SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 3

SÁNG KIẾN
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TOÁN HỌC
CHO HỌC SINH LỚP 11 QUA TRANH LUẬN KHOA HỌC
TRONG DẠY HỌC BÀI “ GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ”
Người thực hiện: 1. Văn Bá Din
2. Lê Minh Hạnh
3. Lê Văn Lộc
Tổ bộ môn: Toán Tin
Đơn vị: Trường THPT Đô Lương 3
====== Đô Lương, tháng 4 m 2024 ======
Trang 1
MC LC
MC LC ...................................................................................................................................... 1
A. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 2
I. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 2
II. Đối tượng nghiên cu ........................................................................................................... 2
III. Thi gian nghiên cu .......................................................................................................... 2
IV. Mục đích và nhiệm v nghiên cu ..................................................................................... 3
V. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3
VI. Đóng góp của đề tài ............................................................................................................. 3
B. NI DUNG NGHIÊN CU ..................................................................................................... 4
I. Cơ sở lý lun ........................................................................................................................... 4
1. Mt s khái nim ................................................................................................................... 4
1.1. Năng lc ............................................................................................................................... 4
1.2. Năng lực giao tiếp toán hc ................................................................................................ 4
2. Dy hc toán qua tranh lun khoa hc ................................................................................ 6
2.1. Khái nim ..................................................................................................................... 6
2.1.1. Tranh lun, tranh lun khoa hc ............................................................................ 6
2.1.2 Tranh lun khoa hc trong dy hc Toán ............................................................... 7
2.2. Quy trình dy hc Tn thông qua tranh lun khoa hc nhm phát trin năng lc giao
tiếp tn hc cho hc sinh. .................................................................................................. 12
2.3. Định hướng s dng ................................................................................................... 13
2.4. Điều kin s dng ....................................................................................................... 14
II. Thc trng vấn đề .............................................................................................................. 14
III. Phát triển năng lực giao tiếp toán hc cho hc sinh lp 11 qua tranh lun khoa hc
trong dy hc Gii hn ca dãy s ......................................................................................... 15
1. Xây dng kế hoch bài dy Gii hn ca dãy s .............................................................. 15
2. Mt s tình hung tranh lun khoa hc ............................................................................ 18
3. Thc nghiệm sư phạm ......................................................................................................... 30
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 30
3.2. T chc thc nghiệm sư phạm ................................................................................... 30
3.3. Kết qu thc nghiệm sư phạm .................................................................................... 31
C. KT LUN ............................................................................................................................. 33
I. Kết qu đạt được .................................................................................................................. 33
II. Mc độ phù hp.................................................................................................................. 33
III. Hướng nghiên cu và m rng ........................................................................................ 33
D. TÀI LIU THAM KHO ...................................................................................................... 35
Trang 2
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
Chương trình tổng th GDPT 2018 ban hành theo Thông 32/2018/TT-
BDGĐT ngày 26/12/2018 nêu “Giáo dục toán hc hình thành và phát trin cho
hc sinh nhng phm cht ch yếu, năng lực chung năng lực toán hc vi các
thành t cốt lõi; năng lực duy lập lun toán học, năng lực hình hóa toán
học, năng lực gii quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực s
dng các công c, và phương tin hc toán; phát trin kiến thức, kĩ năng then cht
tạo hội đ học sinh được tri nghim, áp dng toán học vào đời sng thc tin,
giáo dc toán hc to dng s kết ni giữa các ý tưởng toán hc, gia toán hc vi
các môn hc khác và gia toán hc với đời sng thc tiễn”.
Giao tiếp toán hc mt nh thc ca giao tiếp mà mt ngưi c gng để thuyết
phc nhng ngưi khác v nhng ý ng, suy nghĩ, câu hi hay gi thuyết toán hc ca
mình nhm chia s làm s hiu biết v các vn đề toán hc. Chương trình giáo dc
ph thông môn Toán hin nay đưc y dng theo định ng phát trin năng lc ngưi
hc, trong đó c trọng đến năng lc giao tiếp tn hc (NLGTTH). Vic nh thành
phát trin NLGTTH đưc thông qua quá trình tho lun, tranh lun ơng c vi
ngưi khác (B GD-ĐT, 2018a). Do vy, trong dy hc môn Tn, GV không ch cn
to ra môi trường hc tp giúp HS nh hi kiến thc toán hc còn phi pt trin
ng lc giao tiếp nói chung ng lc giao tiếp bng ngôn ng toán hc i riêng cho
các em.
Gii hn ca dãy s phn kiến thc khá trung, nhiu tiềmng phát
trin nn ng, hiu toán hc. Tuy nhiên, trong quá trình dy hc kiến thc này,
chúng tôi nhn thy học sinh thường gp nhiu khó khăn do NLGTTH còn hạn chế.
Để đáp ứng được yêu cu của chương trình mới, đòi hỏi người giáo viên cn
phải thay đổi tích cựcncn nhiều phương pháp dạy hc phù hợp hơn nhằm
đạt được mc tiêu hình thành phát triển năng lực, phm cht cho hc sinh. Chúng
tôi đã c gng áp dng nhiều phương pháp dy hc tích cc nhm phát trin phm
chất năng lực ca hc sinh, trong đó phương pháp tranh lun khoa hc mt
trong những phương pháp hiu qu để phát triển năng lực giao tiếp toán hc. Đó
do chúng tôi chọn đề tài cho sáng kiến Phát triển năng lc giao tiếp toán hc
cho hc sinh lp 11 qua tranh lun khoa hc trong dy hc bài Gii hn ca dãy
số”.
II. Đối tượng nghiên cu
Đề tài được chúng tôi tiến hành đối với học sinh lớp 11 của trường THPT Đô
Lương 3 năm học 2023 - 2024 nghiên cứu về cách tổ chức dạy học bài Giới hạn của
dãy số qua tranh luận khoa học nhằm phát triển năng lực giao tiếp toán học của học
sinh.
III. Thi gian nghiên cu
Sáng kiến kinh nghiệm được thc hiện trong năm học 2023 2024.
Trang 3
IV. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
Làm cho tiết học Toán ngày càng nhẹ nhàng hơn, tăng phần hấp dẫn, tạo hứng
thú, thu hút học sinh học tập bộ môn.
Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo ở học
sinh, phát triển năng lực giao tiếp toán học của học sinh, giúp các em tự chiếm lĩnh
tri thức cần thiết để vận dụng giải quyết các tình huống đặt ra trong cuộc sống.
V. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu các loi tài liệu có liên quan đến đề tài.
Phương pháp quan sát
Phương pháp thực nghim.
Phương pháp hoạt động nhóm (thường xuyên trao đi vi các thy cô trong t
b môn).
VI. Đóng góp của đề tài
Vic nghn cu thiết kế các tình hung dy hc trong đó to hi cho hc sinh
thc hin c hot động tranh lun khoa hc trong dy hc Gii ch nói rng và trong
dy hc toán nói chung mt trong nhng hình thc dy hc giúp phát trin NLGTTH
ca HS nht giao tiếp toán hc bng li. Hình thc dy hc tn bng cách t chc
cho HS tranh lun ng giúp các em hiu sâu các khái nim ca Gii ch nói riêng
các khái nim ca toán hc nói chung.
Trang 4
B. NI DUNG NGHIÊN CU
I. Cơ sở lý lun
1. Mt s khái nim
1.1. Năng lực
Cho đến nay rất nhiều định nghĩa về năng lực. Theo Covaliov (1971) định
nghĩa: Năng lực một tập hợp hoặc tổng hợp những thuộcnh của nhân con
ngưi, đáp ứng c yêu cầu của hoạt động bảo đảm cho hoạt động đạt được hiu
qucao(tr 90).n theo Phạm Minh Hạc (1992) cho rằng: “Năng lực chính tổ
hợp các đặc điểm tâm của một con ngưi, tổ hp đặc điểm này vận hành theo một
mục đích nhất định, tạo ra kết quả của một hoạt động o đấy” (tr 145). Theo
Nguyễn Lộc Nguyễn ThLan Phương (2016): “Năng lực ca một ni nói
đến kh năng kết hợp các kiến thức, ng (nhận thức thực nh), thái độ, động
cơ, cảmc, giá trị, đạo đức để thực hiện các nhiệm vụ trong bối cảnh, tình huống
thc tiễn hiệu quả”.
Trong Cơng trình giáo dục ph tng - Chương tnh tng th, thuật ngữ năng
lực” được hiểu thuộc tính cá nhân, được hình thành, phát triển nhờ tố chất sn
quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thc,
năng các thuộc tính nhân khác như hng t, niềm tin, ý chí,... để thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất đnh, đạt kết quả mong muốn trong những điu
kin cụ thể (Bộ GD-ĐT, 2018b).
N vậy, thể hiu, năng lực một loại thuc tính, gồm cả các đặc tính bẩm sinh
cả nhng đặc nh mới đưc hình thành phát trin nhờ quá trình học tp, rèn luyện
của mỗi nhân, cho pp họ huy động tổng hợp các kiến thc, năng thái độ của
bn thân để thc hiện thành công một hot động o đó trong một nh huống cụ thể.
1.2. Năng lực giao tiếp toán hc
Trong dạy học Toán, thông qua thảo luận đặt câu hỏi, các ý kiến toán học
được phản ánh, thảo lun chỉnh sửa. Quá trình HS lập luận, phân tích mt ch
hệ thống gp các em cng cố kiến thức hiểu biết toán học một cáchu sắc hơn.
Tng qua giao tiếp, HS giải quyết vấn đề hiệu quả, thể gii các khái niệm tn
học ng gii toán. Th Bình (2016) cho rằng, giao tiếp toán học quá
trình giao tiếp din ra giữa GV - HS, giữa HS - HS trong quá trình dạy học Tn; quá
trình y sử dụng ngôn ngữ toán học pơng tiện quan trọng chủ yếu để tiếp
nhận chuyển tải ý ởng, kiến thc toán học, đưa ra lập luận, chng minh, ch
gii quyết vấn đđể đạt đưc mục tiêu dy học.
N vậy, có th hiểu, giao tiếp tn học một hình thức của giao tiếp mà một
người th hin nhng ý ng, suy ng, câu hỏi hay giả thuyết tn học của mình
nhằm chia sẻ làm một vấn đề tn học o đó; quá trình giao tiếp y thông qua
vic s dụng ngôn ngtoán học.
T các quan nim trên, theo chúng i: NLGTTH kh năng hiu, phân ch,
đánh giá, nhn xét đưc c vn đề tn hc, bao gm vn tri thc toán hc, ng