PH N I. M ĐU
1.1. Lí do ch n đ tài:
Phát tri n năng l c t duy sáng t o cho h c sinh là vi c làm r t quan ư
tr ng và c n thi t trong quá trình d y h c, giáo d c h c sinh. Phát tri n t ế ư
duy sáng t o s giúp h c sinh t tin vào b n thân đ không ng ng khám phá,
tìm tòi, phát hi n cái m i; sáng t o s giúp h c sinh ch đng ti p thu ki n ế ế
th c, có ngh l c và ni m tin đ chinh ph c nh ng khó khăn trong h c t p.
Cao h n t duy sáng t o s giúp h c sinh tìm ra con đng ng n nh t, nhanhơ ư ườ
nh t đ đt thành công trong h c t p, trong cu c s ng.
Xu t phát t đc thù c a b môn toán v i s khái quát và tr u t ng cao, ượ
s liên k t liên t c các ki n th c toán h c theo t ng năm h c, t ng c p h c. ế ế
Đi u đó đòi h i h c sinh không ch c n ph i tích c c, ch đng ti p thu, lĩnh ế
h i ki n th c m i mà còn ph i bi t v n d ng linh ho t ki n th c đã h c, ế ế ế
bi t k t n i nh ng ki n th c cũ đ chi m lĩnh ki n th c m i… Vì l đó vi cế ế ế ế ế
đi m i ph ng pháp d y h c trong d y h c môn Toán càng tr nên quan ươ
tr ng, b c thi t và đó cũng chính là nhi m v c a nh ng ng i giáo viên d y ế ườ
Toán.
N i dung hình h c không gian th ng đc xem là n i dung khó h c ườ ượ
nh t đi v i h c sinh THPT, khi d y h c ch đ này nhi u giáo viên c m
th y khó d y, không m y h ng thú nh các ch đ khác c a môn Toán. ư
Nguyên nhân quan tr ng d n đn th c tr ng nêu trên là do hình h c không ế
gian đòi h i m c đ t duy và t ng t ng cao; h c sinh đang quen v i t ư ưở ượ ư
duy v hình h c ph ng nên g p nhi u khó khăn khi làm quen và t duy v ư
hình h c không gian. Đ h c t t hình h c không gian h c sinh c n phát huy t ư
duy sáng t o, ng c h c sinh h c t t môn toán nói chung ch đ hình h c ượ
không gian nói riêng thì s góp ph n phát tri n t duy sáng t o. ư
Nh ng lí do nêu trên là c s đ tôi ch n đ tài nghiên c u: ơ Phát tri n
năng l c t duy sáng t o cho h c sinh Trung h c ph thông thông qua m t ư
s k thu t gi i toán hình h c không gian l p 11”.
1.2. M c đích c a đ tài
- Nghiên c u ph ng pháp gi ng d y gi i bài t p toán theo h ng hình ươ ướ
thành và phát tri n t duy sáng t o ư cho hc sinh.
- D a theo chu n ki n th c k năng hình h c 11 c a B GD-ĐT và ế
xu t phát t th c ti n gi ng d y hình h c không gian 11, thông qua m t s
ph ng pháp nh m rèn luy n năng l c t duyươ ư cho h c sinh.
1.3. Đi t ng nghiên c u ượ
Bài t p hình h c không gian trong ch ng I+II SGK hình h c 11 theo ươ
ch ng trình c b n và nâng cao.ươ ơ
1.4. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Đt v n đ, gi i quy t v n đ. ế
1
PH N 2. N I DUNG
2.1. C s lí lu n c a đ tài.ơ
2.1.1. C s toán h c. ơ
+ Các đnh nghĩa, đnh lý, tính ch t v hình h c ph ng THCS, hình h c
không gian trong SGK Hình h c 11.
+ Các tính ch t v phép chi u song song, phép chi u vuông góc, c th : ế ế
* Đi v i phép chi u song song các tính ch t sau đây th ng đc s ế ườ ượ
d ng khi gi i bài t p toán hình h c:
Tính ch t 1: Qua phép chi u song song các y u t sau đây không thayế ế
đi (b t bi n): ế
+ T s c a hai đo n th ng n m trên hai đng th ng song song ho c ườ
trùng nhau.
+ S th ng hàng c a 3 đi m ( ph ng chi u không song song v i ươ ế
đng th ng ch a 3 đi m đó).ườ
+ Đ dài đo n th ng thu c đng th ng song song v i ph ng chi u ư ươ ế
không thay đi, nghĩa là bi n đan AB thành A’B’ và AB = A’B’. ế
Tính ch t 2:
+ Phép chi u song song bi n đng th ng không song song v i ph ngế ế ườ ươ
chi u thành đng th ng.ế ườ
+ Bi n trung đi m c a đo n th ng không thu c đng th ng song songế ườ
v i ph ng chi u thành trung đi m c a đo n th ng. ươ ế
Tính ch t 3:
+ nh c a ba đi m phân bi t qua m t phép chi u song song trùng nhau ế
thì ba đi m đó th ng hàng.
+ Phép chi u song song theo hai ph ng không cùng ph ng bi n baế ươ ươ ế
đi m A, B, C l n l t thành thành 3 đi m th ng hàng A ượ 1, B1, C1 và A2, B2, C2
thì A, B, C th ng hàng.
* Đi v i phép chi u vuông góc tính ch t sau đây th ng đc s ế ườ ượ
d ng:
Tính ch t: Qua phép chi u vuông góc m t góc vuông có nh là m t gócế
vuông khi và ch khi có m t c nh song song ho c thu c m t ph ng chi u, ế
c nh còn l i không vuông góc v i m t ph ng chi u. ế
2.1.2. C s tâm lý h c.ơ
Theo các nhà tâm lý h c, con ng i ch b t đu t duy tích c c khi n y ư ư
sinh nhu c u c n t duy, t c là khi đng tr c m t khó khăn v nh n th c ư ướ
c n ph i kh c ph c, m t tình hu ng g i v n đ, hay nói nh Rubinstein: “T ư ư
duy sáng t o luôn luôn b t đu b ng m t tình hu ng g i v n đ”. Vi c gi i
bài toán nói chung, gi i toán hình h c không gian nói riêng đt h c sinh đng
tr c m t khó khăn, khó khăn này có th gi i quy t đc n u h c sinh n mướ ế ượ ế
v ng đc nh ng ki n th c đã h c và bi t cách v n d ng chúng. Nh v y ượ ế ế ư
2
các ph ng pháp gi i toán hình h c không gian chính là nh ng công c h uươ
hi u đ h c sinh có ni m tin, có đng l c đ gi i các bài toán hình h c.
Nh ng ho t đng toán h c nói chung, h at đng hình h c nói riêng s
t o ra nhi u tình hu ng g i v n đ t đó t o cho h c sinh nhu c u t duy ư
hình h c, t duy toán h c. Theo c s tâm lý h c đã đc các nhà tâm lý h c ư ơ ượ
k t lu n và đã đc ki m ch ng trong th c ti n giáo d c thì nh ng nhu c uế ượ
t duy nêu trên s là c s đ h c sinh ti p thu, lĩnh h i ki n th c hình h cư ơ ơ ế ế
m i, ki n th c toán h c m i. ế
2.1.3. C s giáo d c h c.ơ
Ho t đng nh n th c toán h c c a h c sinh đc hi u là quá trình t ượ ư
duy n t i lĩnh h i các tri th c toán h c, n m đc ý nghĩa c a các tri th c ượ
đó, xác đnh đc các m i liên h nhân qu và các m i liên h khác c a các ượ
đi t ng toán h c đc nghiên c u ( khái ni m; quan h ; quy lu t toán h c; ượ ượ
…); t đó h c sinh v n d ng đc tri th c toán h c gi i quy t các v n đ ượ ế
th c ti n” .
M c tiêu ch y u c a vi c phát tri n ho t đng nh n th c trong d y ế
h c toán là phát tri n trí tu và nhân cách c a h c sinh. đây s phát tri n trí
tu đc hi u là s thay đi v ch t trong ho t đng nh n th c. S bi n đi ượ ế
đó đc đc tr ng b i s thay đi c u trúc cái đc ph n nh và ph ngượ ư ượ ươ
th c ph n ánh chúng. Nói nh v y đng nghĩa v i phát tri n trí tu là s ư
th ng nh t gi a vi c vũ trang tri th c và vi c phát tri n m t cách t i đa
ph ng th c ph n ánh chúng. Trong s th ng nh t đó d n đn làm thay điươ ế
c u trúc b n thân h th ng tri th c (m r ng c i ti n, b sung, c u trúc l i) ế
làm cho h th ng tri th c ngày càng thêm sâu s c và ph n ánh đúng b n ch t,
ti p c n d n v i chân lí và đi u ch nh, m r ng các ph ng th c ph n ánh,ế ươ
đôi khi đi đn xóa b nh ng ph ng th c ph n ánh cũ đ hình thành nh ngế ươ
ph ng th c ph n ánh m i h p lí h n, sáng t o h n, phù h p v i quy lu t tươ ơ ơ
nhiên và xã h i. Phát tri n trí tu đc hi u c th qua phát tri n các năng ượ
l c trí tu bao g m năng l c thu nh n thông tin toán h c; năng l c ch bi n ế ế
thông tin toán h c; năng l c t duy logic, tu duy bi n ch ng, t duy phê phán, ư ư
t duy đnh l ng; năng l c khái quát nhanh chóng và r ng rãi các đi t ng,ư ượ ượ
các quan h , các m i liên h trong toán h c; có tính m m d o trong quá trình
t duy; năng l c thay đi nhanh chóng chuy n h ng suy nghĩ t d ng nàyư ướ
sang d ng khác.
Nh v y thông qua ho t đng nh n th c toán h c nói chung, ho t đngư
nh n th c v hình h c không gian nói riêng s nh m th c hi n m c tiêu giáo
d c nhân cách cho h c sinh; giáo d c t duy phê phán; cách gi i quy t v n đ ư ế
sáng t o; cách x lí thông tin… trong cu c s ng th c ti n.
2.2. Th c tr ng c a đ tài.
Qua th c ti n quá trình d y h c đng th i thông qua vi c tìm hi u, đi u
tra t giáo viên và h c sinh các tr ng THPT trên đa bàn huy n Qu ng ườ
3
X ng; t ng h p các thông tin có đc khi tìm hi u trên các ph ng ti nươ ượ ươ
thông tin đi chúng tôi nh n th y trong vi c d y và h c ch đ hình h c
không gian t n t i nh ng th c tr ng sau:
+ Đi v i giáo viên:
- Nhi u giáo viên c m th y ít h ng thú khi d y ch đ hình h c không
gian d n đn ch a th c s tìm tòi, đi m i ph ng pháp d y h c phù h p ế ư ươ
v i đi t ng h c sinh. ượ
- Ch a phát huy hi u qu tính ch đng, sáng t o c a h c sinh. Ítư
khuy n khích h c sinh tìm tòi, khám phá nh ng cách gi i m i.ế
- Ch a xây d ng đc h th ng bài t p đa d ng, phù h p v i t ng điư ượ
t ng h c sinh ( ch y u các bài t p đc l y trong SGK).ượ ế ượ
+ Đi v i h c sinh:
- Đa s c m th y khó d n đn ng i, không h ng thú khi h c hình không ế
gian. Cá bi t có nhi u đi t ng h c sinh b h n không h c ph n hình h c ượ
không gian mà ch t p chung vào các ch đ khác.
- T t ng xem nh ch đ hình h c không gian c a nhi u h c sinh xu tư ưở
phát t vi c nh n th c ch đ này ch chi m m t ph n nh trong các kì thi ế
đi h c, nhi u h c sinh cho r ng có th h c t t các ch đ khác đ khi thi s
bù cho ch đ hình h c không gian.
- Đa s h c sinh ch a ý th c sâu s c vi c h c t t hình h c không gian s ư
góp ph n phát tri n t duy sáng t o t đó góp ph n h c t t các ch đ khác, ư
các môn h c khác.
- Đa s h c sinh ít ch đng t duy khi gi i toán hình h c không gian, ư
m t s n m đc các ph ng pháp gi i toán hình h c không gian nh ng s ượ ươ ư
d ng ch a linh ho t, thi u sáng t o. ư ế
2.3. Các bi n pháp gi i quy t v n đ. ế
Nh m nâng cao k t qu h c t p và góp ph n phát tri n t duy sáng t o ế ư
cho h c sinh thông qua d y h c ch đ hình h c không gian l p 11 tôi đã th c
hi n các n i dung chính nh sau: ư
+ Công tác chu n b :
- Đánh giá đi t ng h c sinh; so n bài; xây d ng h th ng bài t p đa ượ
d ng nh ng phù h p v i n i dung ch ng trình và đi t ng h c sinh. ư ươ ượ
- Ngoài các ti t d y chính theo phân ph i ch ng trình tùy theo m c đế ươ
nh n th c c a h c sinh đ xây d ng k ho ch d y t ch n, b i d ng hay ế ưỡ
ph đo cho h c sinh v ch đ hình h c không gian.
- Chu n b các đ dùng h c t p c n thi t ( các tài li u, mô hình hình h c, ế
các ph n m m h tr d y h c hình h c không gian….).
+ T ch c th c hi n:
- D y h c theo ch ng trình, k ho ch đã đ ra. ươ ế
- Trang b cho h c sinh các ph ng pháp gi i toán hình h c không gian ươ
thông qua các bài t p, ví d đi n hình.
4
- Đa ra nh ng bài t p ôn t p, các bài t p phát tri n t duy hình h c phùư ư
h p v i đi t ng h c sinh. ượ
- Tích c c đi m i ph ng pháp d y h c nh : Tăng c ng ho t đng ươ ư ườ
theo nhóm, s d ng các mô hình tr c quan… Khuy n khích h c sinh gi i toán ế
hình h c không gian b ng nhi u cách. Đt ra các câu h i, các v n đ đòi h i
h c sinh ph i tích c c t duy đ tr l i. ư
- Giao bài t p v nhà phù h p v i đi t ng h c sinh, chú tr ng các bài ư
t p đòi h i h c sinh ph i ch đng và sáng t o.
- Ki m tra, đánh giá, phân lo i h c sinh b ng nhi u hình th c ( c đnh
tính và đnh l ng). ượ
C th trong quá trình d y h c ch đ hình h c không gian l p 11 tôi đã
xác đnh và th c hi n hi u qu m t s bi n pháp sau đây:
2.3.1. Bi n pháp 1: V n d ng ph ng pháp tách các b ph n ph ng ươ
ra kh i không gian.
Khi gi i quy t các bài toán hình h c không gian h c sinh g p ph i nhi u ế
khó khăn h n so v i các bài toán hình h c ph ng nh : Vi c t ng t ng, hìnhơ ư ưở ượ
dung đ tìm các m i liên h gi a các y u t hình h c ( nh quan h gi a các ế ư
đng th ng, m t ph ng…); vi c v hình đ bi u di n hình không gian trongườ
m t ph ng… Khó khăn này s nh h ng đn vi c v n d ng lí thuy t đ ưở ế ế
gi i quy t các bài toán hình h c không gian. Đ kh c ph c khó khăn này vi c ế
tách các b ph n ph ng ra kh i không gian s giúp h c sinh quy m t bài toán
ph c t p v gi i quy t bài toán đn gi n h n, d hi u và d th c hi n h n. ế ơ ơ ơ
a) Các ví d minh h a.
Ví d 1: Cho t di n ABCD có tr ng tâm G, AG c t (BCD) t i A’. Ch ng
minh r ng A’ là tr ng tâm c a tam giác BCD ( Đng th ng đi qua m t đnh ườ
và tr ng tâm c a t di n đi qua tr ng tâm c a m t đi di n v i đnh y).
Đnh h ng ph ng pháp và l i gi i: ướ ươ
B ng vi c bóc tách các y u t ph ng ra kh i không gian, bài toán trên ế
đc chuy n thành bài toán hình h c ph ng sau đây:ượ
Cho tam giác ABN, M là trung đi m c a AB, G là trung đi m c a MN,
AG c t c nh BN t i A’. Ch ng minh r ng BA’ = 2 A’N .
5
A'
G
N
M
D
C
B
G
D
A'
M
B
A
Không gian M t ph ng
A