Đề tài: “Phân tích kinh tế doanh nghiệp FNB”

1

Lời Nói Đầu

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay các công ty lớn, nhỏ ra đời ngày càng nhiều. Mỗi công ty đều tuyển dụng những kế toán viên lành nghề để có thể giúp công ty quản lý và giỏm sỏt về tài chớnh. Mỗi sinh viờn, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kế toán – tài chính đều phải tự trang bị cho mỡnh những kiến thức về chuyờn ngành để có thể hoàn thành tốt công việc sau khi ra trường. Nhưng bên cạnh đó họ cũng phải trang bị cho mỡnh những kiến thức thực tiễn để không gặp phải những bỡ ngỡ khi làm việc trong môi trường kinh doanh sau này.

Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo toàn diện, kết hợp lý luận với thực tiễn, tạo điều kiện cho sinh viờn củng cố kiến thức lý luận đó được trang bị, bổ sung kiến thức thực tế về nghề nghiệp của mỡnh và giỳp cho sinh viên khi ra trường có thể đảm nhiệm ngay công việc được giao thuộc chuyên ngành đào tạo tại các đơn vị thực tế, các sinh viên cần phải thực hiện công tác thực tập tại doanh nghiệp. Cần phải tỡm hiểu, khảo sỏt cụng tỏc tài chớnh kế toỏn tại cỏc doanh nghiệp để hoàn thiện kiến thức của mỡnh.

Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác thực tập em đó chọn cụng ty liờn doanh FnB – chi nhỏnh giao dịch tại Hà Nội để thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp cho mỡnh.

Do thời gian thực tập tại công ty chưa được nhiều nên em chưa thể tỡm hiểu được kỹ về mọi mặt hoạt động của công ty. Mặt khác do khả năng kết hợp giữa lý luận và thực tiễn cũn hạn chế nờn bỏo cỏo tổng hợp của em khụng thể trỏnh khỏi những sai sút nhất định. Em mong nhận được sự nhận xét của quý công ty cũng như của thầy giáo hướng dẫn để quá trỡnh thực tập của em được hoàn thiện hơn.

2

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tỡnh giỳp đỡ của thầy giáo hướng dẫn cùng cán bộ nhân viên trong chi nhánh giao dịch công ty liên doanh FnB tại Hà Nội trong thời gian vừa qua để em hoàn thành Báo cáo tổng hợp của mỡnh.

PHầN I GIớI THIệU TổNG QUAN Về DOANHNGHIệP

I - QUỏ TRỡNH HOạT ĐộNG Và ĐặC ĐIểM KINH DOANH CủA DOANH NGHIệP

1- Khỏi quỏt lịch sử thành lập của doanh nghiệp .

Tờn gọi: Chi nhỏnh giao dịch cụng ty liờn doanh FnB tại Hà Nội

Tờn viết tắt: Chi nhỏnh cụng ty liờn doanh FnB

TRụ Sở: Số 8/20 ĐạI LA, QUậN HAI Bà TRƯNG, Hà NộI

Mó số thuế: 0304107403-001

Số tài khoản: 123100000277712 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt

Nam – Chi nhỏnh Quang Trung

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 042381, Sở kế hoạch và đầu tư

thành phố Hà Nội cấp ngày 22 /10/1994

ĐIệN THOạI: 04 – 6282949 FAX: 04 - 6282948

(cid:0) Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty:

Trải qua hơn 10 năm hỡnh thành và phỏt triển, với nhiều biến động

của nền kinh tế, nhiều lúc công ty tưởng như không thể duy trỡ nổi nhưng

với sự cố gắng, quyết tâm của tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty,

tới nay công ty liên doanh FnB ngày càng trở nên lớn mạnh và đang là một

trong những công ty có uy tín trên thị trường.

Để đạt được những kết quả trên, toàn thể cán bộ công nhân viên

trong công ty đó khụng ngừng phấn đấu rèn luyện mỡnh để nâng cao trỡnh

độ chuyên môn, tay nghề nhằm đáp ứng nhu cầu của công ty và của khách

hàng. Bên cạnh đó công ty cũng đó chỳ trọng đến việc đầu tư mua sắm

máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động, công

tác quản lý, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo môi trường làm việc thoải

mái để cán bộ công nhân viên phát huy năng lực của mỡnh.

Nhỡn chung hiện nay cụng ty cú đội ngũ cán bộ quản lý, nghiệp vụ

trẻ, có chuyên môn cao, năng động, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề

3

đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, sản xuất các sản phẩm có chất

lượng cao, phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.

Các đơn vị trong công ty đều do cán bộ quản lý từ 28 tuổi đến 30 tuổi nắm

giữ cương vị chủ chốt, đây là chủ trương lónh đạo của công ty nhằm tạo

điều kiện cho cán bộ trẻ tuổi có cơ hội phát huy năng lực, sở trường của

mỡnh. Với một mụ hỡnh tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, bố trí đúng người,

đúng việc nên cán bộ công nhân viên trong công ty đều yên tâm công tác

đem tâm huyết của mỡnh để phục vụ cho sự nghiệp phát triển của công ty.

2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp .

Công ty có chức năng sản xuất và kinh doanh mặt hàng bàn chải đánh

răng và cốc giấy.

Công ty tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật quy đinh,

không ngừng nâng cao và mở rộng sản xuất kinh doanh, tự bù đắp chi phí,

tự trang trải vốn, thực hiện nghĩa vụ đóng góp đầy đủ cho ngân sách nhà

nước.

Mở rộng liên kết kinh tế với các cơ sở kinh doanh thuộc các thành

phần kinh tế, mở rộng và hợp tác kinh tế với nước ngoài.

Đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, vận chuyển

kịp thời những mặt hàng chiến lược đến những địa bàn trọng điểm. Đáp

ứng tốt nhất nhu cầu về hàng hoá cho khách hàng, cho các đại lý bỏn buụn,

bỏn lẻ.

Bảo đảm và phát triển nguồn vốn của công ty giao cho. Hệ thống quản

lý chặt chẽ, hoạch định những chính sách phù hợp với công ty để công ty

luôn giữ thế chủ động trong kinh doanh.

Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xó hội, chăm lo đời

sống vật chất, tinh thần của cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao

trỡnh độ văn hoá, khoa học kỹ thuật cho nhân viên.

Tổ chức tốt cụng tỏc bảo vệ cụng ty, bảo vệ sản xuất và giữ gỡn an

ninh chớnh trị, trật tự an toàn trong cụng ty, chấp hành nghiờm chỉnh phỏp

4

luật.

3. Đối tuợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh ngoài việc bán hàng trực tiết đến

tay người tiêu dùng , công ty cũn bỏn buụn hoặc thụng qua cỏc nhà phõn phối

. Đối tượng chủ yếu mà công ty hướng tới là công nhân viên chức , học sinh,

sinh viên những người có thu nhập thấp và trung bỡnh . Bởi vỡ những sản

phẩm mà cụng ty đưa ra phù hợp với túi tiền của họ, công ty rất chú trọng đến

chất lượng cũng như giá thành sản phẩm làm sao đến tay người tiêu dùng

một cách hợp lý nhất. Mặc dự vậy , cụng ty cũng đang từng bước phát triển

mặt hàng cao cấp phục vụ người có thu nhập cao và tiến tới xuất khẩu ra nước

ngoài .

Hiện nay, thị trường chủ yếu của công ty là miền Nam. Trong mấy năm

gần đây công ty đó từng bước chú trọng thị trường miền Bắc, tiến tới xuất

khẩu ra nước ngoài. Sản phẩm của công ty đó được người tiêu dùng nội địa

tin tưởng và đó từng bước chiếm giữ được thị phần trong nước.

4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Chi nhỏnh cụng ty liờn doanh FnB là một doanh nghiệp chuyờn sản

xuất kinh doanh cỏc mặt hàng tiờu dựng như : bàn chải đánh răng , cốc giấy

các loại ….

Trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh ngoài việc bán hàng trực tiết đến

tay người tiêu dùng , công ty cũn bỏn buụn hoặc thụng qua cỏc nhà phõn phối

.

II - Hệ THốNG Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý HOạT ĐộNG SảN XUáT KINH

DOANH CủA CÔNG TY

Là một doanh nghiệp thương mại, việc xây dựng cơ cấu tổ chức cho

công ty là công việc rất quan trọng, nó là nền tảng để cho công ty phát triển,

liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty. Vỡ vậy cụng ty rất chỳ trọng

đến cơ cấu tổ chức sao cho hợp lý.

1. Cơ cấu tổ chức hiện tại:

5

Cơ cấu tổ chức trong công ty gồm:

- Bộ mỏy lónh đạo : gồm 3 đồng chí .

+ Một giám đốc

+ Hai phó giám đốc

- Tiếp đó là các phũng chức năng: phũng tổ chức, phũng kế toỏn,

6

phũng kinh doanh, đội vận chuyển, kho hàng.

Phũng giỏm đốc

Sơ đồ tổ chức:

Phũng phú giỏm đốc

Phũng tổ chức Phũng kế toỏn Đội vận chuyển

Phũng kinh doanh

Kho hàng

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh

- Trong đó : + Giám đốc công ty : là đại diên pháp nhân của công ty, chịu trách

nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện nghĩa vụ

đối với Nhà nước. Giám đốc công ty đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của công ty,

đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh và các quyết định cuối cùng.

+ Một phó giám đốc thường trực phụ trách công tác tài chính, thanh tra

bảo vệ nội bộ, kho bói, chế độ bảo hộ lao động, phũng chỏy chữa chỏy .

+ Một phó giám đốc công ty phụ trách mảng kinh doanh, là người đưa ra

các chiến lược kinh doanh, nắm bắt thông tin về giá cả, cùng giám đốc đưa ra

những quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh .

- Phũng kế toỏn tài chớnh:

+ Tham mưu, giúp giám đốc quản lý tài sản, tài chớnh, tiền tệ theo quy

7

định.

+ Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm và các hoạt động sản xuất kinh

doanh kịp thời. Cập nhật sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và hạch toán

kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.

+ Quản lý vật tư nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất, quản lý kho tàng,

xuất, nhập và quyết toỏn vật tư hàng hoá, điều độ kế hoạch sản xuất.

+ Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về tài chính phục vụ các hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty.

- Phũng tổ chức- hành chớnh:

+ Tham mưu cho ban lónh đạo công ty về tổ chức bộ máy, quy hoạch

cán bộ, bố trí nhân sự, đề bạt các chức danh lónh đạo và quản lý.

+ Quản lý lao động, tiền lương, định mức lao động, đơn giá sản phẩm.

Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến người lao động.

+ Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách hành chính, con dấu. Thực hiện

công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật, sao chép tài liệu theo quy định. Đảm bảo

an ninh, an toàn về người, tài sản, an ninh quốc phũng, phũng chống chỏy

nổ….

+ Theo dừi kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế của công ty.

+ Quản lý nhà xưởng, vật tư, máy văn phũng, xe ụtụ điện nước và thực

hiện các công tác hành chính, quản trị trong Công ty.

- Phũng kinh doanh thương mại:

+ Khai thác thị trường, đề xuất các biện pháp về kinh doanh, tiêu thụ và

giá bán sản phẩm.

+ Xúc tiến công tác thương mại, khai thác tỡm kiếm đơn hàng sản xuất

kinh doanh.

+ Tổ chức thực hiện các hợp đồng, đơn hàng kinh doanh thương mại và

tiêu thụ sản phẩm. Đôn đốc thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh.

+ Xõy dựng và quản lý cỏc hợp đồng sản xuất kinh doanh. Lập các chứng

8

từ, thủ tục giao nhận và thanh toán hàng hoá.

+ Tham mưu, giúp ban lónh đạo công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện

đúng các quy đinh của Nhà nước về quản lý hàng hoỏ.

+ Đội vận chuyển: có nhiệm vụ luôn sẵn sàng đưa hàng đến nơi khách

hàng yêu cầu, giao hàng và nhận các hoá đơn có liên quan, trong lúc giao

hàng có trách nhiệm bảo quản hàng hoá.

- Kho hàng: cú nhiệm vụ nhận hàng, xuất hàng và bảo quản hàng hoỏ.

2. Mụ hỡnh quản lý và hoạt động của phũng kế toỏn.

* Chức năng và nhiệm vụ của phũng kế toỏn:

Là phũng nghiệp vụ vừa cú chức năng quản lý, vừa có chức năng đảm bảo

cho nên mục đích hoạt động của nó là thúc đẩy mọi hoạt động của công ty.

Do quy mô của công ty là tương đối lớn nên công ty chọn hỡnh thức tổ chức

kế toỏn vừa tập trung vừa phõn tỏn.

* Nhiệm vụ cụ thể của phũng là:

- Tham mưu cho giám đốc về công tác đảm bảo và quan lý tài chớnh hiệu

quả của cụng ty.

- Thực hiện tốt chế độ tiền lương, thưởng, các chỉ tiêu về phúc lợi cũng như

các chi phí khác cho các thành viên trong công ty.

- Mở đầy đủ các sổ sách và hệ thống kế toán, ghi chép hạch toán đúng, đủ

theo chế độ hiện hành.

- Quản lý chặt chẽ tiền mặt tồn quỹ, cũng như số tiền cũn lại của cụng ty

trờn tài khoản tại ngõn hàng, đôn đốc việc thanh toán.

- Giúp giám đốc kiểm tra việc chấp hành chế độ tài chính với các đơn vị cơ

sở trong công ty.

- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm và tổng quyết

toán với đơn vị cấp trên và cơ quan nhà nước theo chế độ hiện hành.

- Kế toán trưởng: là người tổ chức điều hành công tác kiểm toán và tài

chính, tham mưu tài chính cho giám đốc, đôn đốc giám sát kiểm tra và xử lý

mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cú liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh

9

doanh của doanh nghiệp, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp và các thông tin

tài chính của công ty thành báo cáo có ý nghĩa giỳp cho việc xử lý và ra quyết

định của giám đốc được chính xác.

- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập trung toàn bộ báo cáo của các đơn vị

nhỏ hơn, lập thành một báo cáo tổng hợp để trỡnh lờn kế toỏn trưởng.

Từ đây, tổ chức bộ máy kế toán chia ra thành hai bộ phận cụ thể. Đó là bộ

phận kế toỏn chi tiết và bộ phận kế toỏn tổng hợp

+ Bộ phận kế toỏn chi tiết bao gồm cỏc bộ phận nhỏ như sau:

- Kế toỏn theo dừi vật tư, tài sản cố định, thành phẩm: phải mở theo dừi chi

tiết trong loại vật tư vật liệu, sau đó phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh có liên quan đến nguyên vật liệu, tài sản cố định, để từ đó đối chiếu

với các bảng kê đó lập với kế toỏn tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng, cụng nợ và

kế toỏn tổng hợp (221,213,155,152)

- Kế toỏn theo dừi chi phớ giỏ thành sản phẩm: chi tiết tài khoản 133, 136,

3387,154,621,627.

- Kê toán tiền mặt, tiền lương, tiền gửi ngân hàng, công nợ các khoản phải

thu: có nhiệm vụ phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến

tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ phải thu, phải trả. Lập bảng kể tổng hợp

sau đó thông qua bộ kế toán chi tiết đối chiếu với kế toán tổng hợp. Kế toán

mở chi tiết các tài khoản: 111,112,131,331.

+ Bộ phận kế toỏn tổng hợp bao gồm:

- Tổng hợp kiểm tra: đây là bộ phận có nhiệm vụ tổng hợp đối chiếu, kiểm

tra toàn bộ các báo cáo của các bộ phận chi tiết, từ đó báo cáo lên kế toán

tổng hợp để trỡnh lờn kế toỏn trưởng.

- Kế toán tài chính: bộ phận này có nhiệm vụ lên kế hoạch tài chính, để từ

đó tham mưu tài chính cho giám đốc.

Hỡnh thức kế toỏn của cụng ty: (cid:0)

- Phũng kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo hỡnh thức tập trung, nằm

dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban lónh đạo công ty điều hành trực tiếp theo

10

hỡnh thức trực tuyến nhằm đảm bảo thông tin được cung cấp kịp thời và

thông suốt, là công cụ quản lý của giám đốc trong quá trỡnh hoạt động sản

xuất kinh doanh.

Phũng kế toỏn gồm 6 người: -

+ 01 Trường phũng kế toỏn : phụ trỏch chung.

+ 01 Kế toỏn tổng hợp.

+ 01 Kế toán thanh toán, tài sản cố định, tiền lương, bảo hiểm xó

hội.

+ 01 Kế toỏn cụng nợ phải trả, nguyờn vật liệu, ngõn hàng.

+ 01 Kế toỏn TP, doanh thu, phải thu, thuế và kiờm thủ quỹ.

- Mặc dù công việc đó được phân công theo chức năng nhiệm vụ riêng của

từng phần tiến hành công việc kế toán, nhưng giữa các thành viên lại có quan

hệ mật thiết chặt chẽ, thống nhất và cùng hỗ trợ hoàn thành tốt nhiệm vụ kế

toán của công ty.

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:

Trưởng phũng kế toỏn

Kế toỏn tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toỏn nợ phải trả, NVL, ngõn hàng

Kế toỏn thanh toỏn, TSCĐ, tiền lương BHXH

Kế toỏn TP, doanh thu, nợ phải thu, thuế

11

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Hỡnh thức kế toỏn: (cid:0)

Hỡnh thức sổ kế toỏn cụng ty ỏp dụng là nhật ký sổ cỏi . Tuy niờn do ỏp

dụng mỏy vi tớnh nờn hệ thống bỏo cỏo của doanh nghiệp rất nhiều vừa phục

vụ sự quản lý của nhà nước và yêu cầu riêng của cụng ty.

Chứng từ gốc

Chứng từ tổng hợp Sổ chi tiết

Nhật ký sổ cỏi Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cõn đối phỏt sinh

Cỏc bỏo biểu kế toỏn

: Ghi h#ng ng#y

Ghi chỳ :

: Ghi cui th#ng hoỉc ##nh k

: Quan hƯ #i chiu

Sơ đồ 3: Hỡnh thức chứng từ ghi sổ - Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quyết định số 147TCTK/QĐ. Kỳ

kế toán áp dụng trong công ty: bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày

31/12 của năm báo cáo. Mặc dù có nhiều chủng loại vật tư hàng hoá nhưng

12

công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,

đánh giá vật tư hàng hoá theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp nhập xuất kho

theo phương pháp bỡnh quõn gia quyền. Khấu hao tài sản cố định theo

13

phương pháp tuyến tính cố định.

PHầN II

CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP

1. TỡNH HỡNH Tổ CHứC CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP

Bộ phận thực hiện cụng tỏc phõn tớch kinh tế doanh nghiệp. (cid:0)

Công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh tế nói chung tại công ty

được thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Kế toán

trưởng là người chịu trách nhiệm chủ yếu. Việc phân tích hoạt động kinh tế ở

doanh nghiệp mang tính chất từng phần, chưa mang tính chất tổng thể. Hàng

quý, hàng năm công ty có tiến hành phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh

doanh, từ đó rút ra nguyên nhân, những tồn tại cần khắc phục.

Riêng đối với phõn tớch chi phớ kinh doanh thỡ cứ định hàng quý và

cuối năm công ty tiến hành phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối

liên hệ với doanh thu.

Để thuận tiện cho việc phân tích kế toán trưởng phân công trách nhiệm

và xác định thời điểm tiến hành, kết thúc. Các số liệu cần thiết cho việc phân

tích chi phí kinh doanh như: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí

kinh doanh được thu thập và kiểm tra để đảm bảo tính chính xác. Cuối kỳ kế

toán dựa trên số liệu thu thập được tính toán các chỉ tiêu phân tích và các biểu

mẫu từ đó rút ra đánh giá nhận xét và đề ra các giải pháp khắc phục hoặc

phương hướng kinh doanh cho kỳ tiếp theo.

Mục tiêu của công ty đề ra là tối đa hoá lợi nhuận, tối thiểu hoá chi phí.

Muốn tăng lợi nhuận thỡ phải quản lý và sử dụng chi phớ kinh doanh hợp lý,

đảm bảo tiết kiệm chi phí kinh doanh.

Cỏc nội dung và chỉ tiờu phõn tớch kinh tế doanh nghiệp (cid:0)

- Phân tích hoạt động Marketing của công ty

14

- Phõn tớch tỡng hỡnh tiền lương

- Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng Tài sản cố định

- Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm

- Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty

Tổ chức thụng tin phục vụ cho phõn tớch kinh tế doanh nghiệp

Lấy thông tin từ các nhà đầu tư , Giám đốc các công ty , thông tin từ

doanh nghiệp và của các phũng ban trong cụng ty cung cấp .

2. PHÂN TớCH MộT Số CHỉ TIấU CHủ YếU

15

So sỏnh

CHỉ TIấU

MS

Năm2005

Năm2006

Tỷ lệ %

Số tiền

01

38.656.915.008 39.996.880.733 1.339.965.725

3,47

10.557.632

91.602.625

81.044.993

767,6

03

04

Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ Cỏc khoản giảm trừ (03=05+06+07) + Chiết khấu thương mại

+ Giảm giỏ hàng bỏn

10.557632

05

91.602.625

06

+ Hàng bỏn bị trả lại

07

10

38.646.357.376

39.905.278.108 1.258.920.732

3,26

11

24.876540.301

25.928.389.737 1.051.849.436

4,23

+ Thuế tiờu thụ dặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp 1 . Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03) 2 . Giỏ vốn hàng bỏn

20

13.769.817.075

13.976.888.371

207.071.296

1,50

21

270.531.800

253.211.433

-17.320.367

-6,40

22

352.401.753

567.700.849

215.299.096

61,10

3 .Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 4 . Doanh thu từ hoạt động tài chính 5 . Chi phớ tài chớnh

Trong đó : Lói vay phải trả

345.379.501

560.971.587

215.592.086

62,42

23

-81.869.953

-314.489.416

-232.619.463

-284,13

24

4.693.516.568

4.877.165.148

183.958.837

3,91

6 . Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (23=21-22) 7 . Chi phớ bỏn hàng

25

2.719.665.703

2.151.406.866

-568.258.837

-20,89

30

6.274.764.986

6.633.821.941

359.056.955

5,72

8 . Chi phớ quản lý doanh nghiệp 9 .Lợi nhuận thuần từ từ hoạt động kinh doanh =20+21-22-24- 25 10 . Thu nhập khỏc

31

189.207.756

230.800.955

41.593.359

21,98

11 . Chi phớ khỏc

32

286.706.596

197.490.500

-89.216.096

-31,12

40

-97.498.840

221.291.455

318.790.295

326,97

50

6.177.266.146

6.855.113.396

677.847.250

10,97

12 . Lợi nhuận khỏc (40= 31-32 ) 13.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51

0

0

0

0

60

6.177.266.146

6.855.113.396

677.847.250

10,97

15. Lợi nhuận sau thuế (60=50- 51)

2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT : VN đồng

Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong hai năm trên ta

16

thấy :

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2006 cao hơn

năm 2005 với số tiền là : 1.258.920.732 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là

3,26% . Từ con số trên ta thấy bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 có

tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng không nhiều chỉ chiếm 3,26% so với năm

2005.

- Trị giỏ vốn hàng bán năm 2006 tăng 1.051.849.463 đồng tương ứng với tỷ

lệ là 4,23% . Điều này cho thấy tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán nhanh hơn tỷ lệ

tăng doanh thu , có nghĩa là công ty chưa quản lý tốt khõu sản xuất và kinh

doanh .

- Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 tăng so với

năm 2005 là 1,50% tương ứng với số tiền là : 207.071.296 .

- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 giảm 20,89% so với năm 2005

tương ứng với số tiền 568.258.837 đồng, điều này cho thấy công ty quản lý

tốt ở khõu này .

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2006 giảm so với năm 2005 là

do chi phí tài chính của năm 2006 tăng 61,10% , trong đó lói vay phải trả là

62,42% tương ứng với số tiền là : 215.592.086 đồng .

- Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2006 tăng

359.056.955 đồng so với năm 2005 tương ứng với tỷ lệ là 5,72%. Do lợi

nhuận khác của năm 2006 tăng so với năm 2005, nên dẫn tới lợi nhận sau

thuế của năm 2006 tăng 10,97% so với năm 2005 tương ứng với số tiền là :

677.847.250 đồng .

* Phõn tớch cơ cấu tài sản , nguồn vốn của công ty .

Phõn tớch tài sản của cụng ty (cid:0)

Năm 2005 tổng tài sản của công ty là : 20.797.215.472 đồng

Năm 2006 tổng tài sản của công ty là : 32.435.309.914 đồng

PHÂN TíCH CƠ CấU TàI SảN CủA CễNG TY

17

ĐVT :1.000.000 đồng

NĂM 2005

NĂM 2006

SO SỏNH

CHỉ TIấU

Số tiền

TT %

Số tiền

Số tiền TT %

Tỷ lệ %

16.642

80,02

85,57

11.114

I. TSLĐ và ĐTNH

27.756

66,78

5.638

27,11

27,85

3.395

1. Vốn bằng tiền

9.033

60,22

0

0

0

0

2. đầu tư ngăn hạn

0

0

7.182

34,53

31,59

3.063

3. Phải thu

10.245

42,65

3.260

15,68

11,11

345

4. Tồn kho

3.605

10,58

560

2,70

15,02

4.312

5. TSLĐ khác

4.872

770

4.155

19,98

14,43

523

II. TSCĐ và ĐTDH

4.678

12,59

4.135

19,88

14,37

523

1. TSCĐ hữu hỡnh

4.658

12,65

0

0

0

0

2. TSCĐ vô hỡnh

0

0

20

0,1

0,06

0

3. ĐTDH khác

20

0

20.797

100

100

11.638

TổNG TàI SảN

32.435

55,96

Qua bảng phõn tớch trên ta thấy tổng số tài sản của công ty năm 2006 tăng

so với năm 2005 là 11.638.094.442 đồng tương ứng với tỷ lệ 55,96% . Phản

ánh quy mô tài sản của công ty tăng lên .

Như vậy công ty đang ngày càng đầu tư trang thiết bị , công cụ dụng cụ

vào sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh thu , tăng sản lượng và lợi nhuận .

- TSLĐ và ĐTNH năm 2005 chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của

công ty là 80,02%. Trong đó :

+ Vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng : 27,11%

+ Cỏc khoản phải thu : 34,53%

+ Hàng tồn kho : 15,68%

+ TSLĐ khác : 2,70%

TSCĐ và ĐTDH năm 2005 chiếm một tỷ trọng nhỏ tương ứng với 19,98%

. Trong đó

+ Tài sản cố định hữu hỡnh chiếm tỷ trọng : 19,88%

18

+ ĐTDH khác : 0,1%

- TSLĐ Và ĐTNH năm 2006 chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của

công ty là 85,57%. Trong đó :

+ Cỏc khoản phải thu chiếm tỷ trọng : 31,59%

+ Vốn bằng tiền : 27,85%

+ TSLĐ khác : 15,02% %

+ Hàng tồn kho : 11,11%

TSLĐ và TDDH năm 2006 chiếm tỷ trọng tương ứng với 14,43% . Trong

đó :

+ Tài sản cố định hữu hỡnh : 14,37%

+ ĐTDH khác : 0,06%

Tổng tài sản của công ty năm 2006 tăng 55,96% so với năm 2005 chủ yếu là

do :

TSLĐ và ĐTNH năm 2006 tăng 11.114 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là

66,78% . Trong đó : vốn bằng tiền tăng 60,22% tương ứng với số tiền 3.395

triệu , các khoản phải thu tăng 42,65% tương ứng với số tiền 3.063 triệu .

Như ta thấy nợ phải thu của công ty năm 2006 tăng 42,65% so với 2005 , đây

cũng là đặc thù chung của của nghành bán hàng tiêu dùng . Vỡ vậy cụng ty

cần cú những biện phỏp đũi nợ thớch hợp , trỏnh tỡnh trạng ứ đọng và chiếm

dụng vốn trong kinh doanh. TSLĐ khác của công ty năm 2006 tăng so với

năm 2005 là 770% tương ứng với số tiền là 4.312 triệu , tăng là do tạm ứng

cho nhân viên đi mua hàng .

Phõn tớch nguồn vốn của cụng ty (cid:0)

Năm 2005 tổng nguồn vốn của công ty là : 20.797.215.472 đồng

Năm 2006 tổng nguồn vốn của công ty là : 32.435.309.914 đồng

Qua số liệu trên ta thấy tổng số tài sản năm 2006 tăng so với năm 2006

là 11.638.094.442 đồng . Điều này phản ánh công ty đó cố gắng huy động

nguồn vốn để đảm bảo quy mô tài sản .

PHÂN TíCH CƠ CấU NGUồN VốN CủA CÔNG TY

19

ĐVT : 1.000.000 đồng

NĂM 2005 NĂM 2006 SO SỏNH CHỉ TIấU Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền Tỷ lệ %

10.067 48,41 20.403 62,90 10.336 102,68 I. Nợ phải trả

8.979 43,17 20.141 62,10 11.162 124,31 1. Nợ ngắn hạn

2. Nợ dài hạn 147 0,72 147 0,45 0 0

941 4,52 115 0,35 -826 -87,78 3. Nợ khỏc

10.730 51,59 12.032 37,10 1.302 12,13 II. NV chủ sở hữu

10.172 48,91 11.740 36,20 1.568 15,42 1. NV kinh doanh

558 2,68 292 0,90 -266 -47,67 2. Cỏc quỹ DN

20.797 100 32.435 100 11.638 55.96 TổNG N V

Qua bảng phõn tớch tỡnh hỡnh nguồn vốn của cụng ty ta thấy năm 2006 tổng

nguồn vốn của công ty tăng 55,96% tương ứng với số tiền là: 11.638 triệu so

với năm 2005. Tăng vốn là do quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày

càng lớn nên công ty phải vay thêm vốn ngân hàng . Hơn nữa qua bảng trên ta

cũng thấy vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên 1.302 triệu tương ứng với tỷ

lệ 12,13% . Như vậy công ty đang ngày càng cố gắng chủ động về nguồn vốn

.

2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty

ĐVT: 1.000.000 đồng

Năm Tài Sản Nguồn Vốn

2005 2006 2005 2006

Tổng tiền 20.797 32.435 20.797 32.435

Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2005 so với năm 2006 có sự gia

tăng đáng kể .

- Hệ số tự chủ tài chính : Là chỉ tiêu phản ánh mức độ độc lập về mặt tài

chớnh của cụng ty , cho biết vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiờu trong

20

tổng nguồn vốn .

Hệ số tự chủ tài chớnh = Nguồn vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn của doanh

ĐVT : 1.000.000 đồng

CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006

1. Nguồn vốn chủ sở hữu 10.730 12.032

2. Tổng nguồn vốn 20.797 32.435

3. Hệ số tự chủ tài chớnh 0,516 0,371

Từ bảng trên ta thấy hệ số tự chủ tài chính giảm , có nghĩa là tỷ trọng

nguồn vốn chủ sở hữu giảm, mức độ độc lập về tài chính giảm . Như vậy

công ty cần cố gắng để tự chủ về mặt tài chính .

- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời : Là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả

năng thanh toán tổng quát của công ty trong kỳ Báo cáo .

Hệ số tự chủ khả năng = Tổng giỏ tri tài sản ngắn hạn

ĐVT: 1.000.000 đồng

thanh toỏn hiện thời Nợ ngắn hạn phải trả

CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006

1. Tổng tài sản ngắn hạn 16.642 27.756

2. Nợ ngắn hạn phải trả 8.797 20.141

3. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1,85 1,38

Như vậy khả năng thanh toán hiện thời của công ty năm 2006 kém hơn

so với năm 2005. Nhưng quan trọng là hệ số khả năng thanh toán hiện thời

của cả hai năm 2005 và 2006 luôn lớn hơn 1 , có nghĩa là công ty luôn luôn

đảm bảo được khả năng thanh toán khoản nợ của mỡnh .

- Hệ số khả năng thanh toán nhanh : Là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng

các khoản nợ ngắn hạn .

Hệ số khả năng = Giỏ trị TS ngắn hạn - Giỏ trị hàng hoỏ tồn kho

21

thanh toỏn nhanh Nợ ngắn hạn phải trả

ĐVT: 1.000.000 đồng

Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006

1. Tổng TSNH - H.H tồn kho 13.382 24.151

2. Nợ ngắn hạn 8.979 20.141

3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1,49 1,2

Công ty có khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn . Tuy nhiên khả năng

đáp ứng ngày càng giảm . Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty bỡnh thường , hệ

số khả năng thanh toán nhanh chưa cao , cần tỡm cỏch nõng lờn .

- Hệ số khả năng thanh toán tức thời : Là chỉ tiêu được dùng để đánh giá

khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty .

Hệ số khả năng thanh toán = Tiền và tương đương tiền

tức thời Nợ ngắn hạn phải trả

ĐVT: 1.000.000 đồng

Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006

1. Tiền và cỏc khoản phải thu 12.820 19.278

2. Tổng nợ ngắn hạn 8.979 20.141

3. Hệ số Khả năng T.T tức thời 1,43 0,96

Qua bảng trên ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là tốt.

Mặc dù khả năng thanh toán tức thời năm 2006 có giảm , nhưng cũng đảm

bảo thanh toán nợ ngắn hạn mà công ty đang vay .

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh (cid:0)

- Tỷ lệ lói gộp là chỉ tiờu phản ỏnh sự biến động của giá bỏn với chi phớ, là

khớa cạnh quan trọng giỳp doanh nghiệp nghiờn cứu quỏ trỡnh hoạt động với

chiến lược kinh doanh .

Tỷ lệ lói gộp = Lói gộp

Doanh thu thuần

ĐVT: 1.000.000 đồng

Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006

1. Lói gộp 13.769 13.976

22

2. Doanh thu thuần 38.646 39.905

3. Tỷ lệ lói gộp 0,36 0,35

Tỷ lệ lói gộp năm 2005 tốt hơn năm 2006, như vậy năm 2006 làm ăn không

hiệu quả bằng năm 2005.

- Tỷ lệ lói thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế càng lớn thỡ doanh

nghiệp càng làm ăn có hiệu quả .

Tỷ lệ lói thuần từ = Lói thuần từ HĐKD trước thuế

HĐKD trước thuế Doanh thu thuần

ĐVT: 1.000.000 đồng

CHỉ TIấU NĂM 2005 NĂM 2006

1. Lói thuần từ HĐKD 6.177 6.855

trước thuế

2. Doanh thu thuần 38.646 39.905

3. Tỷ lệ 0,160 0,172

Qua bảng trên ta thấy công ty đang có chiều hướng kinh doanh có hiệu quả,

vỡ tỷ lệ lói thuần năm 2006 cao hơn năm 2005. Trong đó, tỷ lện lói thuần

năm 2005 là 16 % cũn năm 2006 17,2% tức tăng 1,2% so với năm 2005,

công ty cần phân tích tỡm nguyờn nhõn để có kết quả kinh doanh tốt hơn nữa

trong các năm tiếp theo .

23

KếT LUậN

Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá , hiện đại hoá và nền

kinh tế đang hoạt động theo cơ chế thị trường, có sự điều tiết quản lý của nhà

nước, công ty đó vượt qua sự cạnh tranh gay gắt của thương trường để có chỗ

đứng trên thị trường , đó là nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân viên trong công

ty cũng như ban giám đốc .

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm nói chung và việc quản tri các hoạt động

bán hàng có vai trũ quyết định tới thành công trong chiến lược kinh doanh

của công ty . Tốc độ tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng , doanh thu thu về

ngày một nhiều , đời sống nhân viên ngày được cải thiện . Công ty đó gúp

một phần nhỏ bộ của mỡnh vào cụng cuộc đổi mới nước nhà .

Sau một thời gian ngắn thực tập , nghiờn cứu và tỡm hiểu thực tế tại

cụng ty và kết hợp với kiến thức đó được học . Em đó hoàn thành bỏo cỏo này

, qua đó giúp cho em hiểu được phần nào công tác kinh doanh trong thực tế ,

cũng như tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty .

Do phạm vi nghiờn cứu , trỡnh độ hiểu biết thực tế về công ty cũn hạn

chế , nờn bài viết của em khụng trỏnh khỏi những thiếu sót nhất định . Em rất

mong nhận được sự đóng góp và bổ xung của thầy cô giáo cũng như các cô

chú trong công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn .

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự tận tỡnh chỉ bảo của thầy giỏo

hướng dẫn , Ban giám đốc , phũng kế toỏn và cỏc phũng ban nghiệp vụ trong

24

cụng ty đó giỳp em hoàn thành bài viết này.

NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

XáC NHậN CủA ĐƠN Vị THựC TậP (Ký tờn, đóng dấu)

25

Mục Lục

LờI NóI ĐầU ................................................................................................. 1

PHầN I. GIớI THIệU TổNG QUAN Về DOANHNGHIệP ........................ 3

I - QUỏ TRỡNH HOạT ĐộNG Và ĐặC ĐIểM KINH DOANH CủA DOANH

NGHIệP ......................................................................................................... 3

1- Khỏi quỏt lịch sử thành lập của doanh nghiệp . .......................................... 3

2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp . .................................................. 4

3. Đối tuợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp. ................................... 5

4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 5

II - Hệ THốNG Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý HOạT ĐộNG SảN XUáT

KINH DOANH CủA CÔNG TY .................................................................... 5

1. Cơ cấu tổ chức hiện tại: .............................................................................. 5

2. Mụ hỡnh quản lý và hoạt động của phũng kế toỏn. .................................... 9

PHầN II. CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH NGHIệP .......... 14

1. TỡNH HỡNH Tổ CHứC CễNG TỏC PHÂN TớCH KINH Tế DOANH

NGHIệP ....................................................................................................... 14

2. PHÂN TớCH MộT Số CHỉ TIấU CHủ YếU............................................. 15

2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................... 16

2.2.. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty ..... 20

KếT LUậN .................................................................................................. 23

26

NHậN XéT CủA ĐƠN Vị THựC TậP ............................................... 25