Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài công ty Honda Việt Nam
lượt xem 11
download
Cùng tham khảo tài liệu "Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài công ty Honda Việt Nam" sau đây để nắm các yếu tố về môi trường vĩ mô, môi trường ngành, yếu tố các cơ quan hữu quan;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài công ty Honda Việt Nam
- Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài công ty Honda Việt Nam 1. Môi trường vĩ mô. Yếu tố kinh tế Tỷ lệ lãi suất : tỷ lệ lãi suất có thể tác động đến mức cầu sản phẩm của các doanh nghiệp nói chung và xe máy Honda nói riêng . Tỷ lệ lãi suất là rất quan trọng khi người tiêu dùng thường xuyên vay tiền để thanh toán các khoản mua hàng háo của mình . Vì cần có phương tiện đi lại nhưng chưa đủ tiền , nhiều người dân thành phố , nhất là công dân , buôn bán nhỏ , sinh viên mới ra trường …đã chọn cho mình cách được sở hữu xe gắn máy dưới hình thức vay vốn của công ty bán hàng trả góp . Tỷ lệ lạm phát : Lạm phát có thể gây xáo trộn nền kinh tế , làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại , tỷ lệ lãi suất tăng và biến động của đồng tiền không lường trước được . Hiện nay , tình trạng lạm phát của Việt Nam cao trong mấy năm liền khiến cho giá cả trên thị trường biến động, một số hàng hóa như xăng ,dầu , sắt thép …tăng cao. Công ăn việc làm và thu nhập : Việt Nam là nước đang phát triển, thu nhập của người dân hiện nay là do các nguồn:tiền lương, thu nhập ngoài lương, thu nhập từ lãi suất tiền gửi. Thu nhập của người dân tăng nhanh trong những năm gần đây (năm 2020 thu nhập bình quân đầu người khoảng 2.786 USD) điều này làm thay đổi cơ cấu chi tiêu cho các sản phẩm. Sự phát triển đa dạng các thành phần kinh tế tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ của hàng sản xuất và hàng tiêu dùng. Đó cũng là điều kiện thuận lợi để hãng xe Honda phát triển sản xuất và kinh doanh xe máy tay ga. Quan hệ giao lưu quốc tế : những thay đổi về môi trường quốc tế có thể xuất hiện cả những cơ hội cũng như thách thức về việc mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước của một công ty. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay sau khi vào WTO , những luật lệ của tổ chức thương mại lớn nhất thế giới này chắc chắn sẽ tạo ra những áp lực đáng kể lên ngành công nghiệp xe máy.
- Yếu tố chính trị , luật pháp: đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, các yếu tố thể chế ,luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Và ngành sản xuất xe máy cũng vậy , nó chịu tác động của thuế , luật thương mại, luật kinh doanh ,.. Honda Việt Nam được thừa hưởng công nghệ của Honda Nhật Bản , vì thế nó phải đáp ứng những tiêu chí và luật sở hữu trí tuệ , luật bản quyền trong quá trình chuyển giao công nghệ. Sự ổn định chính trị : Việt Nam khá ổn định về chính trị và xã hội , đó là một lợi thế quan trọng so với nhiều nước trong vùng tạo điều kiện tốt cho các doanh nghiệp phát triển. Chính sách thuế : chính sách thuế xuất khẩu , nhập khẩu , các thuế tiêu thụ , thuế thu nhập.. sẽ ảnh hưởng tới doanh thu , lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính sách thuế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh và sản xuất của Honda. Ta có thể thấy được sự thay đổi về giá cùng một sản phẩm thay đổi qua từng thời kì , do chính sách thuế nhập khẩu các linh kiện và phụ tùng xe máy, ô tô. Các đạo luật : luật đầu tư, luật doanh nghỉệp,luật lao động, luật chống độc quyền, chống bán phá giá ... ảnh hưởng tới Honda Việt Nam, trong đó không riêng gì những luật về kinh doanh, mà còn có những luật liên quan đến ngành sản xuất. Do sản xuất xe máy và ô tô, nên một số luật giao thông cũng ảnh hưởng đến Honda: các sản phẩm xe máy Honda đó là hệ thống đèn chiếu sảng. Ở các nước khác, khi tham gia giao thông, xe máy đến phải bật đèn chiểu sáng dù là ngày hay đêm, nên các xe máy ngoại nhập không có công tắc tắt đèn. Nhưng ở Việt Nam, luật giao thông không bắt buộc phải bật đèn vào ban ngày, nên Honda VN đã thay đổi trong thiết kế sản phấm, đặt thêm công tắc đèn ở bên tay trái.Ngoài ra trong thiểt kế, ta có thể thẩy sự khác biệt nữa ở Honda SCR(Honda Trung Quốc) và Honda Lead (Honda ViệtNam). Honda SCR có gắn 2con ốc vít phía trước xe (do xe máy ở Trung quốc phải gắn biển số cả ở trước và sau xe) còn Honda Lead thì không có. Yếu tố văn hóa – xã hội
- Quan niệm về văn hóa: xe máy là phương tiện phổ biến nhất ở Việt Nam và có thể nói xe máy là một nét văn hóa của người Việt . Ở Việt Nam ,xe máy dường như là một thành viên trong gia đình , là phương tiện kiếm sống … nên có thể thấy nhu cầu về xe máy ở Việt Nam là rất cao. Trong những năm qua ở Việt Nam xuất hiện trào lưu mua sắm xe hơi và xe gắn máy, trào lưu sử dụng các loại xe máy đắt tiển, thời trang đang rất thịnh hành ở VN. Nhận thức được nhu cầu đó, Honda đã liên tục tung ra thị trường các dòng xe đắt tiền và phong cách như: SH 150i, PCX 125i,.. Khi mà muốn chiếm lĩnh được thị trường VN, muốn giành được thị phần lớn thì sản phẩm của Honda sẽ phải luôn thay đồi về màu sắc, kiểu dáng, phong cách. Chuẩn mực văn hóa xã hội: 20 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam luôn phấn đấu vì hạnh phúc và an toàn của ngườì dân cũng như vì sự phát triển của kinh tế đất nước. Honda Việt Nam đã áp dụng các công nghệ và trang thiết bị tiên tiến hiện đại trong sản xuất, phát triển mạng lưới các nhà cung cấp phụ tùng trong nước nhằm nâng cao ti lệ nội địa hóa, tiến hành chuyển giao công nghệ...Với những nỗ lực vượt bậc, Honda Việt Nam luôn là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công nghiệp chế tạo xe máy, Honda Việt Nam luôn nghiên cứu, phát triển và cho ra đời hàng loạt sản phẩm mới, mang lại giá trị mới, các sản phầm xe máy thân thiện với môi trường đã đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng VN. Yếu tố công nghệ , kỹ thuật : Công nghệ là nhân tố mà bất kì doanh nghiệp kinh doanh cũng không thể bỏ qua, đặc biệt là hiện nay khi mà khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển nhanh chóng.Việc phát minh ra các thiết bị, máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu con người ngày càng xuất hiện nhiều hơn . Nhận thức được tầm quan trọng của khoa học công nghệ,công ty Honda Việt Nam không ngừng nghiên cứu và cập nhật cũng như áp dụng các công nghệ kỹ thuật tiên tiến, hiện đại nhất để áp dụng vào sản xuất các sản phẩm của mình. Bên cạnh việc không ngừng cải tiến kỹ thuật công nghiệp để tạo ra những dòng xe đời mới , Honda cũng chú trọng vào việc chế tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường . Hiện tại Honda Việt Nam đã hoàn toàn loại bỏ chì khỏi sơn sử dụng,
- thay thế toàn bộ Cr6+ bằng Cr3+. Tại Honda Việt Nam, chất amiăng không được sử dụng để chế tạo má phanh vì chất này là tác nhân gây ung thư phổi. Trong năm 2006, Công ty đã giới thiệu một kiểu xe máy mới rất thân thiệnvới môi trường mang tên CLICK được trang bị động cơ mới 108cc làm mát bằng dung dịch có bộ tản nhiệt tích hợp với lượng khí thải Nox, HC và CO2 còn thấp hơn cả tiêu chuẩn Euro2. Yếu tố tự nhiên : Ngày nay môi trường tự nhiên đang là yếu tố quan tâm hàng đầu của các quốc gia nhằm bảo vệ và giữ gìn môi trường,tránh tình trạng ô nhiễm gây tổn hại đến sức khỏe con người. Vì vậy, Honda việt nam đã đưa ra các cam kết bảo vệ môi trường, cũng như các cam kết về lượng khí thải cho phép ra môi trường. Honda nỗ lực tái chế các loại vật liệu , tiết kiệm nguồn lực và năng lượng trong từng sản phẩm , hạn chế rác thải và xử lí rác thải , chất gây ô nhiễm. 2. Môi trường ngành Yếu tố khách hàng Việt Nam là quốc gia có dân số đông, kết cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ trọng lớn, phương tiện chủ yếu là xe đạp và xe máy. Tuy nhiên những năm gần đây đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu về phương tiện đi lại càng gia tăng đặc biệt là tầng lớp trẻ. Xe máy đã là phương tiện đi lại phổ biến nhất. Người dân có xu hướng chọn những chiếc xe máy có chất lượng và giá tốt, kiểu dáng đẹp hơn, hỗ trợ công nghệ tiên tiến. Honda luôn quan tâm nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình để qua đó có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.Chính vì vậy Honda luôn có các sản phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Công ty Honda Việt Nam chủ yếu nhằm vào những tầng lớp trung bình của xã hội , đây là lực lượng khách hàng chủ yếu của công ty trong suốt những năm qua . Tuy nhiên , Honda không dừng lại ở đó , cụ thể họ đã có những sản phẩm cao cấp
- được nhập từ nước ngoài nhằm tiếp cận những khách hàng thuộc tầng lớp cao , những người sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền lớn để thỏa mãn nhu cầu của mình. Yếu tố nhà cung ứng Những nhà cung ứng là những công ty kinh doanh và những người có thể cung cấp cho công ty và các đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định. Một số nhà cung ứng của Honda Việt Nam như : + Nittan : chuyên cung cấp cho Honda Việt Nam các van động cơ xe máy và xe hơi. + Công ty cổ phần Innotek : chuyên cung cấp cho Honda phụ tùng cho oto , xe máy và các ngành công nghiệp phụ trợ , các dây chuyền sản xuất nhà máy gồm dập , hàn, uốn , tiện và chế tạo khuôn gá. + Công ty sản xuất phanh Nissin : là công ty 100% vốn Nhật Bản , thuộc tập toàn Nissin Kygyo Nhật Bản , là nhà cung cấp các linh kiện phanh xe máy và ô tô cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu . + Ngoài ra ,để phục vụ việc sản xuất sản phẩm, Honda Việt Nam có sử dụng cung ứng từ 10 công ty Nhật Bản và 2 công ty liên doanh có nhà máy tại Việt nam là VAP và MAP . Với nhiều nhà cung ứng như vậy có thể thấy sức ép từ các nhà cung cấp tới công ty Honda Việt Nam là không cao. Do các nhà cung cấp Nhật Bản và các doanh nghiệp cung cấp tại Việt Nam (VAP và MAP) đã cung cấp vật tư cho Honda Việt Nam từ rất lâu nên có thể nói Honda Việt Nam là một khách hàng trung thành của các công ty trên. Sự gắn bó với các nhà cung cấp của công ty Honda Việt Nam là khá chặt chẽ. Yếu tố đối thủ cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một vấn đề không thể tránh khỏi đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Cho dù doanh nghiệp đó đang tiến hành kinh doanh
- ở bất kỳ một lĩnh vực nào thì vấn đề cạnh tranh luôn song hành với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Đối với thị trường xe máy Việt Nam cũng vậy. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Honda Việt Nam trên thị trường xe máy là Yamaha, Suzuki, SYM, Piaggo… + Đối thủ cạnh tranh trực tiếp – Yamaha : gia nhập thị trường sau HVN một năm , với lợi thế quy mô và vốn đầu tư lớn , Yamaha luôn cạnh tranh quyết liệt và giành giật thị phần của HVN. Yamaha tung ra thị trường nhiều loại xe từ xe số ,xe phanh đĩa ,xe ga …với kiểu dáng màu sắc trẻ trung và đa dạng . Mặc dù không thể cạnh tranh với Honda Việt Nam về chất lượng , độ bền ,… nhưng Yamaha lại có lợi thế hơn Honda Việt nam về chủng loại . + Các đối thủ cạnh tranh theo sau – SYM ,Suzuki , Piagio cạnh tranh với Honda trên phân khúc thị trường xe tay ga , sở hữu các dòng xe cao cấp , kiểu dáng đẹp , sang trọng mang vẻ đẹp Châu Âu. Thách thức cho Honda Việt Nam phải luôn rượt đuổi các đối thủ ở thiết kế và mẫu mã , khẳng định chất lượng và công nghệ vượt trội trong từng sản phẩm tung ra thị trường cũng như trong chính sách giá. Thị trường ô tô : chiếm thị phần 5,3 %(2017) , đứng sau các ông lớn như THACO (35,8%) , Toyota Việt Nam (22,7%) và Ford Việt nam (11,4%) . THACO với lợi thế ông trùm ở phân khúc xe du lịch và sở hữu nhiều dòng xe từ bình dân đến đẳng cấp hay Toyota Việt Nam là công ty sở hữu nhiều dòng xe mẫu mã đa dạng và chính sách giá bình dân . Đặt ra thách thức đối với HVN trên thị trường ô tô là phải cho ra mắt nhiều dòng xe mới , cùng chính sách giá mềm hơn. Đối thủ tiềm ẩn : Hiện nay, thị trường xe máy tại Việt Nam đang có rất nhiều hãng cạnh tranh rất khốc liệt. Với thị phần khá lớn so với các đối thủ còn lại Honda có lợi thế cạnh tranh rất lớn. Có thể nói thị trường xe máy Việt Nam đang rất chật chọi. Những đối thủ tiềm ẩn sẽ khó có cơ hội cạnh tranh tại Việt Nam. Tuy nhiên, Honda Việt Nam cũng không thể lơ là với các đối thủ dạng
- tiềm ẩn. Một số hãng xe lớn như HarleyDavidson đang tấn công sang các thị trường xe máy ở châu Á như Ấn Độ và họ cũng đang nhòm ngó sang thị trường Việt Nam. Nếu đối thủ HarleyDavidson tham gia vào thì sẽ là đối thủ đáng ngại đối với Honda. Yếu tố các cơ quan hữu quan Để có thể hoạt động và phát triển tốt , HVN không thể không nhắc đến sự ảnh hưởng của các tổ chức xã hội và bộ máy công quyền . Với trụ sở nhà máy chính đặt tại Vĩnh Phúc , hoạt động của nhà máy chắc chắn sẽ bị tác động một phần không nhỏ của chính sách phát triển của địa phương , ví dụ như chiến lược phát triển tỉnh Vĩnh Phúc , các chính sách áp dụng để bảo vệ môi trường, các tổ chức cơ quan , đoàn thể ,,, Vì vậy , nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và phát triển của nhà máy , HVN đã rất chú trọng đến các chính sách của tỉnh và thành phố , tạo ra sụ điều chỉnh trong chiến lược. Mặt khác , bằng việc giúp đỡ địa phương đó trong việc hỗ trợ phát triển nhiều mặt trong đời sống kinh tế xã hội Honda đã không những thành công trong việc xây dựng hình ảnh tốt cho công ty mà còn giúp công ty dễ dàng hơn trong việc giải quyết các vấn đề khúc mắc với các tổ chức xã hội. Các hoạt động tiêu biểu như trao tặng học bổng cho hs nghèo vượt khó trên toàn quốc , các chương trình từ thiện , khuyến học … Tài liệu tham khảo Công ty Honda Việt Nam. (n.d.). Retrieved from academia.edu: https://www.academia.edu/36296055/C%C3%B4ng_ty_honda_Vi%E1%BB%87t_Nam? fbclid=IwAR2q3VV698alJLA96-4V8_TVewvk-OkbXfBpK33e6A-i_Wwbbbib4x3sLpk Hoạch định chiến lược phát triển công ty Honda Việt Nam. (n.d.). Retrieved from Luanvan.co: http://luanvan.co/luan-van/hoach-dinh-chien-luoc-phat-trien-cong-ty-honda-viet-nam- 62504/?fbclid=IwAR134eqL9V_HytXBPmlHsNCLZU- fBloYqfOzFE8aBebVwY0S8t4IkOF9Pg0 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp xe máy Honda Việt Nam. (n.d.). Retrieved from khotrithucso: https://khotrithucso.com/doc/p/moi-truong-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-xe- may-honda-viet-nam-267456?fbclid=IwAR1Hh- qvt3Wk4XgSUCHLGAiJxfUcKfGimJuasn9uDacg-87Ns_cRzz8bAZc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích môi trường kinh doanh - GV.Dương Thị Hoài Nhung
24 p | 748 | 154
-
Tiểu luận: Phân tích môi trường kinh doanh cà phê Trung Nguyên
17 p | 2393 | 134
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh - TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi
67 p | 345 | 67
-
Phân tích hoạt động kinh doanh - Bài tập và bài giải: Phần 1
137 p | 534 | 67
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
57 p | 370 | 32
-
Bài giảng Quản trị chiến lược (ThS.Lê Thị Bích Ngọc) - Chương 2: Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh
57 p | 153 | 23
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh: Chương 2 - ThS. Lê Văn Hòa (2016)
23 p | 136 | 19
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
99 p | 52 | 17
-
Bài giảng Quản lý chiến lược: Phân tích môi trường kinh doanh - Lại Văn Tài
46 p | 145 | 16
-
Giáo trình môn học Phân tích hoạt động kinh doanh - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 1)
76 p | 146 | 16
-
Bài giảng Quản trị chiến lược: Chương 2 - Phân tích môi trường kinh doanh
94 p | 32 | 16
-
Bài giảng Phân tích môi trường kinh doanh: Bài 1 - Dương Thị Hoài Nhung
24 p | 148 | 15
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Bài 2: Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp
19 p | 103 | 14
-
Bài giảng Quản lý chiến lược: Phân tích môi trường kinh doanh, môi trường bên ngoài - Lại Văn Tài
32 p | 123 | 13
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
80 p | 66 | 13
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
69 p | 61 | 11
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Trình độ: Cao đẳng) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
70 p | 40 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn