4
PHU THUT M NP S GII ÉP TRONG TĂNG ÁP LỰC NI
S (DO MÁU T, THIU MÁU NÃO, PHÙ NÃO)
I. ĐẠI CƯƠNG
Tăng áp lực ni s là biến chng hay gp trong c chấn thương và bệnh lý phu thut
thn kinh. nhiều phương pháp điều tr tăng áp lực ni s như phu thuật, điều tr ni
khoa… Phu thut m np s gii ép là một phương pháp điều tr quan trng.
Mc đích điều tr nhm gii ép tránh biến chng thoát v não trong tăng áp lực ni s.
II. CH ĐỊNH
- Máu t i màng cng: b y khi máu t >1cm, hiu ng khối đè đẩy đường gia
> 5cm, du hiu thn kinh khu trú, tri giác gim điểm Glassgow trên 2 điểm.
- Tăng áp lc ni s > 20 mmHg và điều tr nội khoa không đáp ứng.
III. CHNG CH ĐỊNH
Ngoài nhng ch định trên
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: 7-8 người
- Các phu thut viên chuyên khoa phu thut thn kinh.
- Các thành viên phòng m: bác sĩ gây mê, điều dưỡng phòng mổ…
2. Ngưi bnh:
- V sinh vùng phu thut
- Đặt sonde dy, sonde tiểu…
- Đưc khám lâm sàng và cn lâm sàng cn thận được chản đoán xác định tăng áp lực
ni s ch định phu thuật. Gia đình người bnh được giải thích về tình trng
bnh tật và các nguy cơ biến chứng trước trong hoc sau m.
3. Phương tiện:
- B dng c phu thut thn kinh
- Khoan máy, mũi mài ct tiêu hao kèm theo
- Vt liu cm máu trong m: surgical, spongel
- Màng cng nhân to
- Dẫn lưu áp lực
- Ch khâu, vật tư tiêu hao khác trong mổ
- Chun b các phương tiện hi sc người bnh nng trong m, d trù máu, dch truyn
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế:
- Ngưi bnh nm nga
- Tùy kiu giải ép mà đặt tư thế
2. Vô cm: Gây mê ni khí qun
3. K thut:
K thut m s trán thái dương
- Thì da tách cân cơ: Rạch da theo đường m “dấu hỏi ngưc” t cung trước
bình tai <1cm vòng ra sau trên tai v phía chm h sau, sau đó lên trên ra trưc
cách đường gia khong 1cm - cm máu k mép da. Dùng kéo phu tích bóc tách da
5
khi lớp cân cơ, chú ý bo v động mạch thái dương nông nhánh trán thần kinh
mt.
- Thì phẫu tích cân vùng trán thái dương: dùng dao rạch vào đường thái dương trên
nơi m thái dương. Bóc tách cân trán, lấy cân trán. ng elevator tách thái
dương khỏi xương sọ. Lấy cân cơ thái dương.
- Thì khoan m xương: khoan ít nht 4 l vi l khoan quan trng nht l chân
bướm. L th hai ngay trưc bình tai trên gc cung má, l th ba trên cách
đường gia 2 cm. Dùng dng c lun s tách màng cng. Dùng khoan máy ct s t
l chân ớm. Sau đó dùng Goose gặm ơng vùng thái dương sát nn s nht
th.
- Thì m màng cng: m càng nhiu càng tt hình sao hoc hình ch C…
- Thì đóng vết m: to hình màng cng bằng cân thái dương, khâu treo màng cứng,
khâu cơ, đặt dẫn lưu, đóng da 2 lớp.
K thut m np s trán 2 bên
- Thì rch da: Rch da t trái qua phi- điểm bắt đầu ngay trên cung trưc
bình tai bên phi rạch qua đỉnh đu sau khớp trán đỉnh 2 cm kết thúc trên cung gò má
trái. Cm máu k mép da.
- Thì phu tích vt da: phu tích giữa cân Galea màng xương, cân to vt da.
Vén vt da xuống phía dưới bc l xương trán 2 bên.
- Thì khoan m xương: khoan ít nht 6 l vi 2 l khoan chân bướm 2 bên, m np s
rng 2 bên trán xung sát nn s. Gii hn trên khớp trán đỉnh, dưới sát cung
mày.
- Thì m màng cng: m rng 2 bên gii chèn ép, có th tht ct xoang tĩnh mch dc
trên 1/3 trưc.
- Thì đóng vết m: to hình màng cng bằng cân cơ, khâu treo màng cứng, khâu cơ,
đặt dẫn lưu, đóng da 2 lớp.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi:
- Theo dõi sát các ch s sinh tn: Mch, huyết áp, hô hp, nhit đ
- Theo dõi tri giác, dn lưu, vết m
2. X trí tai biến:
- Chy máu sau m: có th máu t nh sau gii ép tiếp tc chy máu tăng kích thưc,
chy máu dch m.
- Nhiễm trùng: sưng ty vết m, chy dch m vết mổ…
- Np s quá nh: gây thoát v não, chy máu não, hoi t phù não. Din biến y
tăng t l tai biến, di chng và t vong. Np s nh không có tác dng gim áp.
- T dịch dưi màng cng: có th y chèn ép ging máu t dưới màng cng mn tính.
Điu tr dẫn lưu dịch máu t hoc chc hút.
- Não úng thy: nguyên nhân có th do não thoát v ra ngoài y não thất giãn. Điều tr
bng dẫn lưu não thất bụng đặt lại xương s.