S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
TRƢỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƢU
= =
: PHÁT TRIN TƢ DUY HÀM CHO
HC SINH BC TRUNG HC PH THÔNG,
THÔNG QUA GII MT S BÀI TOÁN V
TÍNH ĐƠN ĐIỆU, CC TR, GIÁ TR LN
NHT GIÁ TR NH NHT CA HÀM S
CHA GIÁ TR TUYỆT ĐỐI
Lĩnh vực: TOÁN THPT
Đ n t ả TRẦN THỊ PHƢ NG TRẦN VĂN TH M
T chuyên môn: TOÁN TIN - THPT Phan Đăn Lƣu
Yên Thành - 2022.
MC LC
PHN M ĐẦU
1
PHN NI DUNG
2
I.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2
1.1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN
2
1.1.1.
Kh n ệm tƣ duy hàm
2
1.1.2.
S đ ng biến nghch biến, cc tr, giá tr
ln nht và giá tr nh nht ca hàm s.
3
1.2.
CƠ SỞ HỰC ỄN
5
1.2.1.
Thự t ễn về dạy họ tính đơn đ ệu hàm số
5
1.2.2.
Thự t ễn về khả năn tƣ duy hàm ủa họ
sinh
8
II.
TƢ DUY HÀM TRONG BÀI TOÁN XÉT
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CA HÀM S
()y f u x
KHI BIẾT TÍNH ĐƠN ĐIỆU
CA HÀM S
()y f x
9
2.1.
Hàm s
()y f x
cho bi công thc
9
2.2.
Hàm s
()y f x
cho bi công thứ đo
hàm
10
2.3.
Hàm s
()y f x
cho bi bng biến thiên
12
2.4.
Hàm s
()y f x
cho bở đ th
17
2.5.
Áp dng gii bài toán v cc tr, giá tr ln
nht và giá tr nh nht ca hàm s có cha
giá tr tuyệt đối
19
III.
PHÁT TRIỂN TƢ DUY HÀM THÔNG
QUA GII MT S BÀI TOÁN V TÍNH
ĐƠN ĐIỆU, CC TR, GIÁ TR LN
NHT GIÁ TR NH NHT CA HÀM
S CÓ CHA GIÁ TR TUYỆT ĐI
23
IV.
THC NGHIỆM ĐỀ TÀI
46
PHẦN KẾT LUẬN
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
49
1
TÀI:
PHÁT TRIỂN TƢ DUY HÀM CHO HỌC SINH BC TRUNG HC
PH THÔNG, THÔNG QUA GII MT S BÀI TOÁN V TÍNH ĐƠN
ĐIU, CC TR, GIÁ TR LN NHT GIÁ TR NH NHT CA HÀM
S CÓ CHA GIÁ TR TUYỆT ĐI
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Bài toán về tính đơn điệu của hàm số bài toán phổ biến trong chương trình
toán 12, thường xuất hiện trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Sách giáo khoa, và một số tài liệu tham khảo đã u đầy đủ kiến thức bản,
một sbài toán bản, cách giải một số dạng toán thường gặp. Tuy nhiên học
sinh vẫn gặp khó khăn khi giải một số bài toán cụ thể. Một trong những nguyên
nhân đó trong dạy học còn xem xét các đối tượng toán học một cách lập,
rời rạc, chưa thấy hết các mối quan hệ phụ thuộc giữa các yếu ttrong hàm số
khiến học sinh lúng túng khi giải toán.
- Cần thiết phải trang bị cho học sinh đầy đủ kiến thức nền, rèn luyện kỷ năng
giải toán. Phát triển duy hàm, m mối liên hệ giữa các yếu tố trong hàm
số, nâng cao năng lực tư duy cho học sinh, p phần giúp học sinh khắc phục
được khó khăn khi giải toán.
II. ĐỐI TƢ NG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
- Hc sinh lp 12 (Chú trng hc sinh khá gii)
- Học sinh ôn thi ại học, ôn thi hc sinh gii.
- Giáo viên ging dy môn Toán bc THPT.
2
PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Kh n ệm tƣ duy hàm
Tư duy hàm là các hoạt động trí tu liên quan đến s tương ng gia các phn
t ca mt, hai, hay nhiu tp hp, phn ánh các mi liên h ph thuc ln nhau
gia các phn t ca tp hợp đó trong sự vận động ca chúng.
Hoạt động duy hàm nhng hoạt đng trí tu liên quan đến s diễn đạt s
vt, hiện tượng cùng nhng quy lut ca chúng trong trng thái biến đổi sinh
động ca chúng ch không phi trạng thái tĩnh tại, trong s ph thuc ln nhau
ch không phi cô lp, tách ri nhau
C hoạt độn đặ trƣn ủa tƣ duy hàm
duy hàm một phương thức duy được biểu thị bởi việc tiến hành các
hoạt động đặc trưng sau:
- Hoạt động phát hiện và thiết lập sự tương ứng
Hoạt động phát hiện: Là khả năng nhận ra những mối liên hệ tương ứng tồn tại
khách quan.
Hoạt động thiết lập sự tương ứng: Là khả năng tạo ra những sự tương ứng theo
quy định chủ quan của mình nhằm tạo sự thuận lợi cho mc đích nào đó.
- Hoạt động nghiên cứu sự tương ứng
Hoạt động này nhằm phát hiện những tính chất của những mối liên hệ nào đó
bao gồm nhiều phương diện khác nhau nhưng thể cụ thể hoá thành ba tình
huống sau:
Tình huống 1. Xác định gtrị ra khi biết giá trị vào; xác định gtrị o khi
biết giá trị ra; nhận biết quy tắc tổng quát của một mối liên hệ (trong các trường
hợp thể) khi cho biết các cặp phần tử tương ứng của mối liên hệ đó (hay khi
cho cặp giá trị vào và giá trị ra); nhận biết tính đơn trị của sự tương ứng.
Tình huống 2. ánh giá sự biến thiên mong muốn của gtrị ra khi thay đổi
giá trị vào; thực hiện một sự biến thiên mong muốn đối với gra bằng cách
thay đổi giá trị vào; dự đoán sự phụ thuộc.
Tình huống 3. Phát triển nghiên cứu những bất biến; những trường hợp đặc
biệt và những trường hợp suy biến.
- Hoạt động lợi dụng sự tương ứng
Từ chnghiên cứu, nắm được tính chất của một sự tương ứng thể lợi dụng
sự tương ứng đó vào một hoạt động nào đó. Chẳng hạn như lợi dụng việc khảo
sát sự biến thiên của m số để tìm cực trị, m gtrị lớn nhất, gtrị nhỏ nhất
của hàm số, để giải và biện luận phương trình hay để chứng minh bất đẳng thức.
3
Ba loại hoạt động này gắn bó chặt chẽ với nhau, hoạt động trước là tiền đề cho
hoạt động sau và hoạt động sau là mục đích, cơ sở hình thành hoạt động trước.
1.1.2. S đ ng biến nghch biến, cc tr, giá tr ln nht và giá tr nh nht
ca hàm s.
a) Sự đồng biến nghịch biến của hàm số
Định n hĩa Kí hiu
K
là khong hoặc đoạn hoc na khong. Gi s hàm s
()y f x
xác định trên
K
ta nói.
- Hàm s
gi đồng biến (tăng) trên khong
K
nếu vi mi cp
12
,xx
thuc
K
1
x
nh n
2
x
thì
1
()fx
nh hơn
2
()fx
, tc là
1 2 1 2
( ) ( )x x f x f x
.
- Hàm s
()y f x
gi nghch biến (gim) trên khong
K
nếu vi mi
cp
12
,xx
thuc
K
1
x
nh hơn
2
x
thì
1
()fx
ln hơn
2
()fx
, tc là
1 2 1 2
( ) ( )x x f x f x
.
Định lí 1: Cho hàm s
()y f x
có đạo hàm trên
K
- Nếu
'( ) 0fx
vi mi
x
thuc
K
thì hàm s
()fx
đồng biến trên
K
- Nếu
'( ) 0fx
vi mi
x
thuc
K
thì hàm s
()fx
nghch biến trên
K
Định lí 2: Cho hàm s
()y f x
có đạo hàm trên
K
- Nếu
'( ) 0,f x x K
'( ) 0fx
ch ti mt s hu hạn điểm thì hàm s
()fx
đồng biến trên
K
- Nếu
'( ) 0,f x x K
'( ) 0fx
ch ti mt s hu hạn điểm thì hàm s
()fx
nghch biến trên
K
b) Cc tr ca hàm s
Định n hĩa Cho hàm s
xác định và liên tc trên khong
;ab
(có th
a

;
b

) và điểm
0;x a b
- Nếu
0 0 0
, 0 : ( ) ( ), ;h R h f x f x x x h x h
0
xx
thì ta nói hàm s
()fx
đạt cực đại ti
0
x
- Nếu
0 0 0
, 0 : ( ) ( ), ;h R h f x f x x x h x h
0
xx
thì ta nói hàm s
()fx
đạt cc tiu ti
0
x
Định 1: Gi s hàm s
()y f x
liên tc trên khong
00
;K x h x h
đạo hàm trên
K
hoc trên
, vi
0h
- Nếu
'( ) 0fx
trên khong
00
;x h x
'( ) 0fx
trên khong
00
;x x h
thì
0
x
là một điểm cc đại ca hàm s
()fx
.