TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT PHẦN 2 - 2021
285
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CA
CÔNG TY TRÁCH NHIM HU HN HOÀNG OÁNH
GIAI ĐOẠN 2017 2019
Đỗ Th Bích Dip1, Phạm Văn Trường1,
Nguyn Th Thu Phương1,2, Trương Đình Phong1, Vũ Thị Chung3
TÓM TT42
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích hoạt động
kinh doanh ca công ty TNHH Hoàng Oánh giai
đoạn 2017 - 2019 nhm t kết qu kinh
doanh và hiu qu s dng vn ca công ty trong
giai đoạn trên. Kết qu nghiên cu cho thy hình
kinh doanh ca Công ty TNHH Hoàng Oánh
tương đối ổn định, doanh thu không ngừng tăng
lên qua các năm t 76.69 đến 90.67 t đồng, đặc
biệt giai đoạn 2017 2018. Li nhun ca
công ty cũng tăng qua các năm mc chu s
cnh tranh gay gt ca các công ty khác trong
ngành và trên địa bàn. Tình hình s dng phí ca
công ty cũng tương đi ổn, trong đó chi phí về
giá vn hàng bán chiếm t l cao khong 80%
tn chi phí ca doanh nghiệp, cũng làm nh
hưởng bản ti li nhun ca công ty. Các chi
phí khác chiếm t trọng không đáng kể, chng t
chi phí này công ty đang quản mt cách
hiu qu. T sut li nhun của công ty tăng
trưng an toàn t 0.808% đến 1.389% trong giai
đoạn 2017 2019. Ngun vn ca doanh nghip
năm 2019 57,62 tỷ đồng, tăng 8.2% so với
năm 2018 nợ phi tr, các loi vốn khác đu
tăng so với năm 2018. Nợ ngn hn ca công ty
năm 2019 là 40.93 t tăng 9.5% so với năm
1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
3Công ty TNHH Hoàng Oánh
Chu trách nhiệm chính: Đỗ Thch Dip
Email: dtbdiep@hpmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 12.3.201
Ngày phn bin khoa hc: 15.4.2021
Ngày duyt bài: 31.5.2021
2018. S vòng quay vốn lưu động ca công ty
năm 2019 12.8 với thi gian trung bình cho
mt vòng quay vn lưu động là 28.5 ngày.
T khóa: hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn
SUMMARY
ANALYSIS OF BUSINESS ACTIVITIES
OF HOANG OANH LIMITED
LIABILITY COMPANY IN THE
PERIOD OF 2017 - 2019
The study analyzed the business activities of
Hoang Oanh Co., Ltd. in the period of 2017 -
2019 to describe the company's business results
and capital efficiency in the above period ..
Research results show that Hoang Oanh Co.,
Ltd.'s business image is relatively stable, revenue
has constantly increased over the years from
76.69 to 90.67 billion, especially in the period of
2017 - 2018. The company's profit has also
increased over the years. Despite being subject to
fierce competition from other companies in the
industry and in the area, the company's fee usage
situation is also relatively stable, in which cost of
goods sold accounts for a high proportion of
about 80% of expenses. fees of the business, it
also fundamentally affects the company's profits.
Other costs account for a negligible proportion,
proving that this cost the company is managing
effectively. The company's profit margin grew
safely from 0.808% to 1,389% in the period of
2017 - 2019. The company's capital source in
2019 is 57.62 billion dong, up by 8.2% compared
to 2018 and liabilities, All other capital types
increased compared to 2018. Short-term debt of
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HI PHÒNG
286
the company in 2019 was 40.93 billion, an
increase of 9.5% compared to 2018. The number
of working capital turnover of the company in
2019 was 12.8 with the average time for a
working capital turnover is 28.5 days.
Keywords: business operations, capital
efficiency
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hin nay thi k kinh tế hi nhp, các
doanh nghiệp Dược trong nước đứng trước
s cnh tranh rt ln t các doanh nghip
nước ngoài, cũng như sự phát trin ca khoa
hc công nghệ, đã tạo ra vàn hội cũng
như thách thức vi các doanh nghiệp Dược
Vit Nam [5]. S m rộng lĩnh vực hot
động ca hu hết các doanh nghip hin nay
kéo theo nhiu chng loi hàng hóa trên th
trường vi s nhãn hiu, kiu dáng, công
dng hình thc khuyến mãi, mt minh
chứng sinh động cho s cnh tranh gay gt
ca nn kinh tế th trường, đặc bit khi Vit
Nam đã thành viên của t chức Thương
mi thế giới WTO. Trong môi trường như
vy thì vic quyết định xu ng hoạt động
phát trin cho Doanh nghip hết sc
quan trọng. Để duy trì không ngng nâng
cao kh năng cạnh tranh thì các doanh
nghip phi biết điểm mạnh điểm yếu ca
mình không ngng hoàn thin phát
triển để nâng cao năng lực cnh tranh ca
mình. Mt doanh nghiệp Dược mun tn ti
bn vng thì phi hoạt động nghiên cu
th trường, phân tích tình hình hin ti ca c
nn kinh tế, tài chính, hoạt động kinh doanh
ca mình, t đó vạch ra các chiến lược ngn
hn dài hn, t đó tăng giá tr tài sn cho
ch s hu doanh nghip [1], [2], [3]. Mt
trong nhng hoạt động quan trọng đó là phân
tích hoạt động kinh doanh ca doanh nghip.
Công ty TNHH Hoàng Oánh mt trong
nhng công ty cung cp trang thiết b Y tế,
hóa cht xét nghim dược phẩm hàng đầu
ca Hi Phòng, nên vic phân ch hoạt động
kinh doanh ca công ty li càng quan trng
trong vic gi vng v thế của mình trên địa
bàn tiếp tc phát trin. Xut phát t thc
tế đó, nhóm nghiên cứu đã tiến hành đề
nhm t kết qu kinh doanh hiu qu
s dng vn ca công ty TNHH Hoàng Oánh
giai đoạn 2017 -2019.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu báo cáo tài
chính của công ty TNHH Hoàng Oánh năm
2017, năm 2018, năm 2019.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm nghiên cu: Công ty TNHH
Hoàng Oánh.
Thi gian nghiên cu: Tháng 04/2020.
2.3. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành theo phương
pháp t ct ngang da trên báo cáo tài
chính công ty.
2.7. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập số liệu dựa trên báo cáo tài
chính của công ty TNHH Hoàng Oánh qua
các năm 2017, năm 2018 năm 2019. Từ
đó, lựa chọn các chỉ tiêu cần thiết điền vào
phiếu thu thập thông tin.
2.8. X lý và phân tích s liu
S liệu được nhp x bng phn
mm Microsoft Excel 20. Các biến định tính
được tính bng tn sut phần trăm, các
biến định lượng được tính bng trung bình và
độ lch chun. Kim tra mi quan h gia
hai biến đnh tính bng phép th Chi square,
gia biến định tính biến định lượng bng
T-test. S khác nhau ý nghĩa thống khi
p < 0,05.
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT PHẦN 2 - 2021
287
2.9. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tuân thủ theo
các nguyên tắc về đạo đức trong nghiên cứu
y sinh được chấp thuận bởi hội đồng y
đức của khoa Dược - Trường Đại học Y
Dược Hải Phòng.
III. KT QU
3.1 Phân tích doanh thu của Công ty giai đoạn 2017 2019
Bảng 3.1. Doanh thu Công ty TNHH Hoàng Oánh giai đoạn 2017 2019
ĐVT: Triệu đồng
STT
Ch tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Giá tr
T
trng
(%)
Giá tr
T
trng
(%)
Giá tr
1
Doanh thu
thun
76,695.50
99.997
88,467.70
99,998
90,664.83
2
Doanh thu
tài chính
1.63
0.003
1.56
0.002
6.46
3
Doanh thu
khác
0
0
0
0
0
Tng
doanh thu
76,697.13
88,469.26
90,671.29
Trong tng doanh thu thì doanh thu thun
t bán hàng cung cp dch v chiếm t
trng rt cao trong c 3 m (Trung bình
chiếm 99,995% tng doanh thu ca công ty).
vậy, tăng trưởng ca doanh thu bán hàng
cung cp dch v tác đng rt mạnh đến
s tăng trưởng tng doanh thu ca công ty.
Trong giai đoạn 2017 2019, doanh thu ca
công ty không ngừng tăng qua các năm, t
76,697 t đồng trong năm 2016 tăng lên
90,674 t đồng trong năm 2019. Sự tăng
trưởng này do trong khong thi gian gn
đây hoạt động bán hàng ca công ty đưc
đẩy mnh, h thng kênh phân phối được m
rộng, đồng thời tăng ng tiêu th cao do
nhu cu kiểm tra, chăm sóc sức khe ca
người dân tăng, cùng với đó việc công ty
được nhiu hợp đồng vi các bnh vin,
đơn vị phân phối khác trong địa bàn.
3.2 Phân tích chi phí ca công ty giai
đon 2017 2019
Chi phí ca Công ty TNHH Hoàng Oánh
bao gm: Giá vn hàng bán, chi phí tài
chính, chi phí QLDN mt s chi phí khác
được th hin qua bảng sau đây:
Bng 3.2: Bng tng hp chi phí ca công ty
ĐVT: Triệu đồng
STT
Ch tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
1
Giá vn hàng bán
62,052.50
75,636.68
76,051.45
2
Chi phí qun lý doanh nghip
11,541
9,403.9
10,418.16
3
Chi phí tài chính
2,483.75
2,995.32
2942.2
4
Chi phí khác
0
77.24
0
Tng
76,077.25
88,113.14
89,411.81
CÔNG TRÌNH NGHN CU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯC HI PHÒNG
288
Chi phí v giá vn hàng bán chi phí
chiếm t trng cao nht, chiếm hơn 80% tổng
chi phí ca doanh nghiệp, sau đó đến chi phí
qun lý doanh nghip.
Ta thy chi phí qun lý doanh nghip ca
công ty trong 3 năm trung bình khoảng 10 t
đồng, chiếm t 10-15% tng chi phí ca
công ty. Ta thy chi phí qun doanh
nghip chiếm t trng này hp khó
th gim bt do trong khong thi gian
gần đây chi phí lương nhân viên, chi phí văn
phòng phm cho b phn bán hàng qun
doanh nghip, chi phí khu hao tài sn c
định, chi phí cho dch v mua ngoài như:
điện, nước,…và một s chi phí khác tăng do
trượt giá., hơn nữa cũng phải đảm bảo đời
sng cho cán bộ, công nhân viên cũng như
khuyến khích nhân viên làm vic hiu
quả. Ngoài ra đ công tác qun tốt hơn,
Công ty đã trang bị phn mm kế toán giúp
cho công tác kế toán được thc hin thun
tiện, nhanh chóng chính xác hơn. Cùng
vi vic tuyn dụng đội ngũ nhân viên quản
trình đ, Công ty TNHH Hoàng Oánh
chính sách đãi ng hp dn bng tin
lương cao, đào tạo nhân viên cùng các chính
sách khác đ thu hút gi chân nhng
người tài giỏi nên đã làm cho chi phí qun lý
doanh nghiệp cao hơn trung bình so vi các
công ty khác, như chi phí quản doanh
nghip của Công ty TNHH Dược phm
Chân Phúc so vi tổng chi phí năm 2017
8.08% [4]. Nhưng hiện nay, công ty cũng đã
qun chi phí qun doanh nghip tốt hơn
nên chi phí đã giảm t 11,541 t đồng trong
năm 2017 xuống còn 10,418 t đồng trong
năm 2019, đây là một du hiu tích cc.
3.3. Phân tích li nhun ca Công ty
giai đoạn 2017 2019
3.3.1. Li nhun của công ty giai đoạn
2017 2019
Li nhuận thước đo hiệu qu hot
động kinh doanh ca doanh nghip. Thông
qua báo cáo tài chính ca Công ty TNHH
Hoàng Oánh ta có bng kết qu sau:
Bng 3.3: Bảng phân tích cơ cấu li nhun ca Công ty TNHH Hoàng Oánh
ĐVT: Triệu đồng
STT
Ch tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
1
LN t HĐKD
619.87
433.37
1,259.47
2
LN khác
0
195.48
0
3
Tng LN
619.87
628.85
1,259.47
4
LN HĐKD/Tổng LN
100%
68.91%
100%
5
T sut LN/Doanh thu
0.808%
0.71%
1.389%
Li nhun của công ty tăng nhưng
không đáng kể. Nhưng giai đoạn 2018
2019, Li nhun của công ty tăng gần 2
ln,li nhun t 628.85 triệu đồng năm 2018
tăng lên đến 1,259 t đồng năm 2019. Điều
này cũng phản ánh đúng tình trạng doanh thu
của công ty tăng dần qua các năm, đng thi
năm 2019 công ty đã có chiều hướng qun
tốt hơn về chi phí hoạt động ca mình nên
li nhun của công ty tăng vượt bc trong
năm 2019.
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT PHẦN 2 - 2021
289
3.3.2. T sut li nhun ròng trên tng tài sản năm 2019 (ROA)
Bng 3.4. Bng t sut li nhun ròng trên tng tài sản năm 2019
ĐVT: Triệu đồng
STT
Ch tiêu năm 2019
Giá tr
1
Tng li nhun ròng
1,007.58
2
Tng tài sản đầu k
57,661.73
3
Tng tài sn cui k
53,271.18
4
ROA = (3-2)/1
1.82%
T sut li t tng tài sn k kế hoạch đặt ra c 100 đồng tài sn thì tạo ra 1.82 đồng li
nhun. Ch tiêu này cho thy công ty s dng tài sn hiu qutối ưu các nguồn lc sn có.
Tuy nhiên, công ty vn cn phải phát huy hơn nữa để nâng cao t sut li nhun vào các k
kinh doanh tiếp theo.
3.3.3. T sut li nhun ròng trên vn ch s hữu năm 2019 (ROE)
Bng 3.5. Bng t sut li nhun ròng trên vn ch s hữu năm 2019
ĐVT: Triệu đồng
STT
Ch tiêu năm 2019
Giá tr
1
Tng li nhun ròng
1,007.58
2
Vốn CSH đầu k
12,492.16
3
Vn CSH cui k
13,499.2
4
ROE = (3-2)/1
7.75%
T sut sinh li ca công ty cho thy,
trong k kinh doanh hin ti, c 100 đồng
vn doanh nghip b ra thì thu v được
7.75 đồng li nhun. Ch tiêu này cao cho
thấy Công ty đã sử dng hiu qu ngun vn
ca mình.
3.4. Phân tích hiu qu s dng vn
của công ty năm 2019
3.4.1. Kết cấu nguồn vốn
Vic phân tích kết cu ngun vn so
sánh tng s vốn năm 2018 với năm 2019,
xác định t trng tng ngun vn c th
trong tng s ngun vn s cho biết kh năng
t tài tr v mt tài chính, mức độ t ch
trong kinh doanh hoc những khó khăn
doanh nghip gp phi trong khai thác vn.
a. Kết qu phân tích ngun vn
Bng 3.6. Tng hp các ngun vn
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
Ch tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Chênh lch
Giá tr
T l
(%)
Giá tr
T l
(%)
Giá tr
T l
(%)
1
Tng ngun
vn
53,271.2
100.0
57,661.7
100.0
4,390.5
8.2
2
N phi tr
39,772.0
74.6
45,169.6
78.3
5,397.6
13.6
2.1
N ngn hn
37,368.3
70.1
40,928.0
71.0
3,559.7
9.5