Thay đổi khoản phải thu Thay đổi dự trữ tiền mặt Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng WACC danh nghĩa
4% 2,120.14 2,110.86 9.29 2,673.37 63.88 41.56 11.81 3.20 547.85 231.65 60.98 20.03 8.74 1,683.66 -553.23 7.80%
6% 2,121.66 2,110.86 10.81 2,601.82 63.88 41.56 11.81 3.20 547.85 231.65 89.47 23.30 10.17 1,578.92 -480.15 9.87%
8% 2,123.13 2,110.86 12.27 2,534.28 63.88 41.56 11.81 3.20 547.85 231.65 112.12 26.46 11.54 1,484.20 -411.15 11.95%
10% 2,124.54 2,110.86 13.69 2,470.73 63.88 41.56 11.81 3.20 547.85 231.65 130.11 29.49 12.87 1,398.31 -346.19 14.02%
12% 2,125.91 2,110.86 15.05 2,411.28 63.88 41.56 11.81 3.20 547.85 231.65 144.52 32.42 14.15 1,320.24 -285.38 16.09%
Kết quả ở Bảng 5.8 cho thấy khi lạm phát VND tăng thì doanh thu, chi phí hoạt động được
điều chỉnh tăng theo lạm phát, trong khi đó WACC danh nghĩa cũng tăng theo lạm phát, vì vậy
PV của doanh thu và chi phí hoạt động không thay đổi khi lạm phát VND thay đổi. Đối với
khoản phải trả, khi lạm phát tăng PV của thay đổi khoản phải trả tăng nên mang lại lợi ích cho
dự án do dự án đã chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Đối PV thay đổi khoản phải thu và PV
tiền mặt tăng sẽ gây thiệt cho dự án do khách hàng đã chiếm dụng vốn của dự án và dự trữ tiền
mặt của dự án nhiều hơn. Với PV chi phí đầu tư đã giảm khi lạm phát VND tăng do chi phí
đầu tư không bị tác động trực tiếp của lạm phát VND, lãi vay được vốn hóa không chịu tác
động của lạm phát nên tốc độ tăng của dòng ngân lưu đầu tư chậm hơn tốc độ tăng của
WACC, vì vậy PV của chi phí đầu tư giảm dần khi lạm phát VND tăng. Tóm lại, dự án này
không bị tác động xấu khi lạm phát VND tăng lên.
5.2 Phân tích kịch bản
Qua việc phân tích tác động của các yếu tố đầu vào đến tính khả thi về tài chính của dự án cho
thấy rằng yếu tố có tác động mạnh nhất là giá bán trung bình của nước sạch, chỉ có việc thay
32
đổi giá nước trong khung qui định của chính phủ thì dự án có tính khả thi tài chính trên cả hai
quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra 3 kịch bản về giá nước để
đánh giá hiệu quả tài chính của dự án như sau:
Kịch bản 1: Giá nước trung bình năm 2011 là 5,020VND/m3 như mô hình cơ sở.
Kịch bản 2: Tăng giá nước năm 2011 thêm 1,850VND/m3 so với mô hình cơ sở và điều chỉnh theo lạm phát hàng năm.
Kịch bản 3: Tăng giá nước năm 2011 thêm 3,000VND/m3 so với mô hình cơ sở và điều chỉnh theo ½ mức lạm phát hàng năm.
Kết quả phân tích kịch bản được trình bày ở Bảng 5.8.
Bảng 5.9 Kết quả phân tích kịch bản
Kịch bản NPV tổng đầu tư (Tỷ VND) NPV chủ đầu tư (Tỷ VND)
1 -411.15 -249.4
2 168.9 3.8
3 -559.1 -272.0
5.3 Phân tích mô phỏng Monte Carlo
Luận văn phân tích dự báo giá trị NPV theo quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư với các biến
rủi ro là tỷ lệ lạm phát VND và USD, giá nước bình quân, chi phí đầu tư và lãi suất khoản vay
ADB. Công cụ sử dụng phân tích mô phỏng là chương trình phân tích rủi ro Crystal Ball, kết
quả phân tích được trình bày ở Hình 5.1 và Hình 5.2.
Kết quả phân tích mô phỏng theo quan điểm tổng đầu tư.
33
Hình 5.1 Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm tổng đầu tư
Chỉ tiêu Giá trị dự báo
Theo kết quả phân tích mô phỏng, xác suất để NPV tổng đầu tư dương là 26.9%, chi tiết kết quả phân tích mô phỏng NPV tổng đầu tư được trình bày ở Phụ lục 02.
Kết quả phân tích mô phỏng theo quan điểm chủ đầu tư
1,000 -132.93 -165.42 --- 229.09 52,483.96 0.6556 2.93 -1.72 -607.95 689.68 1,297.62 7.24 26.9% Số lần thử Trung bình Trung vị Yếu vị Độ lệch chuẩn Phượng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Khoảng rộng Sai số chuẩn trung bình Xác suất NPV dương
Hình 5.2 Kết quả chạy mô phỏng NPV theo quan điểm chủ đầu tư
Chỉ tiêu Giá trị dự báo
Kết quả phân tích mô phỏng cho thấy xác suất để NPV chủ đầu tư dương là 12.9%. Chi tiết kết quả phân tích mô phỏng NPV chủ đầu tư được trình bày ở Phụ lục 02.
1,000 -127.99 -145.78 --- 101.50 10,302.39 0.5405 2.79 -0.7930 -365.96 225.12 591.08 3.21 12.9% Số lần thử Trung bình Trung vị Yếu vị Độ lệch chuẩn Phượng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Khoảng rộng Sai số chuẩn trung bình Xác suất NPV dương
34
5.4 Kết luận
Thông qua phân tích độ nhạy cho thấy những nhân tố làm thay đổi chi phí đầu tư ban đầu; lạm
phát; giá điện ít có tác động đến hiệu quả tài chính của dự án. Lãi suất của khoản vay ADB và
giá nước trung bình có tác động lớn đến tính khả thi tài chính của dự án. Qua phân tích kịch
bản cho thấy rằng, để dự án khả thi về mặt tài chính thì vấn đề tăng giá nước năm cơ sở 2011
và điều chỉnh theo lạm phát hàng năm có vai trò quyết định. Phân tích mô phỏng Monte Carlo
cho thấy xác suất để NPV tổng đầu tư và chủ đầu tư dương tương đối thấp.
Tóm lại, Chương 5 đã phân tích độ nhạy của các yếu tố đầu vào đối với hiệu quả tài chính của
dự án, qua đó cho thấy rằng giá nước bình quân có ảnh hưởng quyết định đến tính khả thi về
tài chính của dự án. Ngoài ra, lãi suất khoản vay ADB cũng tác động lớn đến hiệu quả của dự
án. Qua phân tích mô phỏng cũng cho thấy, xác suất để NPV tổng đầu tư và chủ đầu tư dương
đều thấp. Do vậy, về mặt tài chính thì dự án khó khả thi theo các thông số của mô hình cơ sở.
35
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH KINH TẾ, XÃ HỘI
Chương này sẽ phân tích lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế của dự án, trên cơ sở đó sẽ tính toán
NPV và IRR kinh tế. Ngoài ra, phân tích phân phối cho thấy tác động của dự án đến các nhóm
lợi ích có liên quan.
6.1 Lợi ích kinh tế của dự án
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng ra đời sẽ giải quyết vấn đề thiếu nước sạch cho
các khu đô thị mới và vùng ven thành phố Đà Nẵng. Hiện tại, các vùng ven chưa tiếp cận được
với hệ thống cấp nước do mạng lưới chưa vươn đến và công suất cấp nước chưa đáp ứng được
nhu cầu. Vì vậy lợi ích kinh tế lớn nhất của dự án là chi phí thay thế nguồn lực cho người dân
đang sử dụng giếng khoan, nước uống đóng chai...Ngoài ra, tác động tích cực của dự án trong
việc đảm bảo sức khỏe của người dân khi tiếp cận được nước sạch của dự án.
6.1.1 Tính giá nước kinh tế của dự án
Với hệ thống cấp nước hiện tại, nhu cầu về nước sạch của các hộ đang đấu nối với Dawaco
được đảm bảo, họ đã sử dụng đầy đủ lượng nước cho nhu cầu của mình trong khả năng chi trả
nên khi có nước của dự án thì nhu cầu tăng thêm của nhóm này là không đáng kể. Do vậy, giá
nước kinh tế của dự án là phần lợi ích thay thế nguồn lực khi các hộ sử dụng giếng khoan,
nước đóng chai...còn phần lợi ích tăng thêm khi các hộ sử dụng gia tăng khi có dự án xem như không đáng kể. Căn cứ vào số liệu điều tra của ADB28 về khảo sát hộ gia đình của dự án cấp
nước Đà Nẵng bao gồm ba nhóm, nhóm A là những hộ hiện tại đã kết nối nước với Dawaco,
nhóm B là hỗn hợp những hộ đã kết nối và chưa kết nối với Dawaco, nhóm C là những hộ
chưa kết nối và nằm trong vùng phân phối của dự án. Trong phạm vi đề tài nhóm C là thích
hợp cho việc nghiên cứu. Nhóm C bao gồm nhóm mẫu là 100 hộ trong các vùng không được
bao phủ bởi mạng lưới hiện hành nhưng nằm trong các khu vực phân phối mới. Các hộ gia
đình được chọn nằm ở các quận Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn và Cẩm Lệ, đại diện cho toàn bộ
dân số mục tiêu của các hộ gia đình trên địa bàn thành phố, các hộ này chưa tiếp cận với nước
28 ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng Báo cáo cuối kì - Phụ lục 15.2: Phân tích dữ liệu chi tiết khảo sát hộ gia đình
36
của Dawaco nhưng trong tương lai sẽ thực hiện đấu nối khi mạng lưới phân phối được mở
rộng.
Các mẫu được chọn gồm:
- 40 Hộ nghèo
- 30 HộTrung bình
- 30 Hộ Trung bình & Khá giả
Kết quả khảo sát cho thấy, qui mô hộ gia đình là 4.35 người, thu nhập bình quân đầu người
720,000 VND/tháng, khối lượng nước sử dụng từ giếng khoan của hộ gia đình là 12.88m3/tháng29, chi phí trung bình của việc sử dụng giếng khoan là 85.9 nghìn VND/tháng30.
So sánh với số liệu khảo sát của các nghiên cứu trước thì lượng nước sử dụng trung bình là 16.5m3/tháng cho qui mô hộ 5 người31và mức sẵn lòng chi trả về nước sạch của hộ gia đình là 7.7 USD cho qui mô hộ 5.1 người32. Từ những kết quả trên sẽ tính được đơn giá trung bình của nước giếng khoan là 6.67 nghìn VND/m3. Mặt khác, kết quả khảo sát cho thấy nước đóng chai được sử dụng trung bình là 105lít/tháng33, chi phí trung bình cho nước đóng chai là 77.9 nghìn VND/tháng34 nên tính được đơn giá trung bình của nước đóng chai là 742VND/lít. Như
vậy, đơn giá nước trung bình mà người dân hiện sử dụng khi chưa kết nối với Dawaco có tính đến trọng số là khối lượng nước sử dụng là 7,060 VND/m3. Đây có thể xem là giá nước kinh
tế của dự án. Cụ thể kết quả tính toán được trình bày ở Bảng 3.6 Phụ lục 03.
6.1.2 Ngoại tác tích cực của dự án
Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng ngoài việc giải quyết tình trạng thiếu nước sạch
cho dân cư thành phố còn có những ngoại tác tích cực đến cuộc sống của người dân như sức
khỏe được cải thiện, môi trường thu hút đầu tư...theo kết quả khảo sát của ADB đối với mẫu
những gia đình đang sử dụng nước của Dawaco (nhóm A) và mẫu những gia đình hiện tại
không sử dụng nước của Dawaco ( nhóm C) thì kết quả cho thấy “Trong suốt một năm qua,
trong số những người được khảo sát có sử dụng nước của Dawaco, khả năng mắc bệnh liên
29 Tác giả tính toán giá trị trung bình từ Bảng 3.2 Phụ lục 03 30 Tác giả tính toán giá trị trung bình từ Bảng 3.3 Phụ lục 03 31 Water Sector Investment Program (RRP VIE 41456) 32 An economic analysis of water and wastewater investments in Cairo, Egypt (John P. Hoehn, Michigan State University ) 33 Tác giả tính toán giá trị trung bình từ Bảng 3.4 Phụ lục 03 34 Tác giả tính toán giá trị trung bình từ Bảng 3.5 Phụ lục 03
37
quan tới nguồn nước dường như rất ít, ít hơn nhiều so với những người không sử dụng nước
của Dawaco, nếu so sánh nhóm A với nhóm C. Theo những người được phỏng vấn ở nhóm A
thì chỉ có 6 người bị mắc một vài căn bệnh, trong đó 1 ca tiêu chảy cấp, 1 ca sốt rét và 4 ca
mắc các bệnh khác (như tình trạng ngứa ngáy, bệnh ngoài da…). Do đó, các số liệu này cũng cho thấy nguồn nước do Dawaco cấp có độ tin cậy cao”35. Kết quả khảo sát tình trạng bệnh do
sử dụng nguồn nước ở nhóm A, nhóm C được trình bày ở Bảng 6.1 và Bảng 6.2
Bảng 6.1 Các bệnh liên quan đến nguồn nước ở nhóm A
n
%
Số người trong gia đình mắc các bệnh dưới đây trong năm qua Bệnh tiêu chảy Bệnh dịch tả Sốt rét Các bệnh lây nhiễm khác liên quan tới nguồn nước Tổng số
1 0 1 4 6
16.7 0 16.7 66.6 100.0
Bảng 6.2 Các bệnh liên quan đến nguồn nước ở nhóm C
n
%
70.6
Các bệnh liên quan đến nguồn nước trong vòng 1 năm qua Tiêu chảy cấp Dịch tả Sốt rét Các bệnh khác liên quan đến nguồn nước
Tổng cộng
12 5 17
29.4 100.0
Tuy nhiên việc lượng hóa lợi ích của vấn đề giảm bệnh tật do được sử dụng nước sạch còn gặp
nhiều khó khăn do việc điều tra tổng thể về chi phí chữa bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, những
ngoại tác tiêu cực do nước bẩn gây ra chưa được thực hiện.
6.2 Chi phí kinh tế của dự án
Chi phí kinh tế của dự án được xác định dựa vào dòng chi phí tài chính sau khi điều chỉnh hệ
số chuyển đổi kinh tế/tài chính, hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế, thuế, tỷ trọng ngoại thương, hệ số
tiền lương kinh tế.
35 ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng
38
Tỷ giá hối đoái kinh tế dựa theo phương pháp thâm hụt ngoại tệ để tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam của tác giả Lê Thế Sơn36, theo kết quả nghiên cứu thì hệ số chuyển đổi tỷ giá
hối đoái kinh tế SERF =1.08 (năm 2010).
Tỷ trọng ngoại thương: Theo ước tính của phòng Xây dựng cơ bản của Dawaco thì tỷ trọng
nhập khẩu của thiết bị phục vụ cho dự án khoảng 60% (bao gồm các hạng mục như đường
ống, thiết bị Scada, GIS, hệ thống điện). Thuế: Thuế VAT của chi phí đầu tư ban đầu là 10%37 bao gồm các hạng mục như xây dựng,
lắp đặt, thiết kế, vận hành, kiểm toán.
Hệ số tiền lương kinh tế: Theo kết quả nghiên cứu dự án cấp nước, hệ số tiền lương kinh tế là
0.67. Tuy nhiên theo báo cáo của Dawaco, lực lượng lao động phục vụ cho dự án cấp nước Đà
Nẵng chủ yếu có tay nghề từ bậc 3/7 trở lên. Mặt khác, dự án được thi công trên địa bàn thành
phố nên không có những ưu đãi so với những lao động có cùng kỹ năng ở những lĩnh vực
khác. Vì vậy, luận văn sử dụng hệ số tiền lương kinh tế bằng 1.
Hệ số chuyển đổi kinh tế tài chính: Đối với chi phí điện phục vụ cho dự án, luận văn sử dụng
giá kinh tế là chi phí sản xuất biên trong dài hạn của sản xuất điện tại Việt Nam là 0.08USD/Kwh38.
Ngoài ra, các chi phí hoạt động khác: hóa chất, chi phí khác được mua từ các doanh nghiệp
trong nước nên hệ số chuyển đổi kinh tế/tài chính được tính bằng tỷ số giữa giá mua chưa có
VAT và giá mua đã có VAT.
Chi phí đền bù giải tỏa: Dự án được nhà nước cấp đang trồng lúa ở Hòa Liên để xây dựng, do
đó chi phí kinh tế của việc sử dụng đất chính là doanh thu thu được từ canh tác lúa trong dài
hạn chiết khấu về thời điểm hiện tại. Cụ thể được tính thông qua Bảng 6.3.
36 Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP 37 Water Sector Investment Program (RRP VIE 41456) 38 PPTA Consultant, phân tích kinh tế dự án cấp nước thành phố Hồ Chí Minh, ADB.
39
Bảng 6.3 Chi phí kinh tế của đất trồng lúa
Ghi chú
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
5.32 60% 3.19 (3) = (1)*(2) 500
1,596 (5) = (3)*(4) 0.1596 (6) = (5)/10000 3322 (7) = (6)*20813 7.20% 46,135 (9) = (7)/(8) 40,000
Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tấn/ha % Tấn/ha USD/tấn USD/ha USD/m2 VND/m2 % VND/m2 VND/m2
Năng suất lúa trung bình39 Tỷ lệ gạo/lúa40 Năng suất gạo trung bình Giá gạo xuất khẩu41 Doanh thu từ gạo Doanh thu từ 1 m2 đất/năm Doanh thu từ 1 m2 đất/năm Suất chiết khấu kinh tế Lợi ích kinh tế của đất Giá đền bù42 CF
1.15 (11) = (9)/(10)
Chi phí vốn kinh tế: Đây là chi phí cơ hội vốn của nền kinh tế được tính bằng phương pháp
suất sinh lợi từ đầu tư và tiết kiệm của tất cả các chủ thể trong nền kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà nước và nước ngoài. Theo tính toán của tác giả Nguyễn Phi Hùng43, chi phí
cơ hội vốn thực của nền kinh tế Việt Nam trong 3 năm 2005, 2006, 2007 lần lượt là 6.68%, 8.24%, 7.2%. Theo ADB44, chi phí cơ hội vốn của nền kinh tế Việt Nam sử dụng trong phân
tích dự án của mình là 12%/năm. Trong phân tích kinh tế dự án “Mở rộng hệ thống cấp nước
Đà Nẵng” luận văn sử dụng số liệu ước tính của tác giả Nguyễn Phi Hùng vào năm 2007 là
7.2%/năm.
6.3 Ngân lưu kinh tế của dự án
6.3.1 Ngân lưu vào
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực mà luận văn chưa lượng hóa được những lợi ích từ việc
giảm số người mắc bệnh liên quan đến nguồn nước, mặt khác theo phân tích từ việc sử dụng
nước của những hộ gia đình đang kết nối với Dawaco thì lợi ích từ việc gia tăng lượng nước
dùng hàng tháng của hộ gia đình khi dự án đi vào hoạt động là không lớn. Do đó, ngân lưu vào 39 Tổng cục thống kê, 2011 40 http://www.angimex.com.vn truy cập ngày 24/04/2012 41 http://www.nongnghiep.vinhlong truy cập ngày 24/04/2012 42 http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/454814/Da-Nang-doi-thoai-voi-dan-vung-giai-toa.html truy cập ngày 24/04/2012 43 Nguyễn Phi Hùng, Ước tính Chi phí vốn Kinh tế ở Việt Nam, Luật văn MPP, T6/2010. 44 Water Sector Investment Program (RRP VIE 41456).
40
của dự án được tính là lợi ích thay thế nguồn lực của hộ gia đình khi sử dụng giếng khoan và
nước đóng chai, lợi ích này được tính dựa trên giá kinh tế của nước, công suất của dự án và tỷ
lệ thất thoát nước dự báo. Ngoài ra, sự thay đổi khoản phải trả giữa cuối năm và đầu năm cũng
tạo ra ngân lưu vào của dự án.
6.3.2 Ngân lưu ra
Ngân lưu ra bao gồm ngân lưu chi phí đầu tư, ngân lưu chi phí hoạt động, thay đổi khoản phải
thu, thay đổi dự trữ tiền mặt được điều chỉnh về giá kinh tế.
Chi phí đầu tư: Từ dòng chi phí đầu tư tài chính sẽ loại bỏ thuế VAT, thêm vào phần thưởng
ngoại hối do tỷ giá hối đoái kinh tế cao hơn tỷ giá hối đoái chính thức. Kết quả tổng chi phí
đầu tư kinh tế được trình bày ở Bảng 3.1 Phụ lục 03 và Bảng 6.4.
Bảng 6.4 Chi phí đầu tư kinh tế (ĐVT: Triệu USD)
Phí thưởng ngoại hối
Chi phí đầu tư theo giá thực 2011
Đã loại VAT 11.93
0.57
1.21
0.75 0.17 1.24 0.09
15.72 3.49 25.89 1.96 3.12 0.70 0.18 2.82 0.14 0.27 0.14
Mua sắm và lắp đặt đường ống Chi phí đền bù Xây dựng cơ bản và hệ thống điện Trang thiết bị, cả SCADA và GIS Mở rộng mạng lưới Nâng cấp mạng lưới (thay thế đường ống) Thiết kế kỹ thuật chi tiết và Giám sát thi công Quản lý tái định cư Kiểm toán độc lập Hợp đồng quản lý vận hành Bảo tồn nguồn nước Quản lý thảm họa Nước sạch đáp ứng tiêu chuẩn của WHO Tổng cộng:
Giá tài chính 13.12 1.21 17.29 3.84 28.48 2.16 3.43 0.7 0.2 3.1 0.14 0.27 0.14 74.08
67.57
Giá kinh tế 12.50 1.39 16.47 3.66 27.13 2.06 3.12 0.70 0.18 2.82 0.14 0.27 0.14 70.58
2.83
Dựa vào giá kinh tế của chi phí đầu tư và tỷ lệ phân bổ chi phí đầu tư sẽ tính toán được ngân lưu chi phí đầu tư kinh tế, kết quả được trình bày ở Bảng 6.5.
41
Bảng 6.5 Ngân lưu chi phí đầu tư kinh tế
2015
2016 2017
Năm Tổng chi phí đầu tư thực (Tỷ VND)
2012 162.32
2013 165.38
2014 358.53
2018 289.31 337.95 75.89 75.86
Chi phí điện được tính dựa vào giá kinh tế của điện, định mức tiêu hao và công suất sản xuất
nước của dự án để tính dòng chi phí kinh tế của điện.
Chi phí hóa chất và chi phí khác được tính dựa trên dòng tài chính thực sau khi loại trừ thuế
VAT.
Thay đổi khoản phải thu, thay đổi dự trữ tiền mặt được tính từ dòng tài chính của nó sau khi
loại bỏ yếu tố lạm phát.
Tổng hợp ngân lưu vào và ngân lưu ra kinh tế của dự án được trình bày chi tiết ở Bảng 3.7 Phụ
lục 03. Đồ thị ngân lưu ròng kinh tế của dự án được thể hiện thông qua Hình 6.1.
Hình 6.1 Ngân lưu kinh tế của dự án (ĐVT: Tỷ VND)
400.00
200.00
0.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 ‐200.00
‐400.00
Tổng hợp hệ số chuyển đổi kinh tế /tài chính các khoản mục được trình bày ở Bảng 6.6
42
Bảng 6.6 Hệ số chuyển đổi kinh tế tài chính
Khoản mục
Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Giá nước Điện PAC CLO Vôi Nhân công Chi phí khác Thuế thu nhập doanh nghiệp Thay đổi khoản phải thu Thay đổi dự trữ tiền mặt Lãi vay được vốn hóa Cam kết vốn vay ADB Mua sắm và lắp đặt đường ống Chi phí đền bù Xây dựng cơ bản và hệ thống điện Trang thiết bị, cả SCADA và GIS Mở rộng mạng lưới Nâng cấp mạng lưới (thay thế đường ống) Thiết kế kỹ thuật và Giám sát thi công Quản lý tái định cư Kiểm toán độc lập Hợp đồng quản lý vận hành Bảo tồn nguồn nước Quản lý thảm họa Nước sạch đáp ứng tiêu chuẩn của WHO
Đơn vị tính VND/m3 VND/Kwh VND/Kg VND/Kg VND/Kg VND/m3 VND/m3 Tỷ VND Tỷ VND Tỷ VND Tỷ VND Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD Triệu USD
Giá Giá tài kinh tế chính 7,060 5,020 1,665 1,216 8,306 9,229 11,242 10,118 2,880 3,200 1,095 1,095 417 463 0 238.10 41.86 41.86 18.27 18.27 0 234.95 0 0.201 12.5 13.1 1.4 1.2 16.5 17.3 3.7 3.8 27.1 28.5 2.1 2.2 3.1 3.4 0.7 0.7 0.2 0.2 2.8 3.1 0.1 0.1 0.3 0.3 0.1 0.1
Hệ số CF 1.41 1.37 0.90 0.90 0.90 1.00 0.90 0 1 1 0 0 0.95 0.00 0.95 0.95 0.95 0.95 0.91 1.00 0.91 0.91 1.00 1.00 1.00
6.4 Kết quả phân tích kinh tế
Dựa trên dòng ngân lưu tự do kinh tế của dự án và chi phí vốn của nền kinh tế, luận văn tính
toán được NPV kinh tế là 61.11 tỷ VND và IRR thực là 7.69%. Với kết quả NPV kinh tế lớn
hơn 0 và IRR lớn hơn chi phí vốn của nền kinh tế nên dự án khả thi trên quan điểm toàn bộ
nền kinh tế. Do vậy, dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng nên được triển khai, các bên
liên quan cần có sự phối hợp để dự án được bền vững.
43
6.5 Phân tích xã hội
Theo kết quả phân tích tài chính của dự án thì giá trị hiện tại ròng là -411.15 tỷ VND, phân
tích kinh tế cho kết quả giá trị hiện tại ròng NPV là 61.11 tỷ VND. Sự khác biệt này là do suất
chiết khấu kinh tế khác suất chiết khấu tài chính, giá kinh tế của nước khác giá tài chính của
nước, giá kinh tế của điện khác giá tài chính, thuế, tỷ giá hối đoái kinh tế khác tỷ giá hối đoái
chính thức, giá đền bù đất nhỏ hơn chi phí cơ hội của đất, thuế VAT. Sự khác biệt nêu trên đã
tác động đến các nhóm lợi ích khác nhau trong xã hội như người tiêu dùng nước, ngân sách,
Dawaco, người dân vùng giải tỏa. Kết quả phân tích phân phối chi tiết ở Bảng 3.8 Phụ lục 03.
Tóm tắt kết quả phân phối cho các đối tượng thể hiện ở Bảng 6.6
Bảng 6.7 Kết quả phân tích phân phối
Đối tượng
Giá trị (Tỷ VND)
Nguyên nhân
Hộ tiêu dùng nước
510.9 Được lợi do giá kinh tế của nước lớn hơn giá
mà người tiêu dùng phải trả cho Dawaco
Chủ đầu tư Dawaco
-411.15 Thiệt hại do lợi ích tài chính thu được nhỏ
hơn chi phí tài chính bỏ ra.
Ngân sách
219.19 Thu được từ thuế TNDN, VAT, chi phí sử
dụng vốn thấp
Người dân vùng giải tỏa
-2.68 Bị thiệt do giá đền bù thấp hơn lợi ích thu
được từ đất trồng lúa.
Kết quả ở Bảng 6.7 cho thấy người tiêu dùng nước được hưởng lợi nhiều nhất là 510.9 tỷ
VND, chủ đầu tư Dawaco chịu thiệt hại nhiều nhất là -411.15 tỷ VND, ngân sách thu được
219.19 tỷ VND.
6.6 Kết luận
Trên cơ sở giá kinh tế của nước, giá kinh tế của điện, các hệ số chuyển đổi để tính toán các chi
phí kinh tế, luận văn đã tính được ngân lưu kinh tế ròng của dự án, giá trị hiện tại ròng NPV
44
kinh tế là 61.11 tỷ VND >0 và IRR thực = 7.69% > chi phí vốn kinh tế (7.2%). Như vậy, xét
về mặt kinh tế thì dự án khả thi.
Qua phân tích phân phối đã xác định đối tượng có lợi nhiều nhất là người tiêu dùng nước và
ngân sách, đối tượng bị thiệt hại là chủ đầu tư Dawaco và người dân vùng giải tỏa. Do vậy, để
dự án bền vững thì cần sự điều tiết của nhà nước để cân bằng lợi ích giữa các bên có liên quan.
Tóm lại, Chương 6 đã phân tích cơ sở để xác định lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế để từ đó
xác định ngân lưu kinh tế của dự án. Trên cơ sở ngân lưu kinh tế luận văn đã tính toán được
NPV và IRR kinh tế, kết quả là dự án khả thi xét trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra,
qua phân tích phân phối đã xác định người tiêu dùng nước được hưởng lợi nhiều nhất, chủ đầu
tư và người dân vùng giải tỏa bị thiệt.
45
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương này sẽ tổng hợp những kết quả phân tích về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án,
đồng thời sẽ khuyến nghị một số chính sách để dự án hoạt động bền vững.
7.1 Kết luận
Nước sạch đang trở thành hàng hóa thiết yếu cho người dân thành phố Đà Nẵng. Với sự phát
triển mạnh mẽ về nhiều mặt của thành phố Đà Nẵng đã đặt ra tình trạng thiếu nước sạch cho
vùng ven và các khu đô thị mới trong tương lai. Dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng ra
đời sẽ giải quyết được tình trạng thiếu hụt này, đồng thời mang lại sự ổn định cho hệ thống
cung cấp nước sạch của thành phố.
Kết quả thẩm định về mặt tài chính, kinh tế xã hội của dự án cho thấy.
Về phương diện tài chính, NPV tổng đầu tư = -411.15 tỷ VND, NPV chủ đầu tư = -249.4 tỷ
VND dự án không khả thi trên cả hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư, DSCR < 1 nên khả
năng hoàn trả được nợ vay đúng hạn kém. Qua việc phân tích rủi ro cho thấy dự án nhạy cảm với giá bán của nước, nếu giá nước năm 2011 tăng thêm 1,821 VND/m3 thì dự án khả thi tài
chính trên cả hai quan điểm. Đồng thời lãi suất khoản vay ADB có ảnh hưởng đến hiệu quả
của dự án, qua phân tích độ nhạy đã xác định khi lãi suất khoản vay ADB tăng lên thì hiệu quả
tài chính của dự án xấu đi rất lớn, do đó đàm phán để được vay ADB với mức lãi suất ưu đãi
là yếu tố quyết định đến thành công của dự án. Qua so sánh báo cáo thẩm định của các dự án
cấp nước khác ở Miền trung thì suất đầu tư của dự án cấp nước Đà Nẵng ở mức trung bình (Đà Nẵng là 710USD/m3, Cửa Lò – Nghệ An là 650 USD/m3, Thái Hòa – Nghệ An là 1200USD/m3), vì vậy nguyên nhân hiệu quả tài chính kém là do giá nước thấp hơn các dự án
cùng điều kiện.
Về phương diện kinh tế, NPV kinh tế = 61.11 tỷ VND dự án mang lại lợi ích lớn hơn chi phí
theo quan điểm toàn bộ nền kinh tế nên đây là dự án nên được làm. Tuy nhiên, dự án có sự
phân chia lợi ích chưa thỏa đáng, người tiêu dùng nước được lợi nhiều nhất, tiếp đến là ngân
sách. Chủ đầu tư Dawaco chịu thiệt nhiều nhất, tiếp đến là người dân vùng giải tỏa.
Giá nước sinh hoạt hiện tại của Đà Nẵng thấp hơn nhiều so với các thành phố loại 1 của Việt
Nam (tham khảo phụ lục 04), vì vậy phương án điều chỉnh giá nước có tính khả thi cao. Nếu
46
giá nước trung bình năm 2011 tăng từ 5,020 VND/m3 lên 6,850VND/m3 thì NPV tài chính của
dự án là 162 tỷ VND; NPV chủ đầu tư là 0.99 tỷ VND; NPV kinh tế là 51.71 tỷ VND; chủ đầu
tư đạt được suất sinh lợi yêu cầu; lợi ích của chủ đầu tư, người tiêu dùng nước và ngân sách
được giải quyết.
Tóm lại, dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng có những rủi ro về mặt tài chính nhưng
nếu có sự điều chỉnh về giá nước thì quyền lợi của các bên có thể chấp nhận được để dự án có
thể hoạt động bền vững.
7.2 Kiến nghị
7.2.1 Đối với UBND thành phố Đà Nẵng
Thứ nhất, tham mưu cho Hội đồng nhân dân thành phố trong việc xác định cơ sở tính giá
nước, cụ thể vận dụng linh hoạt qui định của Bộ tài chính về giá nước sinh hoạt cho đô thị loại
1 hiện đại, để làm cơ sở tăng giá nước sạch cho Dawaco tương ứng với thu nhập người dân thành phố Đà Nẵng. Tác giả đề xuất giá nước sạch trung bình năm 2011 là 6,850VND/m3 (tương đương 0.33USD/m3), mức giá này thấp hơn qui định của chính phủ Việt Nam. Với
mức giá này thì lợi ích được cân bằng cho chủ đầu tư, ngân sách nhà nước và người tiêu dùng.
Đây là điều kiện tiên quyết để dự án tồn tại bền vững và thuyết phục được khả năng trả nợ của
dự án.
Thứ hai, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng khu vực xây dựng nhà máy nước Hòa Liên,
ký kết việc đảm bảo nguồn nước thô từ đập thủy điện Sông Bắc 2 để hiệu quả của dự án được
đảm bảo. Bởi vì, với nguồn nước thô lấy từ đập thủy điện Sông Bắc 2 đã giảm 50% định mức
chi phí điện của dự án so với định mức hiện tại của Dawaco. Do vậy trong mô hình cơ sở của
luận văn thì chi phí điện gia tăng không tác động nhiều đến tính khả thi của dự án.
Thứ ba,trích từ ngân sách thành phố hỗ trợ cho người dân về chi phí kết nối, hỗ trợ giá cho
người nghèo khi thanh toán tiền nước cho Dawaco, điều này đã khắc phục được hiện trạng
Nhà nước đang trợ cấp cho người giàu với giá nước thấp hơn nhiều so với mức sẵn lòng chi
trả của họ. Luận văn đề xuất phương thức trợ cấp giá nước bằng cách hàng năm, trên cơ sở
thống kê những hộ nghèo theo chuẩn của thành phố, danh sách khách hàng này được chuyển
sang cho Dawaco. Trong định mức tiêu thụ nước trung bình tối thiểu của một hộ gia đình
47
(tham khảo nghiên cứu khác khoảng 4m3 đầu tiên/1 tháng), những khách hàng này được giảm
trừ 40% tiền nước (tương ứng với mức tăng so với giá cũ). Sau đó, UBND thành phố sẽ
chuyển trả cho Dawaco khoản hỗ trợ cho người nghèo này. Theo tính toán của luận văn, tỷ lệ hộ nghèo của Đà Nẵng là 2.98%45, số hộ nghèo là 6,705 hộ, khối lượng nước nằm trong diện trợ cấp 26,820m3/tháng, tổng số tiền trợ cấp là 49,617,000 VND/tháng (giá năm 2011) .
7.2.2 Đối với chủ đầu tư Dawaco
Thứ nhất, phối hợp với thành phố Đà Nẵng trong quá trình xây dựng cơ chế giá nước sạch cho
đô thị trong tương lai, giá nước sạch được tính trên cơ sở thu hồi được chi phí sản xuất và tạo
ra mức lợi nhuận hợp lý cho chủ đầu tư, cụ thể trong dự án này mức lợi nhuận hợp lý là chi
phí cơ hội của vốn chủ sở của Dawaco là 18.03%/năm, thuyết trình trước các bên liên quan về
cơ sở tăng giá nước sạch.
Thứ hai, chứng minh năng lực tài chính thông qua phần vốn chủ sở hữu của Dawaco tại ngân
hàng, năng lực thi công thông qua những nguồn lực về con người và thiết bị thi công hiện có,
khả năng hoàn vốn của dự án cho các chủ nợ nhất là ADB thông qua báo cáo thẩm định dự án
có tính khả thi.
Thứ ba, phối hợp với các bên liên quan thực hiện nhanh dự án khi được phê duyệt, đảm bảo
dự án thực hiện đúng tiến độ với chất lượng đạt tiêu chuẩn qui định.
7.2.3 Đối với nhà nước
Thứ nhất, tiến hành nhanh chóng các thủ tục để dự án triển khai đúng tiến độ.
Thứ hai, có chính sách hỗ trợ người dân vùng giải tỏa, tăng mức đền bù để người dân có thể
chuyển dịch nghề nghiệp đảm bảo cuộc sống để dự án được xây dựng đúng tiến độ.
Thứ ba, hỗ trợ miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho Dawaco trong giai đoạn đầu vận
hành dự án. Cụ thể, trong 5 năm đầu tiên khi nhà máy nước Hòa Liên đi vào hoạt động, Nhà
nước cần miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để dự án có đủ nguồn tiền hoàn trả nợ vay.
Thứ tư, bảo lãnh việc vay vốn của ADB để dự án được thực hiện đúng tiến độ.
45 http://www.baotayninh.vn/newsdetails.aspx?newsid=36476 truy cập ngày 21/04/2012
48
7.3 Những hạn chế của đề tài
Chưa lượng hóa được những lợi ích về mặt sức khỏe của người dân tăng lên khi dự án
nước sạch đi vào hoạt động.
Chưa lượng hóa những tác động xấu trong quá trình thi công dự án.
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. ADB PPTA No. 7144 (2010) – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng.
2. Pedro Belli (2001). Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư. Viện ngân hàng thế giới.
3. Bộ tài chính (2009). Thông tư liên tịch 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN về Hướng dẫn
nguyên tắc, phương pháp và thẩm quyền xác định mức giá nước sạch tại các đô thị, khu
công nghiệp và các khu vực nông thôn.
4. Bộ xây dựng (2004). Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD.
5. Dawaco (2011). Đề cương chi tiết “Dự án đầu tư sử dụng vốn vay ưu đãi của ADB mở rộng
Hệ thống Cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018”.
6. Glenn P.Jenkins & Arnold C.Harberger (2005). Sách hướng dẫn phân tích chi phí và lợi ích
cho các quyết định đầu tư. Viện phát triển quốc tế Harvard HIID.
7. Nguyễn Phi Hùng (2010) . Ước tính Chi phí vốn Kinh tế ở Việt Nam. Luận văn MPP.
8. Lê Thế Sơn (2011) . Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn MPP.
9. Nguyễn Xuân Thành (2007). Chi phí vốn của FPT.
10. Lê Ngọc Tú (2011). Phân tích dự án cấp nước thành phố Bắc Ninh, Luận văn MPP.
Tiếng Anh
1. ADB (2006). PPTA Consultant Ho Chi Minh.
2. ADB (2010). Water Sector Investment Program (RRP VIE 41456)
3. John P. Hoehn (2000). An economic analysis of water and wastewater investments in Cairo,
Egypt. Michigan State University.
4. WB (2011). World bank East asia and pacific economic update.
Website
http://congtruong.vn
http://danang.gov.vn
http://www.evn.com.vn
http://www.sbv.gov.vn/wps/portal
http://www.wattpad.com
50
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: Phân tích tài chính
Bảng 1.1 Thông số vĩ mô
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
Năm Chỉ tiêu
Lạm phát VND
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
Chỉ số giá VND
1.00
1.08
1.17
1.26
1.36
1.47
1.59
1.71
1.85
2.00
2.16
2.33
2.52
2.72
Lạm phát USD
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
Chỉ số giá USD
1.00
1.02
1.04
1.06
1.08
1.10
1.13
1.15
1.17
1.20
1.22
1.24
1.27
1.29
Chỉ số giá tương đối
1.00
1.06
1.12
1.19
1.26
1.33
1.41
1.49
1.58
1.67
1.77
1.88
1.99
2.10
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng (thực)
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813 20813
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng (danh nghĩa)
20813
22037
23334
24706
26159
27698
29328
31053
32879
34813
36861
39030
41325 43756
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
Năm Chỉ tiêu
Lạm phát VND
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
8%
Chỉ số giá VND
2.94
3.17
3.43
3.70
4.00
4.32
4.66
5.03
5.44
5.87
6.34
6.85
7.40
7.99
Lạm phát USD
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
2%
Chỉ số giá USD
1.32
1.35
1.37
1.40
1.43
1.46
1.49
1.52
1.55
1.58
1.61
1.64
1.67
1.71
Chỉ số giá tương đối
2.23
2.36
2.50
2.64
2.80
2.96
3.14
3.32
3.52
3.72
3.94
4.17
4.42
4.68
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng (thực)
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813
20813 20813
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng (danh nghĩa)
46330
49056
51941
54997
58232
61657
65284
69124
73190
77496
82054
86881
91992 97403
Ghi chú: Đơn vị tính của tỷ giá hối đoái là VND/1USD
Nguồn: Luận văn tính toán từ các thông số vĩ mô dự báo.
51
Bảng 1.2 Thông tin vốn vay
Huy động vốn Đơn vị tính Tổng 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Triệu USD 31.15 Vốn vay ADB phân kỳ I Lãi suất danh nghĩa 4.39% %
2.34% Lãi suất thực % 20 Kỳ hạn Năm
5 Số năm ân hạn Năm 15 Số năm trả nợ gốc Năm
Triệu USD 7.51 7.65 6.19 4.11 4.53 Giải ngân
Triệu USD 42.92 Vốn vay ADB phân kỳ II Lãi suất danh nghĩa 4.39% %
2.34% Lãi suất thực %
20 Kỳ hạn Năm
5 Số năm ân hạn Năm
15 Số năm trả nợ gốc Năm
Giải ngân Triệu USD 12.07 10.78 12.89 4.08 4.08
29.14 29.14 Vốn vay quỹ hỗ trợ P.triển Tỷ VND Lãi suất danh nghĩa % 12%
15 Kỳ hạn Năm
Nguồn: Đề cương chi tiết dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2018.
0 Số năm ân hạn Năm
52
Bảng 1.3 Lịch trả nợ vay ADB phân kỳ I
Đơn vị tính: Triệu USD
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 Năm Chỉ tiêu 15.2 21.4 25.5 30.0 29.0 28.0 27.0 25.9 24.7 23.5 22.3 21.0 Dư nợ đầu kỳ 0.0 7.5
Giải ngân 7.5 7.7 6.2 4.1 4.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
Lãi vay trong thời gian xây dựng 0.0 0.3 0.7 0.9 1.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 Lãi vay 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1.3 1.3 1.2 1.2 1.1 1.1 1.0 1.0 0.9
Trả nợ gốc 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 1.0 1.1 1.1 1.1 1.2 1.3 1.3 1.4 Gốc và lãi vay 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3
Dư nợ cuối kỳ 7.5 15.2 21.4 29.0 28.0 24.7 23.5 22.3 21.0 25.5 30.0 27.0 25.9 19.6 Ngân lưu nợ theo triệu USD 7.5 7.3 5.5 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 3.2 3.4 -2.3 -2.3 -2.3
Ngân lưu nợ theo tỷ VND 165.5 170.8 136.6 82.9 -67.0 -70.9 -75.1 -79.5 -84.2 -89.1 -94.4 -99.9 -105.8 94.6
2026 2027 2028 2029 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2030 Năm Chỉ tiêu 19.6 18.2 16.7 15.1 13.5 11.8 10.1 Dư nợ đầu kỳ 8.2 6.3 4.3 2.2
Giải ngân 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
Lãi vay trong thời gian xây dựng 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
Lãi vay 0.9 0.8 0.7 0.7 0.6 0.5 0.4 0.4 0.3 0.2 0.1 Trả nợ gốc 1.4 1.5 1.6 1.6 1.7 1.8 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2
Gốc và lãi vay 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3 2.3
Dư nợ cuối kỳ 18.2 16.7 15.1 13.5 11.8 10.1 8.2 6.3 4.3 2.2 0.0 Ngân lưu nợ theo triệu USD -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3 -2.3
IRR ngân lưu nợ vay ADB phân kỳ I theo USD = 4.39%/năm.
IRR ngân lưu nợ vay ADB phân kỳ I theo VND = 10.53%/năm.
Ngân lưu nợ theo tỷ VND -112 -118 -125 -133 -141 -149 -158 -167 -177 -187 -198
53
Bảng 1.4 Lịch trả nợ vay ADB phân kỳ II
Đơn vị tính: Triệu USD
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 Năm Chỉ tiêu
0.0 12.1 0.0 0.0 0.0 0.0 12.1 12.1 298 12.1 10.8 0.5 0.0 0.0 0.0 22.8 10.2 268 22.8 12.9 1.0 0.0 0.0 0.0 35.7 11.9 329 35.7 4.1 1.6 0.0 0.0 0.0 39.8 2.5 74 39.8 4.1 1.7 0.0 0.0 0.0 43.9 2.3 72 43.9 0.0 0.0 1.9 1.4 3.3 42.5 -3.3 -110 42.5 0.0 0.0 1.9 1.5 3.3 41.0 -3.3 -116 41.0 0.0 0.0 1.8 1.5 3.3 39.5 -3.3 -123 39.5 0.0 0.0 1.7 1.6 3.3 37.9 -3.3 -130 34.4 0.0 0.0 1.5 1.8 3.3 32.6 -3.3 -155 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 37.9 0.0 0.0 1.7 1.7 3.3 36.2 -3.3 -138 2037 36.2 0.0 0.0 1.6 1.8 3.3 34.4 -3.3 -146 2038 Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Gốc và lãi vay Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ theo triệu USD Ngân lưu nợ theo tỷ VND Năm Chỉ tiêu
IRR ngân lưu nợ vay ADB phân kỳ II theo USD = 4.39%/năm.
IRR ngân lưu nợ vay ADB phân kỳ II theo VND = 10.53%/năm.
28.7 0.0 0.0 1.3 2.1 3.3 26.6 -3.3 -184 26.6 0.0 0.0 1.2 2.2 3.3 24.4 -3.3 -195 24.4 0.0 0.0 1.1 2.3 3.3 22.1 -3.3 -206 22.1 0.0 0.0 1.0 2.4 3.3 19.8 -3.3 -218 19.8 0.0 0.0 0.9 2.5 3.3 17.3 -3.3 -231 17.3 0.0 0.0 0.8 2.6 3.3 14.7 -3.3 -245 14.7 0.0 0.0 0.6 2.7 3.3 12.0 -3.3 -259 12.0 0.0 0.0 0.5 2.8 3.3 9.2 -3.3 -274 9.2 0.0 0.0 0.4 2.9 3.3 6.3 -3.3 -290 6.3 0.0 0.0 0.3 3.1 3.3 3.2 -3.3 -307 3.2 0.0 0.0 0.1 3.2 3.3 0.0 -3.3 -325 32.6 0.0 0.0 1.4 1.9 3.3 30.7 -3.3 -164 30.7 0.0 0.0 1.3 2.0 3.3 28.7 -3.3 -174 Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Gốc và lãi vay Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ theo triệu USD Ngân lưu nợ theo tỷ VND
54
Bảng 1.5 Lịch trả nợ vay Quỹ hỗ trợ phát triển Đơn vị tính: Tỷ VND
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Chỉ tiêu
0.0 29.1 0.0 0.0 0.0 0.0 29.1 29.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 29.1 0.0 3.5 0.0 0.8 4.3 28.4 -4.3 28.4 0.0 3.4 0.0 0.9 4.3 27.5 -4.3 27.5 0.0 3.3 0.0 1.0 4.3 26.5 -4.3 26.5 0.0 3.2 0.0 1.1 4.3 25.4 -4.3 25.4 0.0 0.0 3.0 1.2 4.3 24.2 -4.3 24.2 0.0 0.0 2.9 1.4 4.3 22.8 -4.3 Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Gốc và lãi vay Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 Năm Chỉ tiêu
IRR ngân lưu nợ khoản vay Quỹ hỗ trợ phát triển Đà Nẵng = 12%/năm.
19.5 0.0 0.0 2.3 1.9 4.3 17.6 -4.3 Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Gốc và lãi vay Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ 22.8 0.0 0.0 2.7 1.5 4.3 21.3 -4.3 21.3 0.0 0.0 2.6 1.7 4.3 19.5 -4.3 17.6 0.0 0.0 2.1 2.2 4.3 15.4 -4.3 15.4 0.0 0.0 1.9 2.4 4.3 13.0 -4.3 13.0 0.0 0.0 1.6 2.7 4.3 10.3 -4.3 10.3 0.0 0.0 1.2 3.0 4.3 7.2 -4.3 7.2 0.0 0.0 0.9 3.4 4.3 3.8 -4.3 3.8 0.0 0.0 0.5 3.8 4.3 0.0 -4.3
55
Bảng 1.6 Lịch trả nợ vay hợp nhất
Đơn vị tính: Tỷ VND
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
Năm Chỉ tiêu
903.6 389.3 41.9 0.0 0.8
1366.5 482.7 62.1 0.0 0.9
1955.4 119.6 49.3 38.6 29.3
2487.7 0.0 0.0 110.9 100.7
2526.1 0.0 0.0 112.5 111.4
2441.9 0.0 0.0 109.0 91.1
2574.6 0.0 0.0 114.4 136.1
0.0 165.5 0.0 0.0 0.0 0.0 165.5
175.2 178.5 7.7 0.0 0.0 175.2 170.8
374.6 480.4 16.4 0.0 0.0 374.6 464.0
419.7
-2.9
2.3
Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ vay
2581.0 0.0 0.0 114.5 150.5 2438.4 2430.5 -265.0 -250.5
2026
2027
2028
2555.6 2164.5 2390.0 0.0 0.0 126.6 0.0 0.0 57.5 113.7 106.9 39.6 123.1 82.4 32.5 902.8 1365.6 1926.1 2132.0 2307.6 2350.8 2387.0 2414.7 2432.5 -236.8 -189.3 346.7 2037 2033
-200.2 2034
-211.7 2035
-223.9 2036
2030
2031
2032
2029
2038
Năm Chỉ tiêu
0.0 0.0 82.0 329.8
0.0 0.0 110.4 203.3
0.0 0.0 107.1 224.8
0.0 0.0 97.4 270.0
0.0 0.0 90.5 298.4
0.0 0.0 112.6 183.9
Dư nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ vay
2572.7 2547.3 2501.9 2433.6 2338.7 2217.7 2062.3 1867.6 1628.3 1338.0 0.0 0.0 58.7 403.0 935.1 -461.7
0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 71.5 102.7 113.9 166.4 364.6 244.3 2406.3 2363.4 2298.6 2208.8 2094.5 1947.7 1763.9 1537.8 1263.7 -436.0 -346.9 -280.3
-388.9
-313.7
-296.5
-411.8
-331.9
-367.3
990.1 0.0 0.0 43.5 445.4 544.7 -488.8
576.7 0.0 0.0 25.3 282.2 294.6 -307.5
311.9 0.0 0.0 13.7 311.9 0.0 -325.6
IRR ngân lưu nợ vay hợp nhất = 10.54%/năm, đây chính là chi phí nợ vay của dự án.
56
Bảng 1.7 Chi phí đầu tư danh nghĩa
Thông số chi phí đầu tư
Đơn vị
Tổng chi phí
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 25% 26% 21% 14% 15%
26.7
27.7
0.0 7.5 0.0 0.0
28% 25% 29% 91.2 117.8 94.6 0.0 13.12 6.6 0.0 5.6 4.7 1.21 0.0 124.7 120.2 155.3 17.29 3.84 34.5 0.0 28.48 160.3 176.4 154.2 110.4 131.7 19.4 2.16 30.8 3.43 3.2 0.7 1.8 0.2 14.3 3.1 1.3 0.14 2.4 0.27 1.3 0.14 62.1 235.0 0.9 5.1
9% 40.3 0.0 53.1 11.8 0.0 6.6 10.5 0.0 0.6 0.0 0.4 0.8 0.4 49.3 0.3
0.0 0.0 3.9 0.0 17.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.4
15.6 24.7 3.8 1.4 16.8 1.0 1.9 1.0 16.4 1.2
15.0 23.8 2.7 1.4 12.0 1.0 1.9 1.0 41.9 1.4
0.0 0.0 4.3 0.0 19.2 0.0 0.0 0.0 7.7 0.7
% Phân bổ chi phí đầu tư phân kỳ I % Phân bổ chi phí đầu tư phân kỳ II Triệu USD Mua sắm và lắp đặt đường ống Triệu USD Chi phí đền bù Triệu USD Xây dựng cơ bản và hệ thống điện Triệu USD Trang thiết bị, cả SCADA và GIS Triệu USD Mở rộng mạng lưới Triệu USD Nâng cấp mạng lưới (thay thế đường ống) Triệu USD Thiết kế kỹ thuật chi tiết và Giám sát thi công Triệu USD Quản lý tái định cư Triệu USD Kiểm toán độc lập Triệu USD Hợp đồng quản lý vận hành Triệu USD Bảo tồn nguồn nước Quản lý thảm họa Triệu USD Nước sạch đáp ứng chương trình tiêu chuẩn của WHO Triệu USD Lãi vay được vốn hóa Cam kết vốn vay ADB Tổng chi phí đầu tư danh nghĩa
Tỷ VND Tỷ VND Tỷ VND
9% 43.5 0.0 57.3 12.7 0.0 7.2 11.4 0.0 0.7 0.0 0.5 0.9 0.5 57.5 0.1 2293.5 189.6 214.9 489.7 456.2 576.8 174.2 192.1
Ghi chú:
- Tổng chi phí được tính theo giá thực năm 2011 (Triệu USD).
- Chi phí từng khoản mục hàng năm = Tổng chi phí từng khoản mục x tỷ lệ phân bổ x chỉ số lạm phát USD hàng năm.
- Tổng chi phí đầu tư danh nghĩa hàng năm = Tổng các khoản mục chi phí theo USD danh nghĩa x tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
57
Bảng 1.8 Lịch khấu hao TSCĐ
Đơn vị tính: Tỷ VND
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
Năm Chỉ tiêu
7.6 44.9 61.1 113.5 227.0
7.6 44.9 61.1 113.5 454.0
7.6 44.9 61.1 113.5 794.6
7.6 44.9 61.1 113.5 340.5
7.6 44.9 61.1 113.5 681.1
1158.4 7.6 44.9 61.1 113.5 1248.6 1044.9
1271.9 7.6 44.9 61.1 113.5 1135.1 1158.4
2293.5 2180.0 2066.5 1953.0 1839.4 1725.9 1612.4 1498.9 1385.4 7.6 7.6 7.6 7.6 44.9 44.9 44.9 44.9 61.1 61.1 61.1 61.1 113.5 113.5 113.5 113.5 908.1 1021.6 567.6 113.5 2180.0 2066.5 1953.0 1839.4 1725.9 1612.4 1498.9 1385.4 1271.9 2029
2034
2030
2031
2032
2036
2033
2035
2037
2038
TSCĐ đầu kỳ Tài sản khấu hao 15 năm Tài sản khấu hao 20 năm Tài sản khấu hao 21 năm Tổng khấu hao Khấu hao lũy kế TSCĐ cuối kỳ Năm Chỉ tiêu
817.8 7.6 44.9 61.1 113.5
931.4 7.6 44.9 61.1 113.5
273.0 0.0 44.9 61.1 106.0
378.9 0.0 44.9 61.1 106.0
704.3 7.6 44.9 61.1 113.5
484.9 0.0 44.9 61.1 106.0
TSCĐ đầu kỳ Tài sản khấu hao 15 năm Tài sản khấu hao 20 năm Tài sản khấu hao 21 năm Tổng khấu hao Khấu hao lũy kế TSCĐ cuối kỳ
167.0 590.8 1044.9 0.0 0.0 7.6 44.9 44.9 44.9 61.1 61.1 61.1 113.5 106.0 106.0 1362.1 1475.6 1589.2 1702.7 1808.6 1914.6 2020.5 2126.5 2232.4 61.1 484.9 931.4
590.8
817.8
704.3
167.0
273.0
378.9
61.1 0.0 0.0 61.1 61.1 2293.5 0.0
58
Bảng 1.9 Thông số kỹ thuật và vận hành
Thông số kỹ thuật và vận hành
Giá trị
Đơn vị VND/m3 m3/ngày % % % Ngày % % % VND/Kwh Kwh/m3 Lần VND/Kg Kg/m3 VND/Kg Kg/m3 VND/Kg Kg/m3 VND/m3 VND/m3
Giá nước bình quân năm 2011 Công suất nước của dự án Tỷ lệ nước sản xuất năm thứ nhất Tỷ lệ nước sản xuất năm thứ 2 trở đi Tỷ lệ thất thoát nước Số ngày trong năm Tỷ lệ số dư tiền mặt so với doanh thu Tỷ lệ khoản phải thu so với doanh thu Tỷ lệ khoản phải trả so với chi phí hoạt động Đơn giá điện Định mức Hệ số chi phí điện khi dự án hoạt động Đơn giá PAC Định mức PAC Đơn giá CLO Định mức CLO Đơn giá Vôi Định mức Vôi Đơn giá nhân công Chi phí khác
5020 120000 66.7% 100% 24.5% 365 4% 8.33% 10% 1216 0.21 0.5 9229 0.009 11242 0.0021 3200 0.002 1095 463
Nguồn: Báo cáo thẩm định của Dawaco 2011
59
Bảng 1.10 Chi tiết doanh thu tiền nước
2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
80040 19% 8603 203.6 120000 19% 9292 331.7 120000 18% 10035 360.4 120000 120000 17% 11705 426.5 17% 10838 392.1 120000 16% 12641 464.0 120000 16% 13653 504.7 120000 120000 15% 15924 592.9 15% 14745 548.9 120000 15% 17198 640.3 120000 15% 18574 691.5 Năm Chỉ tiêu Sản lượng nước sản xuất (m3/ngày) Tỷ lệ thất thoát nước Giá nước (VND/m3) Doanh thu tiền nước (Tỷ VND) 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
120000
120000 15% 20060 746.8 120000 15% 21665 806.6 120000 15% 23398 871.1 120000 120000 15% 27291 1016.1 15% 25270 940.8 120000 15% 29475 1097.3 120000 15% 31833 1185.1 120000 120000 15% 37130 1382.3 15% 34379 1279.9 15% 40100 1492.9 Năm Chỉ tiêu Sản lượng nước sản xuất (m3/ngày) Tỷ lệ thất thoát nước Giá nước (VND/m3) Doanh thu tiền nước (Tỷ VND)
60
Bảng 1.11 Báo cáo thu nhập Đơn vị tính: Tỷ VND
2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 Năm Chỉ tiêu
203.6 Doanh thu tiền nước 90.1 Chi phí hoạt động 6.4 Điện 4.2 PAC 1.2 CLO 0.3 Vôi 54.8 Nhân công Chi phí khác 23.2 Lợi nhuận trước khấu hao, lãi vay và thuế (EBITDA) 113.5 113.5 Khấu hao 0.0 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 39.6 Lãi vay -39.6 Lợi nhuận trước thuế (EBT) Thuế thu nhập doanh nghiệp 0.0 -39.6 Lợi nhuận sau thuế (NI) 331.7 145.8 10.4 6.7 1.9 0.5 88.8 37.5 185.9 113.5 72.3 106.9 -34.5 0.0 -34.5 360.4 157.5 11.2 7.3 2.1 0.6 95.9 40.5 202.9 113.5 89.4 109.0 -19.6 0.0 -19.6 392.1 170.1 12.1 7.9 2.2 0.6 103.5 43.8 222.0 113.5 108.5 110.9 -2.4 0.0 -2.4 426.5 183.7 13.0 8.5 2.4 0.7 111.8 47.3 242.8 113.5 129.3 112.5 16.8 4.2 12.6 464.0 198.4 14.1 9.2 2.6 0.7 120.8 51.1 265.6 113.5 152.1 113.7 38.4 9.6 28.8 504.7 214.3 15.2 9.9 2.8 0.8 130.4 55.2 290.4 113.5 176.9 114.4 62.6 15.6 46.9 548.9 231.4 16.4 10.7 3.0 0.8 140.9 59.6 317.5 113.5 204.0 114.5 89.5 22.4 67.2 592.9 249.9 17.7 11.5 3.3 0.9 152.1 64.3 342.9 113.5 229.4 113.9 115.5 28.9 86.6 640.3 269.9 19.2 12.5 3.5 1.0 164.3 69.5 370.4 113.5 256.9 112.6 144.3 36.1 108.2 691.5 291.5 20.7 13.5 3.8 1.0 177.5 75.0 400.0 113.5 286.5 110.4 176.1 44.0 132.1
61
2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 Năm Chỉ tiêu
746.8 Doanh thu tiền nước 314.8 Chi phí hoạt động 22.3 Điện 14.5 PAC 4.1 CLO 1.1 Vôi 191.7 Nhân công 81.0 Chi phí khác Lợi nhuận trước khấu hao, lãi vay và thuế (EBITDA) 432.0 113.5 Khấu hao 318.5 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 107.1 Lãi vay 211.4 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 52.8 Thuế thu nhập doanh nghiệp 158.5 Lợi nhuận sau thuế (NI) 806.6 340.0 24.1 15.7 4.5 1.2 207.0 87.5 466.6 113.5 353.1 102.7 250.4 62.6 187.8 871.1 367.2 26.1 17.0 4.8 1.3 223.5 94.5 503.9 113.5 390.4 97.4 293.0 73.3 219.8 940.8 1016.1 428.3 396.6 30.4 28.2 19.8 18.3 5.6 5.2 1.5 1.4 260.7 241.4 110.2 102.1 587.7 544.2 106.0 113.5 481.8 430.7 82.0 90.5 399.8 340.2 99.9 85.0 299.8 255.1 1097.3 462.6 32.8 21.4 6.1 1.6 281.6 119.1 634.8 106.0 528.8 71.5 457.3 114.3 343.0 1185.1 499.6 35.5 23.1 6.6 1.8 304.1 128.6 685.5 106.0 579.6 58.7 520.8 130.2 390.6 1279.9 539.6 38.3 24.9 7.1 1.9 328.5 138.9 740.4 106.0 634.4 43.5 591.0 147.7 443.2 1382.3 582.7 41.4 26.9 7.6 2.1 354.7 150.0 799.6 106.0 693.7 25.3 668.3 167.1 501.3 1492.9 629.3 44.7 29.1 8.3 2.2 383.1 162.0 863.6 61.1 802.5 13.7 788.8 197.2 591.6
62
Bảng 1.12 Tổng hợp ngân lưu ròng tổng đầu tư và chủ đầu tư
Đơn vị tính: Tỷ VND
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
-189.6 -214.9 -489.7 -456.2 -576.8 -174.2 -96.3 174.6 200.3 219.1 235.5 252.5 271.0 291.0
-175.5 -184.2 -388.8 -335.3 -392.6 -109.8 -56.2 94.3 100.2 101.5 101.0 100.3 99.7 99.1
-24.1 -44.0 -25.8 -109.5 -157.1 -171.8 -99.2 -14.7 7.4 11.6 15.7 20.5 26.1 0.1
-22.3 -20.5 -80.5 -106.9 -108.3 -7.9 3.4 5.0 6.2 7.6 8.9 0.1 Năm Chỉ tiêu Ngân lưu ròng tổng đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu ròng tổng đầu tư (thực) Ngân lưu chủ đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu chủ đầu tư (thực)
2026 -37.7 2027 2028 2029 2030 2031 -57.9 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
310.1 330.1 351.4 374.2 398.6 424.9 452.9 481.1 513.2 547.5 584.2 623.4 656.5
97.8 96.3 95.0 93.6 91.2 90.0 88.5 87.4 86.3 85.3 84.3 82.2 92.4
29.8 33.5 37.7 42.3 57.5 64.0 69.2 77.1 85.8 95.3 315.9 330.9 51.7
Kết quả phân tích
9.4 9.8 10.2 10.6 12.3 12.7 12.7 13.1 13.5 13.9 42.7 41.4 12.0 Năm Chỉ tiêu Ngân lưu ròng tổng đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu ròng tổng đầu tư (thực) Ngân lưu chủ đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu chủ đầu tư (thực)
NPV (Tỷ VND) IRR (%) Ghi chú
Nội dung Ngân lưu ròng tổng đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu ròng tổng đầu tư (thực) Ngân lưu chủ đầu tư (danh nghĩa) Ngân lưu chủ đầu tư (thực) -411.15 -411.15 -249.43 -249.43 9.04% WACC danh nghĩa = 11.95% 0.96% WACC thực = 3.65% 4.33% re danh nghĩa = 18.3% -3.4% re thực = 9.54%
63
Bảng 1.13 Chi tiết ngân lưu tổng đầu tư
Đơn vị tính: Tỷ VND
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 Năm Chỉ tiêu
0.0 0.0 0.0 189.6 0.0 0.0 0.0 214.9 0.0 0.0 0.0 489.7 0.0 0.0 0.0 456.2 0.0 0.0 0.0 576.8 0.0 0.0 0.0 174.2
337.3 331.7 5.6 162.7 10.4 6.7 1.9 0.5 88.8 37.5 0.0 11.7 5.1 361.6 360.4 1.2 161.3 11.2 7.3 2.1 0.6 95.9 40.5 0.0 2.6 1.1 393.4 392.1 1.3 174.3 12.1 7.9 2.2 0.6 103.5 43.8 0.0 2.9 1.3 427.9 426.5 1.4 192.4 13.0 8.5 2.4 0.7 111.8 47.3 4.2 3.2 1.4 465.5 464.0 1.5 212.9 14.1 9.2 2.6 0.7 120.8 51.1 9.6 3.4 1.5 506.3 504.7 1.6 235.3 15.2 9.9 2.8 0.8 130.4 55.2 15.6 3.7 1.6 550.7 548.9 1.7 259.6 16.4 10.7 3.0 0.8 140.9 59.6 22.4 4.1 1.8
0.0 0.0 189.6 -189.6 0.0 0.0 214.9 -214.9 0.0 0.0 489.7 -489.7 0.0 0.0 456.2 -456.2 0.0 0.0 576.8 -576.8 0.0 0.0 174.2 -174.2 212.6 203.6 9.0 308.9 6.4 4.2 1.2 0.3 54.8 23.2 0.0 18.7 8.1 192.1 -96.3 174.6 200.3 219.1 235.5 252.5 271.0 291.0 Ngân lưu vào Doanh thu Thay đổi khoản phải trả Ngân lưu ra Điện PAC CLO Vôi Nhân công Chi phí khác Thuế TNDN Thay đổi khoản phải thu Thay đổi dự trữ tiền mặt Chi phí đầu tư Ngân lưu tự do của dự án
64
2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 Năm Chỉ tiêu
594.7 592.9 1.9 284.6 17.7 11.5 3.3 0.9 152.1 64.3 28.9 4.0 1.8 642.3 640.3 2.0 312.2 19.2 12.5 3.5 1.0 164.3 69.5 36.1 4.3 1.9 693.7 691.5 2.2 342.3 20.7 13.5 3.8 1.0 177.5 75.0 44.0 4.7 2.0 749.2 746.8 2.3 375.0 22.3 14.5 4.1 1.1 191.7 81.0 52.8 5.1 2.2 809.1 806.6 2.5 410.5 24.1 15.7 4.5 1.2 207.0 87.5 62.6 5.5 2.4 873.8 871.1 2.7 449.0 26.1 17.0 4.8 1.3 223.5 94.5 73.3 5.9 2.6 943.7 1019.2 940.8 1016.1 3.2 538.2 30.4 19.8 5.6 1.5 260.7 110.2 99.9 6.9 3.0 2.9 490.8 28.2 18.3 5.2 1.4 241.4 102.1 85.0 6.4 2.8 1100.8 1097.3 3.4 587.6 32.8 21.4 6.1 1.6 281.6 119.1 114.3 7.5 3.3 1188.8 1185.1 3.7 641.4 35.5 23.1 6.6 1.8 304.1 128.6 130.2 8.0 3.5 1283.9 1279.9 4.0 699.8 38.3 24.9 7.1 1.9 328.5 138.9 147.7 8.7 3.8 1386.7 1382.3 4.3 763.3 41.4 26.9 7.6 2.1 354.7 150.0 167.1 9.4 4.1 1497.6 1492.9 4.7 841.1 44.7 29.1 8.3 2.2 383.1 162.0 197.2 10.1 4.4
310.1 330.1 351.4 374.2 398.6 424.9 452.9 481.1 513.2 547.5 584.2 623.4 656.5 Ngân lưu vào Doanh thu Thay đổi khoản phải trả Ngân lưu ra Điện PAC CLO Vôi Nhân công Chi phí khác Thuế TNDN Thay đổi khoản phải thu Thay đổi dự trữ tiền mặt Chi phí đầu tư Ngân lưu tự do của dự án
65
PHỤ LỤC 02: Phân tích rủi ro
Forecast: NPV dự án
Summary:
Certainty level is 26.9% Certainty range is from 0.00 to Infinity Entire range is from -607.95 to 689.68 Base case is -431.72 After 1,000 trials, the std. error of the mean is 7.24
Statistics: Trials Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error Forecast values 1,000 -132.93 -165.42 --- 229.09 52483.96 0.6556 2.93 -1.72 -607.95 689.68 1297.62 7.24
66
Forecast: NPV chủ sở hữu
Summary:
Certainty level is 12.9% Certainty range is from 0.00 to Infinity Entire range is from -365.96 to 225.12 Base case is -253.36 After 1,000 trials, the std. error of the mean is 3.21
Statistics: Trials Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error Forecast values 1,000 -127.99 -145.78 --- 101.50 10302.39 0.5405 2.79 -0.7930 -365.96 225.12 591.08 3.21
67
Assumption: D42
Triangular distribution with parameters:
Minimum Likeliest Maximum 28.035 31.150 34.265
Assumption: D50
Triangular distribution with parameters:
Minimum Likeliest Maximum 38.63 42.92 47.21
Assumption: Giá nước bình quân năm 2011 (VND/m3)
Triangular distribution with parameters:
Minimum Likeliest Maximum 5,000 5,020 8,000
Assumption: Lãi suất cố định
Normal distribution with parameters:
Mean Std. Dev. 4.39% 0.44%
Assumption: Lãi suất cố định (B57)
Normal distribution with parameters:
Mean Std. Dev. 4.39% 0.44%
68
Assumption: Lạm phát USD
Normal distribution with parameters:
2% 1% Mean Std. Dev.
Assumption: Lạm phát VND
Normal distribution with parameters:
8% 1% Mean Std. Dev.
End of Assumptions
69
Phụ lục 03 Phân tích kinh tế
Bảng 3.1 Chi phí đầu tư kinh tế
Đơn vị tính: Triệu USD
Khoản mục chi phí đầu tư
Giá sau thuế
Phí ngoại hối
Giá kinh tế
11.9
0.57
1.2
0.75 0.17 1.24 0.09
15.7 3.5 25.9 2.0 3.1 0.7 0.2 2.8 0.1 0.3 0.1 67.6
2.8
12.5 1.4 16.5 3.7 27.1 2.1 3.1 0.7 0.2 2.8 0.1 0.3 0.1 70.6
Giá tài chính 13.1 1.2 17.3 3.8 28.5 2.2 3.4 0.7 0.2 3.1 0.1 0.3 0.1 74.1
Mua sắm và lắp đặt đường ống Chi phí đền bù Xây dựng cơ bản và hệ thống điện Trang thiết bị, cả SCADA và GIS Mở rộng mạng lưới Nâng cấp mạng lưới (thay thế đường ống) Thiết kế kỹ thuật chi tiết và Giám sát thi công Quản lý tái định cư Kiểm toán độc lập Hợp đồng quản lý vận hành Bảo tồn nguồn nước Quản lý thảm họa Nước sạch đáp ứng chương trình tiêu chuẩn của WHO Tổng chi phí đầu tư
10% 60% 8%
Thuế suất VAT Tỷ trọng ngoại thương của một số hạng mục Phí thưởng ngoại hối
70
Bảng 3.2 Lượng nước giếng khoan ( m3/tháng/hộ)
Tần suất Tỉ lệ (%)
Dưới 5 24 24.0
5 - 15 34 34.0
15 - 25 25 25.0
Trên 25 9 9.0
Không trả lời 6 6.0
Không 2 2.0
Nguồn: ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng Báo cáo cuối kì - Phụ lục 15.2: Phân tích dữ liệu chi tiết khảo sát hộ gia đình
Tổng cộng 100 100,0
Bảng 3.3 Chi phí sử dụng giếng khoan ( 1000VND/tháng/hộ)
Tần suất Tỉ lệ Tỉ lệ thực Tỉ lệ cộng dồn
Có giá trị 1.0 1 0 1.4 1.4
1.0 1 4 1.4 2.9
2.0 2 5 2.9 5.8
4.0 4 10 5.8 11.6
8.0 8 15 11.6 23.2
1.0 1 18 1.4 24.6
12 12.0 20 17.4 42.0
4.0 4 25 5.8 47.8
14 14.0 30 20.3 68.1
2.0 2 35 2.9 71.0
7.0 7 40 10.1 81.2
4.0 4 50 5.8 87.0
3.0 3 60 4.3 91.3
1.0 1 100 1.4 92.8
1.0 1 150 1.4 94.2
4.0 4 999 5.8 100.0
100.0 Tổng cộng 69 69.0
Hệ thống
Không
31 31.0
100 100.0 Tổng cộng
Nguồn: ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng Báo cáo cuối kì - Phụ lục 15.2: Phân tích dữ liệu chi tiết khảo sát hộ gia đình
71
Bảng 3.4 Lượng nước đóng chai sử dụng( Lít/tháng/hộ)
Tần suất Tỉ lệ
Có giá trị Không thích hợp 25 25.0
10 1.0 1
80 2.0 2
100 1.0 1
160 1.0 1
200 1.0 1
Tổng cộng 31.0 31
Không Hệ thống 69.0 69
Nguồn: ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng Báo cáo cuối kì - Phụ lục 15.2: Phân tích dữ liệu chi tiết khảo sát hộ gia đình
Tổng cộng 100.0 100
Bảng 3.5 Chí phí nước đóng chai sử dụng(1000VND/tháng/hộ)
Tần suất Tỉ lệ Tỉ lệ thực Tỉ lệ cộng dồn
Có giá trị 10 1 3.0 3.0 1.0
20 3 12.1 9.1 3.0
30 4 24.2 12.1 4.0
40 4 36.4 12.1 4.0
48 2 42.4 6.1 2.0
50 5 57.6 15.2 5.0
56 1 60.6 3.0 1.0
60 4 72.7 12.1 4.0
80 4 84.8 12.1 4.0
100 1 87.9 3.0 1.0
120 1 90.9 3.0 1.0
200 1 93.9 3.0 1.0
240 1 97.0 3.0 1.0
600 1 100.0 3.0 1.0
100.0 Tổng cộng 33 33.0
Không Hệ thống 67 67.0
Nguồn: ADB PPTA No. 7144 – Dự án Cấp Nước Đà Nẵng Báo cáo cuối kì - Phụ lục 15.2: Phân tích dữ liệu chi tiết khảo sát hộ gia đình
Tổng cộng 100 100.0
72
Bảng 3.6 Tính giá nước kinh tế
Tổng khối lượng nước của mẫu điều tra (m3)
Khối lượng nước trung bình (m3/hộ/tháng)
Chi phí trung bình (1000VND/hộ/tháng)
Đơn giá bình quân (VND/m3)
Giếng khoan Nước đóng chai
1185 0.63
12.88 0.105
85.91 77.94
6670 742280
Giá kinh tế của nước = 6670 x (1185/(1185+0.63)) + 742280 x (0.63/(1185+0.63))= 7060
7060
Giá kinh tế
73
Bảng 3.7 Ngân lưu kinh tế của dự án
Đơn vị tính: Tỷ VND
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 Năm Chỉ tiêu
Ngân lưu vào Doanh thu 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 172.32 0.00 167.07 255.03 252.02 254.15 253.57 256.01 255.42 257.86 257.28 259.72 259.13 261.57 260.99 263.43 262.84
Thay đổi AR Ngân lưu ra 0.00 167.73 0.00 169.21 0.00 356.61 0.00 288.99 0.00 332.03 5.25 0.00 74.52 143.73 3.01 89.47 0.58 82.25 0.58 82.29 0.58 82.30 0.58 82.31 0.58 82.33 0.58 82.34 0.00 Điện 0.00 0.00 0.00 0.00 7.66 7.66 7.66 7.66 7.66 7.66 7.66 0.00 5.11
0.00 PAC 0.00 0.00 0.00 0.00 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 0.00 2.18 0.00 CLO 0.00 0.00 0.00 0.00 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.00 0.62
0.00 Vôi 0.00 0.00 0.00 0.00 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.00 0.17 0.00 Nhân công 0.00 0.00 0.00 0.00 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 0.00 31.99
0.00 Chi phí khác 0.00 0.00 0.00 0.00 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 0.00 13.53 0.00 Thuế TNDN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
0.00 Thay đổi AP 0.00 0.00 0.00 0.00 6.34 1.32 1.35 1.35 1.36 1.37 1.38 0.00 10.89
0.00 Thay đổi CB 0.00 0.00 0.00 0.00 2.77 0.57 0.59 0.59 0.59 0.60 0.60 0.00 4.75
74.49 28.60 Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng kinh tế 167.73 -167.73 169.21 -169.21 356.61 -356.61 288.99 -288.99 332.03 -332.03 74.52 -74.52 0.00 165.57 0.00 171.90 0.00 173.72 0.00 175.56 0.00 177.40 0.00 179.25 0.00 181.09
74
2035 2036 2037 2038 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 Năm Chỉ tiêu
263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 263.43 Ngân lưu vào 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 262.84 Doanh thu
0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 0.58 Thay đổi AR
82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 82.18 7.66 Ngân lưu ra Điện
3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 3.27 PAC
0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 0.93 CLO 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 Vôi
47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 47.96 Nhân công 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 20.28 Chi phí khác
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Thuế TNDN
1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 1.27 Thay đổi AP 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 Thay đổi CB
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Chi phí đầu tư
EOCK = 7.2%
NPV kinh tế @EOCK = 61.11 tỷ VND
IRR kinh tế = 7.69%
Ngân lưu ròng kinh tế 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25 181.25
75
Bảng 3.8 Phân tích phân phối
Đơn vị tính: Tỷ VND
Người tiêu dùng Ngân sách FNPV@ WACC FNPV@ ECOK ENPV@ ECOK Chênh lệch Ngoại tác Dân giải tỏa
(1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2)
Phần thu
Doanh thu tiền nước
2110.86 1257.24 1768.15 -853.62 510.91 510.91
Thay đổi khoản phải trả
Thanh lý
12.27 8.36 8.36 -3.91 0.00 0 0 0 0 0
2123.13 1265.60 1776.51 -857.53 510.91
Ngân lưu vào
Phần chi
Điện
63.88 38.15 52.24 14.09 -25.73 14.09
PAC
41.56 24.82 22.34 -2.48 -16.74 -2.48
CLO
11.81 7.05 6.35 -0.71 -4.76 -0.71
Vôi
3.20 1.91 1.72 -0.19 -1.29 -0.19
Nhân công
547.85 327.18 327.18 -220.67 0.00
Chi phí khác
231.65 138.34 138.34 -93.31 0.00
Thuế thu nhập doanh nghiệp
112.12 56.58 0.00 -56.58 -55.55 -56.58
Thay đổi khoản phải thu
26.46 17.97 17.97 -8.49 0.00
Thay đổi dự trữ tiền mặt
11.54 7.84 7.84 -3.70 0.00
Lãi vay được vốn hóa
131.02 110.61 0.00 -110.61 -20.41 -110.61
Cam kết vốn vay ADB
3.46 3.09 0.00 -3.09 -0.37 -3.09
Mua sắm,lắp đặt đường ống
232.72 200.68 191.19 -9.49 -32.04 -9.49
Chi phí đền bù
18.83 17.49 20.18 2.68 -1.33 2.68
Xây dựng cơ bản, điện
306.69 264.46 251.96 -12.50 -42.23 -12.50
Trang thiết bị SCADA và GIS
68.11 58.73 55.96 -2.78 -9.38 -2.78
Mở rộng mạng lưới
539.00 494.10 470.75 -23.36 -44.89 -23.36
Nâng cấp mạng lưới
38.31 33.04 31.48 -1.56 -5.28 -1.56
Thiết kế và Giám sát thi công
60.84 52.46 47.69 -4.77 -8.38 -4.77
Quản lý tái định cư
13.25 12.14 12.14 -1.10 0.00
Kiểm toán độc lập
3.55 3.06 2.78 -0.28 -0.49 -0.28
Hợp đồng quản lý vận hành
58.67 53.78 48.89 -4.89 -4.89 -4.89
Bảo tồn nguồn nước
2.48 2.14 2.14 -0.34 0.00
Quản lý thảm họa
4.79 4.13 4.13 -0.66 0.00
Nước sạch đáp ứng tiêu chuẩn
2.48 2.14 2.14 -0.34 0.00
2534.28 1931.91 1715.40 -602.37 -216.51
Ngân lưu ra
-411.15 -666.30 61.11 -255.16 727.42 510.91 219.19 -2.68
Ngân lưu ròng
76
Ghi chú:
WACC thực = 3.65%
EOCK thực = 7.2%
61.11
-411.15 -255.16 727.42 61.11
ENPV @ EOCK FNPV @ WACC FNPV @ EOCK - FNPV @ WACC NPV ngoại tác @ EOCK Tổng cộng
TÓM TẮT KẾT QUẢ
Phụ lục 04 Giá nước một số thành phố năm 2010
ĐVT: VND/m3
Đà Nẵng
Hà Nội
TP HCM
Nước sinh hoạt
3,830
5,950
7,166
Nước dùng trong cơ quan hành chính sự nghiệp
5,810
5,700
7,455
Nước dùng để sản xuất vật chất
7,713
7,000
7,035
11,619
12,000
12,600
Nước dùng trong kinh doanh, dịch vụ Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo của các công ty cấp nước năm 2010