NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 273
PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG LẤY SỎI BỂ THẬN
PGS.TS Hoàng Long
I. ĐẠI CƢƠNG
Si b thn là bnh tiết niệu thường gp cn phải điều tr sm nếu không
s gây tc nghn làm ảnh hưởng nhanh đến chức năng thận. Hiện nay, điều tr phu
thut m ly si b thận đã được thay thế bằng các phương pháp khác ít xâm hi
hơn như tán si ngoài thể, tán si nội soi ngược dòng, tán si qua da ly si
qua ni soi bng hoc sau phúc mc. Phu thut ni soi bng ly si b thn
phương pháp mở b thn ly si ni soi qua phúc mc. Si b thn s đưc ly ra
ngoài qua l Trocar.
II. CH ĐỊNH
- Sỏi đường kính > 2cm nằm trong bể thận vị trí trung gian hoặc ngoài
xoang.
- Si b thận đi kèm hi chng hp khúc ni b thn - niu qun hoc niu
qun nằm sau tĩnh mạch ch ới được phu thut ni soi ly si kết hp to hình
b thn và niu qun hp.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Chng ch định gây mê NKQ: Bnh mch vành, suy tim, tâm phế mn.
- Si nm trong b thn v trí trong xoang.
- Chít hẹp đường tiết niệu dưới si do: Hp niu qun, u niu qun, lao tiết
niệu, viêm xơ hóa sau phúc mc.
- Sỏi bể thận đi kèm dị dạng tiết niệu khác như phình to niệu quản hay trào
ngược bàng quang - niệu quản.
- Thn c mt chức năng do sỏi b thn (chẩn đoán hình nh thn
ớc độ IV và chụp đồng v phóng x chức năng thận <10%).
- Người bệnh có tiền sử mổ cũ qua phúc mạc thành bụng bên.
- Nhim khun ti ch thành bng, nhim khun tiết niệu chưa được điều tr.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 274
IV. CHUN B
1. Người thc hin quy trình k thut:
Bác sĩ: 02 Bác sĩ Ngoại Tiết niu thc hin phu thut ni soi bng ly si
b thận. 01 Bác Gây hi sc tiến hành gây mê toàn thân NKQ theo dõi
ngưi bnh trong quá trình thc hin phu thut.
2. Phương tiện:
- Chun b dng c phu thut:
+ Bàn để dng c (loi to). Toan m: 10 toan ln, 3 toan con. Áo m: 3 - 4
chiếc. Găng vô khuẩn: 6 - 8 đôi.
+ Chun b b đặt ng thông niệu đạo như m m; Đặt ng thông niệu đạo
đưc thc hin sau khi gây mê.
+ Chun b mt s dng c phu thut
- Chun b b dng c phu thut ni soi bng:
3. Người bnh:
- Được làm đầy đủ các t nghiệm bản đánh giá chức năng thận hai
bên;
- Đưc làm siêu âm, chp niệu đồ tĩnh mạch, chp ct lp vi tính h tiết niu
để xác định đặc điểm si b thn, nguyên nhân bệnh và đánh gchức năng 2
thn.
- Chụp đồng vị phóng xạ khi cần để xác định giảm hoặc mất chức năng thận.
- Gii thích rõ ràng cho ngưi bnh và gia đình
- Nâng cao thể trạng người bệnh trước mổ trong trường hợp già yếu, suy kiệt.
4. Hồ sơ bệnh án: H sơ có đủ biên bn hi chn ca khoa thng nht ch định phu
thut ni soi bng ly si b thn giấy đồng ý phu thuật được ngưi bnh
và gia đình ký và ghi rõ ngày tháng.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h : Đầy đủ theo quy định B Y tế.
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 275
2. Kim tra ngưi bnh:
- Chun b giống như mổ m thưng quy, kim tra xét nghim công thc
máu, đông máu, sinh hóa máu c tiu, chức năng thận, điện tim, chp X
quang phi.
- Đối vi người bnh thể yếu, thiếu máu cn phải điều tr ổn định trước
khi phu thut;
- Điu tr tích cc nhim khuẩn đường tiết niu nếu có; Khi xét nghiệm nước
tiu có bch cầu dương tính cần d phòng kháng sinh trước phu thut;
3. Thc hin k thut:
- Vô cm: Người bnh đưc gây mê NKQ, ng thông niệu đạo đặt trước m.
- Các bước tiến hành phu thut:
+ V trí đặt Trocar: Rch da 1cm v trí ngang rốn trên đường trng bên, m
nh phúc mc, đặt 1 Trocar 10mm qua l m đầu tiên, bơm hơi 12 mm Hg đt
camera vi ống kính 30 đ. Các Trocar còn li gm 1 trocar 5mm v tgia mào
chu b ờn trên đường nách gia, 1 Trocar 10mm v trí dưới b n trên
đưng trng bên sao cho 3 trocar to nên hình tam giác cân.
+ Bc l b thn và ly si:
M phúc mc thành sau dc mc Toldt h góc đại tràng phải, đẩy
đại tràng và tràng vào gia, vén gan lên cao hoc ct dây chng lách đại tràng,
đẩy lách và đại tràng trái vào trong.
Người ph gi camera, phu thut viên dùng móc kp ni soi phu
tích niu qun b thn khi mch sinh dc cho ti cực dưới thn và rn thn, bc l
mặt trước b i ca b thn. Tiến hành phu tích tách b thn khi dính vào
mch máu cung thn.
Bc l b thn có si, dùng kp gi si trong b thn, m b thn bng
dao lnh hoc móc ni soi ly sỏi. Bơm hút rửa b thn và ly mnh si nh.
- Kiểm tra lưu thông niệu qun xung bàng quang và khâu phc hi b thn:
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 276
Phu thut viên lun 1 ng nha 6 - 8 Fr hoc ng thông JJ 6 - 7Fr qua
niu quản đoạn dưới xuống bàng quang đưa 1 đu lên trên thn. Nếu niu qun
hp thì có th dùng dây dẫn để nong và dẫn đường cho đặt ng thông niu qun.
Khâu phc hi ch m b thn bng ch tiêu chậm 4.0, 5.0 mũi rời,
khâu vt.
Trong trường hp bệnh đi kèm như hp khúc ni b thn - niu
qun hay niu quản sau tĩnh mạch ch i s ch định to hình li b thn niu
qun hp cùng thì qua ni soi bụng sau khi đã lấy si b thn.
- Kim tra vùng m trong phúc mc:
Phu thut viên kim tra vùng m, áp lc bụng được gim xung
ới 5mmHg để kim tra chy máu vùng phu tích.
Hút sch dch, ly si b thn ra ngoài trc tiếp qua l trocar 10mm
m rng hoặc cho vào trong túi nilon. Rút Trocar, đt dẫn lưu ng
m bng ng thông 14Fr.
- Dng c viên đếm gc kim tra dng c m trước khi phu thut viên
khâu l m thành bng bng ch tiêu chm s 1 và khâu da bng ch tiêu nhanh 3.0.
Đặt gạc, băng ép và đặt lại tư thế người bnh.
VI. THEO DÕI
1. Theo dõi trong m:
- Người bnh đưc theo dõi cht ch v: Mch, huyết áp động mch áp
lực tĩnh mạch trung ương; Nồng độ O2 và CO2 máu đánh giá bằng SpO2 và PetCO2.
- ng máu mt: Tính bng ml qua hút thm gc; ng máu cn
truyn.
2. Theo dõi sau mổ:
- Theo dõi chy máu sau m qua s ng, màu sắc nước tiu ca ng thông
niệu đạo dẫn lưu vùng mổ, nh trng bụng đau chướng khám cm ng
NG DN QUY TRÌNH K THUT BNH VIN 277
phúc mc, tình trng huyết động thay đổi. Thông thường chy máu thuyên gim
một vài ngày sau khi điều tr ni khoa kết hp.
- Theo dõi s ng màu sc dch chy ra qua ng dn lưu ổ bng
- Rút ng thông niệu đạo sau 05 ngày
VII. X TRÍ TAI BIN
1. Trong phu thut:
- Rách màng phổi, thủng hoành do chọc Trocar cao sát bờ sườn hoặc khi
phẫu ch: Khâu lại màng phổi, hoành qua nội soi, đặt dẫn lưu màng phổi hút
liên tục. Nếu không tiếp tục mổ qua nội soi được thì chuyển sang mổ mở.
- Chảy máu do tổn thương tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch sinh dục do phẫu
tích hoặc tuột clip cặp mạch máu: Không xử trí được qua nội soi sẽ phải chuyển mổ
mở khâu cầm máu.
- Tổn thương tạng khác: tràng, đại tràng, ruột non do chọc Trocar hoặc
khi phẫu tích, đốt điện cần phải chuyển mổ mở xử trí theo tổn thương.
- Chuyển mổ mở do khó khăn về kỹ thuật, viêm dính quanh bể thận, bất
thường mạch thận, sỏi bể thận di chuyển vào các đài thận không lấy được hoặc
chảy máu không thể tiếp tục phẫu thuật qua nội soi được.
2. Sau phu thut:
- Chy máu trong bng nhiu, không cm: Phi phu thut li ngay.
- T dch hoc áp xe tồn trong bụng: Xác đnh chính xác v trí, kích
thưc t dch hoc áp xe bng siêu âm hoc chp ct lp vi tính, nếu khi t dch,
áp xe nh <5cm. ng có th chọc hút dưới hướng dn siêu âm. Nếu khi t dch,
áp xe ln sâu phi chích dẫu lưu hoặc phu thut m làm sch áp xe.
- Khi có rò nước tiu sau m phải lưu ống thông niệu đạo và điều tr ni khoa
1 - 2 tun. Nếu không hết rò s ch định đặt li ng thông JJ hoc can thip li.