intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHP The First Lesson - Chương 3

Chia sẻ: Cao Tuấn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

55
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PHP và HTML, CSS, JavaScript PHP và HTML HTML và CSS (tạo giao diện) HTML và JavaScript .PHP và HTML .HTML Form Name Job Gi i tính Nam N .(ti p) Quê quán Hà N i Hu Chí Minh"H Chí .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHP The First Lesson - Chương 3

  1. PHP The Third Lesson Hanoi University of Science and Technology (hust.vn)
  2. Chương 3: PHP và HTML, CSS, JavaScript PHP và HTML HTML và CSS (tạo giao diện) HTML và JavaScript
  3. PHP và HTML
  4. HTML Form Name Gi i tính Nam N
  5. (ti p) Quê quán
  6. (ti p) H c v Ti n sĩ
  7. (ti p) Mô t thêm v b n thân
  8. PHP và HTML Form $name = $_POST["txtname"]; $job = $_POST["txtjob"]; $sex = $_POST["rdbsex"]; $homeland = $_POST["selhomeland"]; $level = ""; foreach ($_POST["ckb"] as $value) { $level .= $value.""; } $detail = $_POST["txtdetail"];
  9. HTML File Browse
  10. upload.php
  11. (ti p) Ngoài ra PHP còn có thể chèn vào bất kỳ vị trí nào trong file HTML
  12. HTML và CSS
  13. HTML HTML – Hyper Text Markup Language sử dụng các thẻ (tag) ñể ñịnh dạng dữ liệu HTML không phân biệt chữ hoa hay chữ thường và không ñược trình duyệt báo lỗi cú pháp Cấu trúc cơ bản của 1 file html thường có dạng: ... ...
  14. Th (tag) Có nhiều thẻ, mỗi thẻ có 1 tên và mang ý nghĩa khác nhau. Có 2 loại thẻ: thẻ ñóng và thẻ mở Cách viết thẻ: – Thẻ mở: Ví dụ: , , … – Thẻ ñóng tương ứng: Ví dụ: , Chú ý: luôn có thẻ mở nhưng có thể không có thẻ ñóng tương ứng. Ví dụ: không có thẻ ñóng
  15. Thu c tính c a th Một thẻ có thể có các thuộc tính nhằm bổ sung tác dụng cho thẻ Mỗi thuộc tính có tên thuộc tính (tên_TT) Viết thẻ có thuộc tính: Chú ý: – Có thể thay ñổi thứ tự, số lượng các thuộc tính mà không gây ra lỗi cú pháp – Sự hỗ trợ các thẻ, thuộc tính ở mỗi trình duyệt là khác nhau. Chỉ giống nhau ở các thẻ, thuộc tính cơ bản. – Thẻ ñóng của thẻ có thuộc tính vẫn viết bình thường ()
  16. So n th o văn b n Văn bản ñược soạn thảo như bình thường trong các file HTML Lưu ý: – Mọi khoảng trống, dấu xuống dòng trong HTML ñược thể hiện trên trang web là 1 khoảng trống duy nhất – Để gõ một số ký tự ñặc biệt ta phải sử dụng mã: • Khoảng trống (trong trường hợp muốn có nhiều hơn 1 ký tự trống):   • Dấu nhỏ hơn (): < > • Dấu ngoặc kép (“): " • Ký hiệu ©: © • … Ghi chú trong HTML:
  17. (ti p) : là phần ñầu của 1 văn bản html, ñịnh nghĩa các thông tin về tài liệu, bao gồm các thẻ như ,,, v.v... : là phần thân của văn bản html, dữ liệu trong phần này sẽ hiển thị lên browser của người dùng
  18. Các th thông d ng : dùng ñể tạo bảng : dùng ñể tạo form : dùng ñể chèn ảnh : dùng ñể chèn liên kết ...
  19. CSS CSS - Cascading Style Sheet: Mẫu quy ñịnh cách thức thể hiện các thẻ HTML Các ñặc ñiểm kỹ thuật của CSS ñược duy trì bởi W3C Giúp tiết kiệm ñược rất nhiều thời gian và công sức cho việc thiết kế web. Có thể ñịnh nghĩa nhiều style vào một thẻ HTML (Cascading)
  20. Các lo i style Có 4 loại style: – Inline Style (Style ñược qui ñịnh trong 1 thẻ HTML cụ thể) – Internal Style (Style ñược qui ñịnh trong phần của 1 trang HTML ) – External Style (style ñược qui ñịnh trong file .CSS ngoài) – Browser Default (thiết lập mặc ñịnh của trình duyệt) Thứ tự ưu tiên: Mức ưu tiên giảm dần từ trên xuống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1