t Nam l n IV có đo n vi ệ ế ầ ạ ả ộ ậ ọ ệ ề ả ạ ắ ậ

c ta. t : “Đ ng ph i : Trong văn ki n Đ i h i Đ ng C ng s n Vi ả Đ thiề ả ệ ả ạ ộ , tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t khách quan. Năng l c nh n luôn xu t phát t ậ th c t ự ộ ừ ự ế ấ th c và hành đ ng theo quy lu t khách quan là đi u ki n đ m b o s lãnh đ o đúng đ n c a ủ ự ộ ứ ả ơ Đ ng” (Văn ki n Đ i h i l n IX, NSB S th t – HN 1987, trang 30). Đ ng chí hãy phân tích c ồ ự ậ ệ ả s lý lu n tri t h c c a lu n đi m trên và liên h th c ti n cách m ng n ở ạ ộ ầ ậ ệ ự ễ ế ọ ủ ướ ể ạ ậ

ả ừ ủ ậ ờ ụ ể ề ng l i, ch tr ơ ở ủ ươ ng b t đ u t ả ừ ổ ầ ứ ượ ấ ả cách m ng n ướ ụ ữ c mà Đ ng đã kh i x ở ướ c rút ra t ắ ế ầ Ngay t t ư ưở ố t h c Mác Lênin vào công cu c đ i m i đ t n ế ọ ả ứ ọ ậ ậ ạ ệ ắ ậ ể ệ ả ự ệ ữ ề ơ ở ố ứ ậ ụ ự ễ ấ ế ố ớ ả ấ ậ ấ theo quan đi m tri ế ọ ể ượ ạ ề ế ứ ầ t h c Mác Lênin “là m t ph m trù tri ạ ộ i trong c m giác, đ ả ả ệ ế ọ i cho con ng ồ ạ ượ ả ự ạ ộ ể c đem l i, ph n ánh và t n t ộ ộ thu c vào c m giác”. Th c t ả ậ ấ ủ ườ i không l ơ ả ầ ị ượ ế ả ố ứ ể ể ộ ng, dù con ng i có mu n, có bi ố ườ ữ ả i đó thì chúng v n t n t i ậ ố ủ t v s t n t ế ề ự ồ ạ ư Ý th c c a con ng ủ ứ ườ theo tri ệ ả ộ ứ ấ ờ ổ ậ ủ ệ ượ ầ ộ ự ả Bài làm khi ra đ i, Đ ng c ng s n Vi ề t Nam đã l y ch nghĩa Mác Lênin làm n n ấ ệ ộ ả c ta đ đ ra ng lý lu n đó vào th c t t ng và v n d ng t t ng t ạ ậ ự ế ư ưở ả ng, chính sách qua t ng th i kỳ. M t trong nh ng v n d ng c s lý lu n ậ đ ờ ậ ộ ườ ắ ầ ừ c a tri ớ ấ ướ ủ ộ m i quan Đ i h i Đ ng l n th IV là nguyên t c khách quan, m t nguyên t c đ ừ ố ộ ắ ạ ộ t : : “Đ ng ph i ả h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c. Văn ki n Đ i h i Đ ng l n IX đã vi ệ ữ ậ ả ạ ộ ứ ệ ệ , tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t khách quan. Năng l c nh n luôn xu t phát t ậ th c t ự ộ ừ ự ế ấ th c và hành đ ng theo quy lu t khách quan là đi u ki n đ m b o s lãnh đ o đúng đ n c a ủ ả ộ ứ ể Đ ng”. Vi c tìm hi u quy lu t khách quan trên c s m i quan h gi a v t ch t và ý th c đ ậ ả t đ i v i Đ ng viên. v n d ng đúng đ n quy lu t này vào th c ti n là v n đ h t s c c n thi ắ ậ V t ch t ỉ t h c đúng đ ch i khách quan đ th c t c c m giác c a chúng ta ự ạ ủ i khách quan i, ch p l chép l ụ ạ ạ i khách quan) là m t n i dung c b n trong đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin, đó là s t n (t n t ự ồ ồ ạ ứ ng đ sinh ra, không ph i do ý th c ch c i có th t, không ph i do ý mu n c a th n linh, th t ả ủ ậ ạ i, v n đ ng, chuy n hóa và phát tri n theo quan c a con ng i s n sinh ra, mà đó là s t n t ậ ườ ả ủ ự ồ ạ ế t nh ng quy lu t v n có c a b n thân các s v t, hi n t ệ ượ ự ậ i. hay ch a bi ẫ ồ ạ t h c duy v t bi n ch ng không ph i là m t hi n ệ ọ ế ch c đ c ặ ặ ộ ự ậ c hi n th c hóa ứ ộ ạ ậ ng c a th gi ế ớ ủ i trên n n t ng c a ho t đ ng lao đ ng sáng t o và đ ạ ấ i bên ngoài vào b ượ ạ ộ ủ ự ủ ệ i khách quan. ủ ủ ằ Gi a v t ch t và ý th c có m i quan h bi n ch ng ng th n bí, tách r i kh i v t ch t mà là đ c tính c a m t d ng v t ch t có t ỏ ậ i, là s ph n ánh s v t, hi n t t là b óc c a con ng ộ ế ớ ệ ệ ả ứ ố ng đ i, s tác đ ng tr l t ượ bi ườ ủ ệ óc c a con ng ề ả ườ b ng ngôn ng . Ý th c là hình nh ch quan c a th gi ứ ữ ậ ấ ấ ố ớ ứ , th hi n qua vai trò quy t ế ố i c a ý th c đ i ở ạ ủ ự ể ệ ộ ộ ậ ươ ứ ứ ố ữ đ nh c a v t ch t đ i v i ý th c và tính đ c l p t ậ ủ ị v i v t ch t. ấ ớ ậ Theo quan đi m c a tri ậ ậ ệ ể ủ ế ọ ấ ướ ứ ứ ơ ở ộ ộ ố ồ ể ể ứ ủ ứ ủ ộ ấ ậ ậ ườ ấ ủ ộ ộ ủ ự ủ ạ ộ i xung quanh, s tác đ ng c a th gi ứ ồ ứ ủ ấ ể ủ ấ ủ ự ế ớ ứ ạ ứ ứ ứ ỉ ạ ự ễ ệ ộ ể ở ằ t cho hành đ ng. ậ ả ạ ệ ạ ộ ế ậ ộ ệ ng ti n v t ch t c n thi ươ ậ ặ ấ ầ ấ ị ứ ạ ủ ố ớ ậ ư ả ứ ủ ấ ả t h c duy v t bi n ch ng, v t ch t là c s , c i ngu n s n ả ấ ồ c, nó sinh ra ý th c, quy t đ nh n i dung và xu h sinh ra ý th c. V t ch t là cái có tr ướ ng ế ị ậ ứ phát tri n c a ý th c. Không có v t ch t thì không th có ý th c b i vì ngu n g c c a ý th c ở ứ ấ ậ ế i là c quan v t ch t c a ý th c, c quan ph n ánh th chính là v t ch t trong đó b óc ng ơ ứ ả ơ i, t o thành ngu n gi ồ i khách quan vào b não ng ớ ườ ạ ế ớ ả ậ nhiên c a ý th c. Lao đ ng trong ho t đ ng th c ti n, ho t đ ng s n xu t c a c i v t g c t ả ố ự ạ ộ ự ễ ộ nhiên quy t đ nh s hình thành ch t và ngôn ng (ti ng nói, ch vi t), cùng v i ngu n g c t ế ị ữ ế ấ ố ự ớ ữ ế i khách i và phát tri n c a ý th c. M t khác, ý th c là hình nh ch quan c a th gi t n t ả ể ủ ủ ồ ạ ứ ặ ng, khách th c a ý th c, nó quy đ nh n i dung, hình th c, kh năng quan v t ch t là đ i t ả ố ượ ị ứ ậ và quá trình v n đ ng c a ý th c. Ngoài ra, ý th c ch có th tr thành s c m nh v t ch t, ấ ủ ậ ộ ợ s c m nh c i t o hi n th c thông qua ho t đ ng th c ti n, b ng vi c khai thác, s d ng h p ử ụ ự ứ lý các đi u ki n ph ề ệ Tuy nhiên, m c dù do v t ch t sinh ra và quy đ nh nh ng ý th c l ố ự ứ ủ ộ ạ ự ả ứ ự ể ữ ủ ộ ủ ơ ắ ầ ơ ộ ự ụ ộ ừ ấ ị ướ ườ ng án, hành đ ng t ươ ươ ọ ng h ề ị ấ ậ ự u nh t và s d ng các đi u ki n v t ch t c n thi ế ể ấ ậ ử ụ ặ ế ể ướ ự ặ ộ i có tính đ c l p ộ ậ ố ớ ậ t ng đ i. S ph n ánh c a ý th c đ i v i v t ch t là s ph n ánh c a ý th c đ i v i v t ươ ch t là s ph n ánh sáng t o ch đ ng ch không th đ ng máy móc nguyên si. S phát ấ ứ t i không ng ng tìm ki m tích lũy nh ng hi u bi tri n c a ý th c là m t quá trình con ng ế ườ ể ế ự m i ngày càng đ y đ h n, sâu s c h n v m t b n ch t, quy lu t v n đ ng và phát tri n s ề ặ ả ậ ậ ớ ể ệ i trong vi c ng cho con ng v t và qua đó sau khi đã hình thành, ý th c có vai trò đ nh h ứ ậ ố ng tìm ra bi n pháp l a ch n các ph xác đ nh m c tiêu, ph i ộ ướ ụ ệ t đ làm bi n đ i chúng đ t đ n m c tiêu ấ ầ ư ụ ạ ế ổ ệ ộ đã đ t ra. M t khác s tác đ ng c a ý th c đ n v t ch t có th theo hai khuynh h ng : M t ế ứ là ý th c s thúc đ y cùng chi u đ i v i s phát tri n c a s v t n u ý th c ph n ánh đúng ả ủ ố ớ ự ự ậ ế ủ ứ ứ ẽ ề ể ẩ

ộ ậ ế ệ ườ ễ ự ộ ở ậ ả ả ủ ạ ộ ể ọ ậ ệ ự ệ ự ứ ạ ơ ấ ể ứ ỉ ớ i không có ý chí, không nhi ộ ấ ậ ấ ứ ượ T m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c, m t nguyên t c đ ậ . Nguyên t c khách quan tr ộ ấ ế ị ừ ạ ộ ữ ắ ỏ ự ễ ứ ấ ự ắ ậ ạ ộ ậ ọ ơ i nh n th c đúng quy lu t khách quan, có ý chí đ ng c hi n th c, khách quan n u con ng ứ ậ ch c ho t đ ng phù h p trong th c ti n. Hai là ý hành đ ng đúng và thông qua c ch t ự ợ ứ ế ổ ơ ng c a s v t n u ý th c th c kìm h m, c n tr , th m chí phá ho i s phát tri n bình th ứ ự ậ ế ứ ườ ạ ự ế ph n ánh không đúng hi n th c khách quan, ý th c l c h u, ph n khoa h c, ph n đ ng, n u ộ ả ả ả t tình, đ ng c sai …Tuy v y, s tác đ ng c a ý th c con ng ứ ộ ườ ủ ậ ộ đ i v i v t ch t cũng ch v i m c đ nh t đ nh, nó không th sinh ra hay tiêu di ậ t các quy lu t ố ớ ậ ệ ấ ị v n đ ng c a v t ch t. ủ ộ ậ ừ ố ắ ấ ố ớ ừ ệ ể ứ ắ ọ ả ừ ứ ả ậ ộ ự ậ ớ ả ệ ố ủ ữ ộ ố c l y ý mu n ch quan c a mình làm chính sách, không đ ượ ấ ự ậ ọ c cách m ng. ủ ượ ể ạ ả c rút ra, đó là ứ ệ ệ c nh t th a nh n vai trò quy t đ nh nguyên t c, khách quan ướ c a v t ch t đ i v i ý th c, nó đòi h i trong ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n ph i ả ậ ứ ậ ủ hi n th c khách quan, tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t khách quan, “ph i xu t phát t ả ộ ỏ l y th c th khách quan làm căn c cho m i ho t đ ng c a mình”. Nguyên t c này đòi h i ủ ạ ộ ự ấ ữ chính b n thân s v t v i nh ng chúng ta trong nh n th c và hành đ ng ph i xu t phát t ấ thu c tính, nh ng m i liên h v n có c a nó, nh ng quy lu t khách quan, ph i có thái đ tôn ộ ậ ữ tr ng s th t, không đ ượ ấ c l y tình c m làm đi m xu t phát cho chi n l ấ ệ ủ ố c, sách l ế ượ ắ ự ể ệ ứ ẹ ạ ộ ỏ ch quan. B i vì quá trình đ t t ạ ớ ủ ứ ộ ủ ộ ữ ệ ỏ ạ ủ ể ườ ở ạ ả ấ ủ ướ ậ ự ầ ợ ự ự ậ ơ ở i ích c a con ng ủ ệ ố ủ ế ệ Trong th c t ặ ủ ạ ộ ẽ ữ ệ ơ Tuy nhiên, vi c th c hi n nguyên t c khách quan không có nghĩa là quan đi m khách quan xem nh , tính năng đ ng, sáng t o c a ý th c mà nó còn đòi h i phát phát huy tính ủ năng đ ng sáng t o c a ý th c, c a nhân t i tính khách ố ủ ệ quan đòi h i ch th ph i phát huy tính năng đ ng, sáng t o trong vi c tìm ra nh ng bi n ả c thâm nh p sâu vào b n ch t c a s v t, trên c s đó pháp, nh ng con đ ng đ t ng b ậ ữ ể ừ i cái “v t t ườ th c hi n vi c bi n đ i t nó” thành cái ph c v cho nhu c u l ổ ừ ế ệ ụ ụ ộ i, n u chúng ta tuy t đ i hóa m t nh n th c và ho t đ ng c a con ng ậ ườ ứ ự ế trong hai m t c a v t ch t và ý th c thì s có nh ng sai l m và r i vào m t trong 2 b nh : ộ ầ ứ ấ ậ ch quan duy ý chí và b o th trì tr . ệ ủ ủ ả B nh ch quan duy ý chí là khuynh h ệ ủ ướ ồ ủ ệ ố ủ ổ ủ ủ ệ ệ ạ ờ ườ ậ ề ấ ề ệ ấ ệ ầ ủ ủ ứ ế ng, th i ph ng, tuy t đ i hóa vai trò c a nhân ng đi u tính sáng t o c a ý th c, c a ý chí, xa r i hi n th c ự ứ ạ t tình cách m ng i suy ố ng chính khi đ nh ra ch tr ch quan quá đ cao, c ấ ự ế ộ ủ ươ ề ơ ả ộ ị t ố khách quan, b t ch p quy lu t khách quan, đi u ki n khách quan, l y nhi thay th cho s y u kém v trí th c khoa h c. Sai l m c a b nh ch quan duy ý chí là l ệ ọ nghĩ và hành đ ng gi n đ n, nóng v i áp đ t ý chí vào th c t ự ế ặ sách. Ng ạ ệ ủ ượ ạ ớ ệ i v i b nh ch quan duy ý chí là b nh b o th trì tr . Đây là tình tr ng ệ ỏ ở ẩ ự ủ ớ ng c ệ ủ ứ ủ ằ ấ ớ ạ ả ớ ậ ả ế ị c l ờ ợ ướ ch quan. ỷ ạ i, l d a d m, ch đ i, ng i đ i m i th m chí c n tr cái m i, b ng lòng th a mãn v i cái đã có ạ ổ ẫ do khuynh h ng đi u vai trò quy t đ nh c a v t ch t, sùng bái s c m nh c a quy lu t, h th p vai trò c a nhân t ố ậ ủ ườ ủ B nh ch quan duy ý chí và là b nh b o th trì tr là m t sai l m c a Đ ng ta tr ộ ả ả ệ ệ ủ ủ ờ ớ ướ ạ ộ ầ c Đ i h i l n VI tháng 12-1986). Đánh giá v m c đ sai l m do ch ả ạ ứ ự ủ ộ ả ụ ạ ộ ầ ố ầ ề ứ ỉ ề ệ ệ ủ ớ ầ ả ườ ọ ầ ứ ệ ạ ậ ệ ạ ể ế ượ ệ ụ ể ượ ệ ự ự ơ ấ ồ ạ ậ ả n ầ ở ướ ố ữ ươ ế ữ ủ ư ắ ộ ợ ạ ấ ớ ộ ệ ệ ặ ể ơ ở ợ ở ề ọ ệ ố ộ ầ ư ở ồ ủ ề ả ạ ộ ể ư ỉ ườ ư ắ ỉ ạ ấ ướ c ệ ủ th i kỳ đ i m i (tr ầ ổ nóng v iộ quan duy ý chí c a Đ ng trong th i kỳ này, Đ i h i l n th VI đã ch rõ Đ ng đã “ ờ ủ ”, “gi n đ n hóa, mu n th c hi n nhi u m c tiêu c a CNXH ch y theo nguy n v ng ch quan ọ ả ủ ơ ệ c ta m i có ch ng đ ủ trong đi u ki n n ng đ u tiên”. Do ch quan duy ý chí và b o th trì ướ ả ủ ặ ề ỉ tr , Đ ng đã có nh ng sai l m nghiêm tr ng và kèo dài v ch tr ng, chính sách l n, v ch ữ ề ớ ủ ươ ề ch c th c hi n trong giai đo n này, vi ph m các quy lu t khách quan, đ o chi n l c và t ổ ạ c Văn ki n ĐH Đ ng l n VI đánh giá nh sau : bi u hi n qua m t s lĩnh v c c th đ ư ầ ộ ố ờ i trong m t th i nhi u thành ph n c ta t n t “ch a th t s th a nh n c c u kinh t ộ ề ế ậ ự ừ ư ng đ i dài” nên “đã có nh ng bi u hi n nóng v i mu n xóa b ngay các thành ph n gian t ầ ỏ ệ ể ố ộ ữ phi xã h i ch nghĩa”, “ch a n m v ng và v n d ng đúng quy lu t v s phù h p gi a kinh t ậ ề ự ậ ụ quan h SX v i tính ch t và trình đ SX” nên “có lúc đ y m nh quá m c vi c xây d ng công ự ệ ứ ệ ẩ ầ ư ơ nghi p n ng mà không chú ý phát tri n công nghi p nh ”. ẹ Trên th c t , do vi c đ u t c ệ ự ế v ự ế ề s sai và tràn lan, không có c s khoa h c, không phù h p v i đi u ki n th c t ệ ớ ệ tài nguyên, lao đ ng c a t ng vùng nên vi c khai thác ngu n v n đ u t không hi u ầ ư ủ ừ d dang và th m chí không đ nguyên li u đ đ a vào qu , nhi u công trình đ u t ệ ậ nhà máy đ ho t đ ng (c th nh đ u t ng đ u kh p các t nh nh ng có t nh không ư ầ ư ụ ể đ nguyên v t li u đ cung c p cho nhà máy ho t đ ng). ấ ể ậ ệ ủ ệ ế ể ỉ Ngoài ra, cũng do ch quan duy ý chí trong vi c dùng k ho ch pháp l nh đ ch huy t p trung quan liêu bao ạ ủ c, “duy trì quá lâu c ch qu n lý kinh t ế ậ ơ đ t n ế ấ ướ toàn b n n kinh t ộ ề ả ề ạ ộ ệ ế

duy kinh t d a trên nh ng quan ni m gi n đ n v ch ơ ả ề ề ữ ế ự ủ ế ệ ỉ ệ “ cùng v i “vi c b trí c c u kinh t ố ế ẫ ẩ ậ ậ ạ ụ ữ ệ ữ ậ ầ ề ủ ỏ ậ ệ ụ ữ ậ ạ ậ ủ c p” - m t c ch "g n li n v i t ủ ệ ắ ộ ơ ớ ư ế ấ ệ nghĩa xã h i, mang n ng tính ch t ch quan, duy ý chí", “có nhi u ch tr ng sai trong vi c ề ấ ủ ươ ặ ộ c h t là SX và ng, ti n t c i cách giá c , ti n l tr ế ướ ả ề ệ ả ề ươ ơ ấ lòng mong mu n đi nhanh, không tính đ n đi u ki n kh năng ng ch xu t phát t đ u t th ả ề ừ ấ ầ ư ườ th c t ” nên d n đ n vi c SX ch m phát tri n, mâu thu n gi a cung và c u ngày càng gay ấ ữ ế ự ế ng trên đã vi ph m nh ng quy lu t khách g t do vi c áp d ng nh ng chính sách, ch tr ệ ắ SX hàng hóa (quy lu t cung c u quy lu t giá tr , quy lu t c nh tranh, quan c a n n kinh t ị ế i, vi c b qua không th a nh n và v n d ng nh ng quy lu t khách quan phá s n …). Tóm l ậ ạ ả c a ph ủ ươ ng ả ứ ươ ủ chính sách kinh t ớ ố ể ủ ươ ậ ừ ế c ta b trì tr kh ng ho ng tr m tr ng. ị ọ ế ệ ủ hàng hóa ... vào vi c ch đ nh các ch tr ệ ả ế ị ầ ả ả ệ ệ ủ ủ ng th c s n xu t, c a n n kinh t ề ấ làm cho n n kinh t n ế ướ ề ủ ệ ả ư ậ ậ ủ ứ ụ ậ ể ạ ệ ứ ậ ủ ầ ư ự ễ ế ỹ ạ ữ ừ ự ủ ủ ư ậ ị ư ậ ổ ồ ữ ủ ậ ộ ữ ự ễ ậ ệ ể ậ ữ ủ ủ ớ ừ ự ậ ệ ồ ể ủ ộ ưở ấ ấ ế ủ ố ị ấ ậ ộ ộ ế ộ ư ả ủ ộ ủ ố ấ ấ ớ ả ộ ầ ệ ứ ộ ứ ạ ấ ệ ể ể ọ ậ ự ả ạ ề ự ơ ệ ệ ệ ờ ủ ủ ạ ủ ạ ộ ữ ả ả ệ ạ ầ ả ả ắ Nguyên nhân c a b nh ch quan duy ý chí và b nh b o th trì tr mà Đ ng ta m c ự ế ph i có nguyên nhân khách quan nh ng ch y u là do nguyên nhân ch quan Đó là s y u ủ ế c yêu c u c a th c ti n. Đó duy lý lu n, trí th c lý lu n không đáp ng đ kém l c h u v t ượ ề ư ế là vi c hi u và v n d ng ch a đúng nguyên lý, quy lu t, ph m trù, ch a chú ý ti p thu k ạ ậ b n, c a nhân lo i, th m chí th a nh ng thành t u, k thu t công ngh m i c a ch nghĩa t ệ ớ ủ ư ả ế còn có đ nh ki n ph nh n m t cách c c đoan nh ng thành t u đó, ch a chú ý t ng k t ự ự ộ ế nh ng cái m i t s v n đ ng, phát tri n c a th c ti n theo Ch t ch H Chí Minh thì nguyên ủ ị nhân c a b nh ch quan là kém lý lu n, lý lu n và lý lu t suông. B nh ch quan duy ý chí ậ ủ còn do ngu n g c l ch s , xã h i, giai c p, tâm lý c a con ng i chi ph i. Nh ng nguyên ử ườ ỏ ớ c ta quá th p, n n SX nh v i nhân khách quan y có th k nh : do xu t phát đi m c a n ể ế ề ướ ỉ trình đ SX l c h u, do h u qu c a chi n tranh kéo dài nh h ng r t l n đ n không ch ế ả ậ ạ đ n t c đ phát tri n kinh t - xã h i mà còn làm cho đ i ngũ cán b - đ ng viên không có ế ố đi u ki n đ h c t p nên trình đ KH công ngh , tri th c không đáp ng đ y đ nh ng yêu ủ ữ ề ệ c u c a s nghi p cách m ng, c ch quan liêu bao c p, b nh quan liêu o t ng, “kiêu ả ưở ế ầ ủ ng o c ng s n… cũng t o đi u ki n cho s ra đ i c a căn b nh ch quan duy ý chí và b o ả ộ th trì tr . ệ Rút kinh nghi m t ừ ệ ự ễ ộ ề ả ầ ấ ự ẫ ắ ụ ầ ả ế ị ạ ộ ậ ủ ậ ậ ng, chính sách vào th c t ủ ủ ươ ự ế ủ nh ng sai l m trên, Đ i h i Đ ng l n VI (1986) đã ch rõ bài h c ọ ỉ ầ ừ ự ế , th c t Đ ng ph i luôn xu t phát t c ta là “ n kinh nghi m trong th c ti n cách m ng ở ướ ả ” tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t là đi u ki n đ m b o s d n đ u c a Đ ng ủ ệ ậ (Văn ki n Đ i h i Đ ng l n VI trang 30). Đây là s v n d ng đúng đ n nguyên t c khách ắ ự ậ quan, th a nh n vai trò quy t đ nh c a v t ch t và các quy lu t khách quan v n có c a nó ố ấ ự c a công cu c xây d ng trong vi c đ ra các ch đ nh, ch tr ộ đ t n ế ị sau ĐH Đ ng l n VI ả ầ ệ ả ủ ấ ầ ớ ị ả ớ ộ ể ể ắ ộ ộ ẩ ạ ậ ờ Nay ph i s a l ả ử ạ ụ ạ ộ ệ ư ờ ủ ộ ộ ữ ấ ợ ng xuyên, liên t c trong su t th i kỳ quá đ lên ch ướ ả ệ ả ự ẩ ộ ấ ụ ể ấ ng s n xu t ả ộ ấ ề ớ ự ượ ườ ự ệ ỉ ệ ng s n xu t b kìm hãm không ch trong tr ộ ộ ủ ự ượ ạ ộ ễ ậ ấ ị ấ ấ ạ ả ậ ỉ ồ ơ ở ạ ộ ể ấ ể ả ộ ớ ề ủ ầ ờ ộ ơ ấ ả ỉ ng c đã đi u ch nh l ề ướ ả ệ ề ệ ự ứ ứ ả ụ ấ ả ượ ứ ữ ứ ầ ấ ờ ấ ẩ ư ả ng đ i, s c c a vào vi c th c hi n ba ch ệ ả ng trình ch ng nh ng đáp ng đ ấ ả ẳ ả ế ị ườ ế ầ ầ ế ể ề ế ẩ ề ơ ị ướ ề ự ủ ơ ng xã h i ch nghĩa, v n hành theo c ch th tr ươ ủ ờ c Đ i h i VI xác đ nh : "Tính k ho ch là ọ ệ ừ ề ệ c ta t ừ ấ ướ Đ i h i Đ ng l n VI đã xác đ nh xây d ng quan h s n xu t m i xã h i ch nghĩa là ạ ộ ự m t công vi c to l n, không th làm xong trong m t th i gian ng n, không th nóng v i làm ộ ệ ả i cho đúng nh sau: Đ y m nh c i trái quy lu t. Văn ki n Đ i h i xác đ nh: " ị ệ ủ t o xã h i ch nghĩa là nhi m v th ụ ườ ạ ố c đi thích h p, làm cho quan h s n xu t phù h p nghĩa xã h i, v i nh ng hình th c và b ợ ứ ớ v i tính ch t và trình đ c a l c l ủ ng s n xu t, luôn có tác d ng thúc đ y s phát tri n c a ớ ớ ấ ". Đ i h i cũng phát hi n m t v n đ l n có tính lý lu n, hoàn toàn m i l c l ự ượ ng h p m : "Kinh nghi m th c ti n ch rõ: l c l ợ ả ẻ ữ quan h s n xu t l c h u, mà c khi quan h s n xu t phát tri n không đ ng b , có nh ng ệ ả ệ ả đi quá xa so v i trình đ phát tri n c a l c l y u t ng s n xu t". Trên c s đó, Đ i h i xác ủ ự ượ ế ố nhi u thành ph n là m t đ c tr ng c a th i kỳ quá đ ". đ nh: "N n kinh t ư ộ ặ ề ị ế Trong c c u s n xu t và c c u đ u t , Đ ng và Nhà n i theo ả ầ ư ấ ạ ơ ấ t quá đi u ki n và kh năng th c t ", "không b trí xây d ng công nghi p n ng v h ự ế ặ ự ượ ố ướ ấ ươ ng ng trình m c tiêu: s n xu t l t p trung s c ng ệ ủ ườ ậ th c- th c ph m, s n xu t hàng tiêu dùng và s n xu t hàng xu t kh u. Đây là nh ng ữ ự ấ ẩ ự ch ề mà còn là đi u ươ ki n thúc đ y s n xu t và l u thông hàng hóa, là cái g c t o ra s n ph m hàng hóa. ệ ượ ầ ủ ộ : ). C chơ ố ộ c a c ch ủ ươ ẩ ấ c nhu c u b c xúc nh t lúc b y gi ố ạ ư c đ a , l n đ u tiên khái ni m v hàng hóa, th tr ề ệ hàng hóa nhi u thành ph n theo ng có s qu n lý c a Nhà ị ườ ả ế c trong th i kỳ quá đ lên ch nghĩa xã h i ộ ế đ c tr ng s m t ị V c ch qu n lý kinh t vào Ngh quy t m t cách rõ ràng "Phát tri n n n kinh t ộ đ nh h ị ế ậ ộ cướ " (C ng lĩnh xây d ng đ t n n ấ ướ đ qu n lý kinh t ế ượ ự ạ ộ ư ế ạ ặ ả ơ

ắ ệ ừ là ấ ậ ủ ơ ờ ế ề ổ ầ ủ ngay t ư ộ ử ụ ế ươ ấ ệ ố ị ụ đ c tr ng th hai ộ ệ ạ ế . V n đ phân ph i đã đ ố ằ ệ ệ ượ bu i đ u c a th i kỳ quá đ . S d ng đúng đ n quan h hàng hóa qu n lý kinh t ả ế c a c ch v qu n lý kinh t ". Vì v y, chúng ta ph n đ u thi - ti n t ả ứ ặ ề ệ ng nghi p và xây d ng h th ng ngân hành chính sách m t giá, đó là giá kinh doanh th ự ệ ế ộ hàng chuyên nghi p kinh doanh tín d ng và d ch v ngân hàng, ho t đ ng theo ch đ ạ ộ ụ h ch toán kinh t ấ ộ ố c chú tr ng h n trong quan h SX b ng vi c th c hi n ệ ơ ủ ế đ ng th i d a trên m c đóng góp các ngu n l c khác vào k t qu s n xu t kinh ồ ệ ế ả ả ả ố ấ ứ ả ồ ự ự là ch ế ấ ợ Tăng tr ộ ế ằ ể ệ ọ ề nhi u hình th c phân ph i, l y phân ph i theo k t qu lao đ ng và hi u qu kinh t ề ứ y u, ế ờ ự doanh và phân ph i thông qua phúc l ố ả ắ ể i xã h i. ộ ề c và trong su t quá trình phát tri n. Công b ng xã h i ph i th hi n c ả ở khâu phân ph i k t qu s n xu t. Văn ki n Đ i h i ch rõ: "Đ ệ ả ấ ướ ợ ộ ớ ế ằ ố ế ầ ả ủ ả ả ng kinh t ưở ố li u s n xu t l n ầ ự ậ ả ố ộ ả ừ ườ ph i g n li n v i ti n b và công b ng xã h i ngay trong t ng ừ khâu phân ph i ố ộ ể ấ ẫ ở ỉ ạ ộ ả ả , th a nh n trên ừ ọ ấ ế t và s phân hóa giàu nghèo nh t đ nh trong xã h i, nh ng ph i luôn ư ấ ị ộ i lao đ ng, v a khuy n khích làm giàu h p pháp, ch ng làm ế ả ớ ồ ổ ự ậ ự ổ ủ ệ ậ ả ổ ớ ư ộ , vi c đ i m i b t đ u t ớ ắ ầ ừ ệ ả ứ ậ ể ờ ớ ệ ồ ậ ệ ủ ộ ộ ổ ộ ừ ế ễ ế ổ ớ ự ụ ướ ề ệ ậ ổ ớ ệ ằ ị ệ ố ủ ng l b h p lý t ư ệ phát tri n s c s n xu t, c n phát huy kh năng c a m i thành ph n kinh t ể ứ th c t còn có bóc l ộ ự ế i ích c a ng quan tâm b o v l ợ ủ ệ ợ giàu phi pháp, v a coi tr ng xóa đói gi m nghèo". ọ ừ ả Đ ng th i v i các đ i m i trong lĩnh v c kinh t vi c Đ ng ờ ớ ế duy lý lu n, nâng cao năng l c, trình đ lý lu n c a Đ ng đ nh n th c đúng ph i đ i m i t ộ và hành đ ng đúng phù h p v i h th ng các quy lu t khách quan. Đ ng th i v i vi c đ i m i ớ ợ ớ ệ ố ng phát huy dân ch , phát huy ti m năng cán b KHKT, đ i ngũ duy lý lu n, vi c tăng c t ề ườ ậ ư ổ ng công tác t ng k t th c ti n, t ng k t cái m i, không ng ng b cán b qu n lý và tăng c ườ ổ ả ổ sung, phát tri n, hoàn ch nh lý lu n v mô hình, m c tiêu, b c đi, đ i m i và ki n toàn t ỉ ể ch c và ph ừ ng th c ho t đ ng c a h th ng chính tr … là nh ng bi n pháp nh m t ng ạ ộ ươ ứ ủ ữ b c s a ch a sai l m và kh c ph c b nh c a ch quan duy ý chí. ệ ụ ắ ữ ướ ử ng trên c a Đ ng, Nhà n i, ch tr V i nh ng đ ủ ươ ữ ớ ứ ầ ườ ụ ể ủ ủ ố ướ ự ị ợ ả ế ệ ủ ệ ẩ ấ ề ể ả ể ờ ố ấ ồ ả ổ ơ ấ ứ ư ả ờ ớ ả ị ơ ở ệ ấ ệ ậ ự ự ể ạ ự ế ề ệ ể tiên ti n ệ ủ ế ể ữ ậ c đã c th hóa b ng ằ nhi u ngh quy t và chính sách phù h p và khi tri n khai th c hi n đã có tác d ng ụ ệ ề i dân : đó là Ngh r t l n trong vi c thúc đ y s n xu t, c i thi n đ i s ng c a ng ị ấ ớ ườ i dân t c, chính quy t 168 v chuy n đ i c c u SX, các chính sách đ t đai cho ng ộ ườ ế ủ sách tái đ nh c , chính sách c u đói gi m nghèo ... đ ng th i v i th c hi n dân ch ự ộ c p c s và vi c tôn vinh các cá nhân, t p th có hi u qu năng su t lao đ ng ệ ở ấ i ... đã th c s khuy n khích, t o đi u ki n cho s phát tri n toàn cao, làm kinh t gi ế ỏ di n c a cá nhân, t p th và nhân r ng nh ng mô hình SX, kinh t ế ộ ậ Nh v n d ng đúng đ n các quy lu t thông qua các ch tr ủ ươ ừ ắ ờ ố ướ ầ ụ c ta, đ i s ng v t ch t tinh th n c a nhân dân t ng b ướ ố ấ ề h đói nghèo gi m m nh t ng kinh t ụ ưở ừ ố ế ạ ả ậ ộ ệ ệ ị ị ủ ố ủ ế t c các lĩnh v c đ i s ng xã h i. ự ể c đã ra kh i cu c kh ng ho ng kinh t ờ ố ớ ợ ủ ủ ồ ề ệ ậ ắ ng chính sách c a ủ ờ ậ ượ ổ c n c đ Đ ng và Nhà n ủ ậ ả c khôi ph c và phát tri n m nh, đ nh và nâng cao, các ngành ngh truy n th ng đ ạ ể ượ ề ị ữ 20% xu ng còn 11%, tăng tr tăng và gi t l ỷ ệ ộ ế ộ 10 tri u/năm lên 50 tri u/năm, ch đ m c n đ nh, thu nh p c a h thành th tăng t ừ ứ ổ xã h i và XHCN ngày càng c ng c và đ t n ộ ộ ả ấ ướ ỏ ủ c chuy n bi n tích c c trong t đang có nh ng b ộ ấ ả ự ướ ữ ế ự c là d a i c a công cu c đ i m i có đ nh ng phân tích trên cho th ng l i, t Tóm l ượ ổ ộ ắ ữ ạ ừ ng H Chí Minh mà trên m t n n t ng t t t ng đúng, đó là ch nghĩa Mác-Lênin và t ư ưở ư ưở ộ ề ả trong đó s quán tri ả t và v n d ng đúng quy lu t, nguyên t c khách quan là đi u ki n đ m ệ ự b o s d n d t đúng đ n c a Đ ng ự ẫ ụ ả ậ ủ ả ắ ắ