Bài 6: Phương sai s thay đổi
79
BÀI 6. PHƯƠNG SAI SAI S THAY ĐỔI
Mc tiêu
Sau khi kết thúc bài, hc viên s hiu
được nhng vn đề sau đây:
Hin tượng phương sai ca sai s
(PSSS) thay đổi xy ra khi nào?
Hu qu ca PSSS thay đổi.
Phát hin PSSS thay đổi
Các bin pháp khc phc PSSS thay đổi
Ni dung Hướng dn hc
PSSS thay đổi là gì?
Hu qu ca PSSS thay đổi.
Phát hin PSSS thay đổi.
Khc phc PSSS thay đổi.
Thi lượng
8 tiết
Cn nm được bn cht ca hin
tượng, đó là khi gi thiết ca phương
pháp OLS không tha mãn.
Tp trung vào hu qu chính ca hin
tượng này đó là làm cho các ước
lượng OLS s là các ước lượng không
hiu qu.
Hiu rõ ý tưởng ca các phương pháp
phát hin ra hin tượng.
Hiu rõ ý tưởng ca các phương pháp
khc phc hin tượng.
Bài 6: Phương sai s thay đổi
80
TÌNH HUNG DN NHP
Tình hung
Ngân hàng Đầu tư và phát trin Vit Nam BIDV nghiên cu v tiết
kim ph thuc vào tiêu dùng ca người dân Hà Ni và người dân Lai
Châu cũng như các tnh min Bc, xy ra kh năng là s phân tán
ca tiết kim ca người dân Lai Châu s nh hơn so vi phân tán
trong tiết kim ca người dân Hà Ni.
Khi nghiên cu mt vn đề nào đó bng phương pháp kinh tế lượng,
ta đều s dng mt mô hình hi quy. Và để ước lượng mô hình hi
quy, ta thường dùng phương pháp OLS (bài hc s 3). Tuy nhiên, để
thc hin được phương pháp OLS thì v mt k thut, mt gi thiết
trong mô hình cn tha mãn. Đó là gi thiết v s bng nhau ca các
nhiu ngu nhiên. V bn cht thì gi thiết này mun ng ý rng s phân tán trong các quan
sát ca biến ph thuc là như nhau.
Câu hi
Vn đề đặt ra, khi Ngân hàng BIDV nghiên cu vn đề trên bng phương pháp kinh tế lượng
thì hu qu s phân tán tiết kim ca người dân Hà Ni và Lai Châu khác nhau như vy là gì?
Bài 6: Phương sai s thay đổi
81
Trong các bài trước chúng ta đã dùng phương pháp bình phương bé nht để ước lượng các h s
ca mô hình hi quy. Để phương pháp đó có hiu qu, ta phi xét mô hình hi quy dưới mt s
gi thiết, trong đó có mt gi thiết rt quan trng là các nhiu ngu nhiên i
u có phương sai không
đổi. Mt câu hi đặt ra là nếu gi thiết này b vi phm thì hu qu s thế nào? Đồng thi, làm thế
nào để phát hin hin tượng gi thiết đó b vi phm và khc phc hin tượng đó bng cách nào?
Bài này xem xét các vn đề nêu trên.
6.1. Nguyên nhân ca hin tượng phương sai sai s thay đổi
BÀI TOÁN
Thông thường mô hình hi quy tuyến tính
i122i33i kkii
Y X X ... X u +β + + (6.1)
được nghiên cu vi gi thiết các nhiu ngu nhiên i
u
phương sai không đổi,
()
()
22
ii
Var u E u==σ, i1,n∀= (6.2)
Vy khi điu kin (6.2), tc là các i
u có phương sai thay đổi,
()
(
)
ij
Var u Var u ij∀≠
thì mô hình (6.1) b nh hưởng như thế nào?
Có nhiu nguyên nhân làm phương sai ca các sai s i
u khác nhau, có th k đến mt
s nguyên nhân như sau:
Trong s liu có hiu ng "hc tp", ging như thi gian luyn tp s giúp thành
tích thi đấu ca vn động viên ngày càng n định, tc là phương sai ca sai s s
gim dn.
S liu b nh hưởng ca hin tượng "mi" hoc "lão hóa". Chng hn như vào đầu
ca làm vic, công nhân s tnh táo hơn và ít sai sót hơn so vi các thi đim sau;
máy móc mi s cho ra các sn phm đồng đều hơn so vi thi gian sau đó, khi
dn dn các chi tiết máy b mòn.
Quy mô ca quan sát nh hưởng đến độ "t do" ca s liu. Ví d khi tiến hành
điu tra v chi phí tiêu dùng và thu nhp ca h gia đình, ta thy nhng h gia đình
có thu nhp thp thì vic chi tiêu ca h không my linh động, phn ln thu nhp
ca nhng h này s tp trung vào các nhu cu thiết yếu như thc phm, qun áo,
ch , đi li. Như thế chi tiêu ca nhóm có thu nhp thp tương đối đồng đều,
không biến động nhiu. Trong khi đó đối vi nhóm có thu nhp cao thì ngoài vic
chi cho nhng nhu cu thiết yếu, h còn có kh năng la chn chi tiêu cho du lch,
gii trí, hoc đầu tư hay không vào các lĩnh vc bt động sn, chng khoán, … Do
vy biến động v chi tiêu ca nhóm này s ln.
Định dng mô hình sai, điu này xy ra do có s b sót biến hoc dng hàm hi
quy không được la chn phù hp.
Bài 6: Phương sai s thay đổi
82
Do tác động ca các quan sát ngoi lai, là nhng quan sát có giá tr quá nh hoc
quá ln so vi nhng quan sát khác trong mu.
K thut thu thp s liu không đồng đều, cung cp s liu vi cht lượng khác nhau.
6.2. Hu qu ca phương sai sai s thay đổi
Khi gi thiết phương sai sai s không thay đổi ca mô
hình hi quy b phá v thì s dn ti mt s hu qu như
Các ước lượng bình phương nh nht ca các h s
tuy vn là ước lượng không chch nhưng không
phi là ước lượng hiu qu, tc là không phi là ước
lượng có phương sai bé nht;
Phân phi xác sut ca các thng kê s dng trong
mô hình không xp x phân phi t hoc phân phi F
như đòi hi ca cơ s lý thuyết, do đó vic s dng
các khong tin cy hay tiến hành kim định gi thuyết da trên hai phân phi đó s
không còn đáng tin cy và d dn ti các kết lun sai lm.
6.3. Phát hin hin tượng phương sai sai s thay đổi
Sau đây chúng ta s xem xét mt s các phép kim định để phát hin có hin tượng
phương sai sai s thay đổi. Xét mô hình hi quy bi
i122i33i kkii
Y X X ... X u +β +β + +β + (6.3)
vi:
()
22
ii
Eu
(
)
i1,n=.
Để phát hin hin tượng phương sai sai s thay đổi, ta có th s dng mt trong ba mô
hình hi quy ph sau đây :
2
i122i33i ppi
Z Z ... Zσ=α+α +α + +α ; (6.3a)
i122i33i ppi
Z Z ... Zσ=α+α +α + +α ; (6.3b)
2
i122i33i ppi
ln Z Z ... Zσ=α+α +α + +α ; (6.3c)
(
)
2
i122i33ippi
exp Z Z ... Z⇒σ = α +α +α + +α .
Các mô hình hi quy ph này cha p h s chưa biết và Zp là các biến vi nhng
giá tr đã biết (có th mt s
p
Z hoc là tt các biến đó được thành lp t các biến
độc lp i
X ca mô hình hi quy (6.3)).
BÀI TOÁN
Bài toán kim định: 02 3 p
1i
H : ... 0
H: 0
α=α= =α=
∃α
Nếu gi thuyết 0
H được chp nhn thì có nghĩa là phương sai sai s trong mô hình (6.3)
không thay đổi, ngược li là có hin tượng phương sai thay đổi.
Bài 6: Phương sai s thay đổi
83
Bài toán kim định trên được thc hin cho các mô hình hi quy ph nhm đưa ra kết
lun v tính thun nht ca phương sai sai s trong mô hình hi quy chính, cung cp
các phép kim định c th bao gm
Kim định Breusch-Pagan s dng mô hình (6.3a);
Kim định Glejser s dng mô hình (6.3b);
Kim định Harvey-Godfrey s dng mô hình (6.3c).
Ngoài ra, còn có th k ti kim định Park như
mt trường hp đặc bit ca kim định Harvey-
Godfrey.
Trong các phép kim định trên, d liu ca 2
i
σ
được ước lượng t (6.3) bng phương pháp OLS,
sau đó ta ly 2
i
ˆ
u thay cho 2
i
σ
, i
ˆ
u thay cho i
σ
()
2
i
ˆ
ln u thay cho
()
2
i
ln σ. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Dùng phương pháp OLS để ước lượng các h s i
ˆ
β
trong phương trình hi
quy (6.3).
Bước 2: Tính các phn dư:
ii122i kki
ˆ
u Y X ... X=−ββ β .
Bước 3a: Bình phương các phn dư i
ˆ
uđể gán vào 2
i
σ
ri ước lượng các h s i
ˆ
α
ca
mô hình hi quy ph (6.3a) bng phương pháp OLS.
Bước 3b: Tính giá tr tuyt đối i
ˆ
u ca các phn dư để gán vào v trí ca i
σ trong mô
hình hi quy ph (6.3b) và thc hin phương pháp OLS để tìm các ước lượng i
ˆ
α.
Bước 3c: Ly
()
2
i
ˆ
ln u thế vào v trí ca
(
)
2
i
ln
trong mô hình hi quy ph (6.3c) và
ước lượng bng phương pháp OLS để tìm i
ˆ
α
.
Bước 4: Tính giá tr tiêu chun thng kê 22
nRχ= vi n là s quan sát (c mu), 2
R
là h s xác định.
Bước 5: Tính xác sut ý nghĩa
{
}
22
p1
PP
=
χ>χ, trong đó 2
p
1
χ
là biến ngu nhiên có
phân phi khi-bình phương vi p-1 bc t do.
Bước 6: Vi mc ý nghĩa
α
đã định (thường
α
được cho bng 5%), nếu p
<
α thì
bác b gi thuyết 0
Hvà kết lun có s biến động ca phương sai sai s, nếu ngược li
thì chp nhn gi thuyết và khng định tính thun nht ca phương sai sai s trong
mô hình hi quy.
Chú ý: Có th thay thế vic tính xác sut ý nghĩa P ca bước 5 bng vic tra bng phân
phi khi-bình phương vi p-1 bc t do để tìm giá tr ti hn 2
p1
()
χ
α. Tiếp đó so sánh
giá tr ca tiêu chun thng kê 2
χ
vi giá tr ti hn 2
p
1
χ
tìm được, nếu 22
p1
()
χ>χ α
thì bác b gi thuyết 0
H.
Ngoài các phương pháp kim định trên còn có các phương pháp kim định White và
kim định F cũng được dùng để kim định tính thun nht ca các phương sai sai s
trong các mô hình hi quy tuyến tính. C th,