ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BÙI PHÚ M
NGHIÊN CU PHÁT TRIN DU LỊCH CHĂM SÓC SỨC KHE (WELLNESS
TOURISM) TI TNH HÒA BÌNH, VIT NAM
Chuyên ngành: Du lch
Mã s: 9810101.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN DU LCH
Hà Ni 2025
Công trình đưc hoàn thành ti:
Trường Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn - Đại hc Quc gia Hà Ni
Ngưi hưng dn khoa hc : PGS.TS Trn Th Minh Hòa
Phn bin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phn bin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phn bin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lun án s được bo v trưc Hi đng cp Đại hc Quc gia chm lun án
tiến sĩ họp ti . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
vào hi gi ngày tháng năm 20....
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Lý do chn đ tài
Du lịch chăm sóc sức khỏe (DLCSSK) đang phát triển mạnh, với quy thị trường
toàn cầu đạt 830,2 tỷ USD năm 2023 dự báo vượt 1.000 tỷ USD vào 2024. Theo Global
Wellness Economy Monitor (2024), kinh tế sức khỏe toàn cầu đạt 6,3 nghìn t USD năm
2023, trong đó du lịch chăm sóc sức khỏe (DLCSSK) phục hồi mạnh, đạt 830,2 tỷ USD.
Việt Nam xác định DLCSSK là sản phẩm ưu tiên trong Quy hoạch du lịch 2021–2030 và Đề
án 2951/QĐ-BYT (2023). Hòa Bình lợi thế khoáng nóng, khí hậu, ợc liệu văn hóa
bản địa, song phát triển DLCSSK còn phân tán, thiếu hệ thống. Nghiên cứu đề tài này nhằm
hệ thống hóa luận, đánh giá nguồn lực đề xuất định hướng chiến lược phù hợp, ý
nghĩa lý luận và thực tiễn cho tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các nhóm nguồn lực chủ yếu phục vụ phát triển du lịch chăm sóc sức khỏe
vận dụng vào phân tích thực tiễn tại tỉnh Hòa Bình nhằm đề xuất các định ớng chiến
lược phát triển phù hợp.
Để đạt đưc mc tiêu nghiên cu, lun án s tp trung tr li các câu hi sau:
Câu hi 1: Du lịch chăm sóc sức khe cần được phát trin da trên nhng nhóm
ngun lc nào, mức đ quan trọng tương đối gia các nhóm ngun lực y được c
định như thế nào theo đánh giá của các chuyên gia?
Câu hi 2: Tnh Hòa Bình có những điều kin ni lc yếu t môi trường nào đang
h tr hoc cn tr quá trình phát triển DLCSSK, đặc bit trong vic hin thc hóa tim
năng tài nguyên thành sản phm du lch có cht lưng và kh năng cạnh tranh?
Câu hi 3: Da trên kết qu phân tích ngun lực điều kin phát triển, đâu các
định hướng chiến lược trng điểm phù hợp để phát trin du lịch chăm sóc sc khe ti tnh
Hòa Bình trong giai đon ti?
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án các nguồn lực nội sinh phục vụ phát triển du
lịch chăm sóc sức khỏe (DLCSSK), với trọng tâm hệ thống các nhóm nguồn lực vai
trò quyết định đến khả năng hình thành, vận hành phát triển sản phẩm DLCSSK theo
hướng bền vững và khả năng cạnh tranh. Các nhóm nguồn lực được xem xét bao gồm:
(1) nguồn lực chính sách chế, (2) nguồn lực nhân lực, (3) nguồn lực tài chính, (4)
nguồn lực tổ chức, (5) nguồn lực tài nguyên du lịch. Luận án đặc biệt quan m đến việc
xác định tầm quan trọng tương đối giữa các nhóm nguồn lực, cũng như đánh giá mức độ sẵn
sàng và khả năng khai thác của các nguồn lực này trong điều kiện thực tiễn cụ thể.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Luận án tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa hệ thống nguồn lực quá trình phát
triển DLCSSK, bao gồm các nội dung: (1) xác định cấu trúc hóa danh mục nguồn lực
phát triển DLCSSK; (2) lượng hóa tầm quan trọng tương đối của các nhóm nguồn lực thông
qua phương pháp AHP; (3) đánh giá mức độ thuận lợi hạn chế của các nguồn lực tại địa
phương nghiên cứu; (4) phân tích SWOT đề xuất định hướng chiến lược phát triển
DLCSSK phù hợp.
2
Về không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Hòa Bình, một địa phương nhiều tiềm năng
phát triển DLCSSK nhờ tài nguyên thiên nhiên đa dạng, hệ sinh thái suối khoáng, cảnh quan
sinh thái văn hóa đặc sắc tri thức dân gian liên quan đến chăm sóc sức khỏe. Hòa Bình
được lựa chọn m địa bàn nghiên cứu điển nh nhằm kiểm chứng khung phân tích đưa
ra các khuyến nghị có giá trị thực tiễn.
Về thời gian:
Nghiên cứu được triển khai trong giai đoạn t2019 đến 2025. Dữ liệu thực tế (khảo
sát, phỏng vấn chuyên gia) được thu thập chủ yếu trong các năm 20222023. Các phân tích
chiến ợc định hướng phát triển được c lập với tầm nhìn đến năm 2030, định hướng
đến năm 2035.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận án ý nghĩa luận khi góp phần y dựng khung thuyết tích hợp cho phát
triển du lịch chăm sóc sức khỏe (DLCSSK), kết hợp thuyết phát triển bền vững, thuyết
dựa vào nguồn lực và phân loại nguồn lực chiến lược. Việc ứng dụng phương pháp AHP kết
hợp SWOT theo trình tự logic đóng góp mới về phương pháp luận, giúp nâng cao tính
định lượng hệ thống trong phân tích chiến lược. Về thực tiễn, luận án cung cấp công cụ
đánh giá và khung chiến lược phát triển DLCSSK phù hợp với điều kiện của các địa phương
như tỉnh Hòa Bình, có thể áp dụng cho hoạch định chính sách, phát triển sản phẩm và đầu tư
dịch vụ.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo phụ lục, luận án được cấu trúc
theo 5 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển DLCSSK
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLCSSK
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Bàn luận kết quả một số khuyến nghị cho phát triển dlcssk tại tỉnh Hòa
Bình
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Thông tin chung về tình hình nghiên cứu
Du lịch chăm sóc sức khỏe (DLCSSK) đang thu hút s quan tâm ln ca gii nghiên
cu quc tế, với hàng trăm công trình được công b trên các s d liu hc thuật như
Scopus Web of Science. T công trình tiên phong ca Mueller & Kaufmann (2001), s
ng nghiên cứu tăng mạnh qua từng giai đoạn, tp trung vào các ch đề như hành vi du
khách, vai trò h tng, chiến c tiếp th phân khúc th trưng. S biến đổi t khóa
nghiên cu phản ánh xu hướng tiếp cận ngày càng đa dạng. Vic h thng hóa các công
trình này cn thiết để xác định xu hướng, khong trống định hướng nghiên cu tiếp
theo. 1.2. Các nghiên cứu vkhái niệm, bản chất của DLCSSK
3
Du lịch chăm sóc sc khe (Wellness Tourism) mt loi hình du lch chuyên bit
(niche tourism) phát trin nhanh chóng trong nhng thp niên gần đây, phản ánh nhu cu
ngày càng cao v phc hi th cht, tinh thn li sng lành mnh trong hi hiện đại
(GWI, 2020; Hall, 2011). Tuy nhiên, khái nim v DLCSSK vẫn chưa đạt được s đồng
thun tuyệt đối do các cách tiếp cn khác nhau.
Mueller và Kaufmann (2001) là nhng hc gi đầu tiên đưa ra định nghĩa hệ thng v
DLCSSK, nhn mạnh đây hoạt động du lch nhm duy trì ci thin sc khe th cht,
tinh thn cm xúc thông qua các dch v đặc thù trong môi trường t nhiên. Smith
Puczkó (2008) tiếp tc phát trin khái nim này dựa trên động khách du lịch, cho rng
DLCSSK phc v nhu cu ci thin sc khe th cht, m linh kết ni cộng đồng, đồng
thi phân bit vi du lch y tế (medical tourism) vốn mang tính điều tr bnh tt. Voigt
et al. (2011) thì nhn mnh vai trò củasở vt cht chuyên bit (như spa, khu nghỉ dưỡng)
trong vic nâng cao sc khe toàn din ca khách du lch.
Một hướng tiếp cn khác t Cohen (2011) Hall (2011) coi DLCSSK mt
hình du lch liên ngành, giao thoa gia du lch, tr liu t nhiên và y hc truyn thng. Trong
khi đó, SRI International (2013) nhn mnh DLCSSK quá trình di chuyn vi mục đích
nâng cao hoc duy ttrng thái khe mnh hnh phúc, phân bit khách du lch thành
nhóm sơ cấp và th cp tùy vào động cơ ban đầu.
Tng thể, DLCSSK đưc nhìn nhn mt loi hình du lịch ng động, định hướng
phòng nga, s kết hp cht ch gia sn phm dch vụ, điểm đến tri nghim cá
nhân. Vic thng nht khái nim phân đnh ranh gii vi các loi hình du lch sc khe
khác vn là ch đề được quan tâm trong nghiên cu hin nay.
1.3. Các nghiên cứu vnguồn lực phát triển DLCSSK
Phát trin du lịch chăm sóc sức khe (DLCSSK) là tiến trình phc hợp, đòi hỏi s kết
hp cht ch gia các nhóm ngun lực như t nhiên, n hóa, tổ chc chính sách. Nhiu
công trình nghiên cu quc tế trong nước đã tiếp cn vấn đề này t các góc độ khác
nhau. Trong nhóm tài nguyên t nhiên, sui nước nóng và nước khoáng đưc khẳng định là
nn tng cho các sn phm tr liệu đặc trưng (Ivanišević, 1999; Patricia & Erfurt-Cooper,
2009). Khí hu ôn hòa, không khí sạch cũng được xem điều kiện tưởng cho các liu
pháp phc hi, thiền dưỡng sinh (Pan et al., 2019; Gerami et al., 2019). Ngoài ra, h sinh
thái rng, cây thuc liệu pháp “tắm rng” đang được chng minh hiu qu khoa hc
(Atsushi Ito et al., 2022).
Tài nguyên văn hóa như y học c truyền, các phương pháp phi xâm ln (bm huyt,
dưỡng sinh, thin) yếu t khác bit của DLCSSK. Theo Huang & Xu (2014), đây không
ch liu pháp tr bnh còn tri nghim văn hóa. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng
cnh báo nhng thách thức như thiếu tiêu chun chuyên môn tính xác thc dch v
(Nazzul Islam, 2014). Thực dưỡng m thc địa phương ci tiến cũng góp phn h tr tr
liu (Fonseka et al., 2021).
Ngun lc t chc nhân lc đặc bit h thng spa được xem trung tâm
tích hp các dch v ngh dưỡng, tr liu phc hi (Voigt & Pforr, 2014). Tuy nhiên,
thiếu nhân lc chuyên sâu vẫn là điểm nghn ph biến (Simatupang et al., 2022).