Quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn
(Thi k 1990 2007)
Tng Thùy Linh
Trường Đại hc Kinh tế
Lun văn ThS ngành: Kinh tế thế gii & Quan h KTQT; Mã s: 60 31 07
Người ng dn: TS. Trn Quang Minh
m bảo v: 2008
Abstract: Trình bày mt s vấn đề lý lun chung v thương mại quc tế; những đặc điểm
ch yếu v điu kin t nhiên kinh tế - hi ca Vit Nam và Nht Bn; các nhân t
ch yếu thúc đẩy quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn. Phân tích quan h thương
mi Vit Nam - Nht Bn t năm 1990 đến năm 2007, chỉ ra được nhng thành tựu như:
s tăng tng ca thương mại hai chiu, s ci thin ca n cân mu dch, s phát trin
ca mt s mt hàng xut khu ch lc; đồng thời cũng chỉ ra mt s hn chế bt cp ca
quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn: s phát trin ca quan h thương mại Vit -
Nht chưa tương xứng vi tiềm năng của mi nước, cơ cấu hàng hoá xut nhp khu còn
nghèo nàn, chm đưc ci thin, cht lượng hàng hoá xut khẩu chưa cao. Đề xut mt s
giải pháp chính sách đẩy mnh quan h thương mại Vit - Nht tầm vĩ mô vi mô đối
vi Chính ph và đối vi doanh nghip
Keywords: Hợp tác song phương; Quan h thương mại; Nht Bn; Vit Nam
Content
1. Tính cp thiết của đề tài
Ngược dòng lch s chúng ta có th thy rng Vit Nam Nht Bn vn quan h thương mại
t hàng trăm năm nay. Ngay t thế k th XVI đã những thương gia Nhật Bản đến kinh
doanh Vit Nam. Tri qua nhiu biến c lch s, quan h giữa hai nước cũng nhiều thăng
trầm nhưng vẫn được duy trì và ngày càng phát trin. Và k t khi quan h ngoi giao chính thc
gia Vit Nam Nht Bản được thiết lập vào tháng 9 m 1973 thì quan hệ thương mại gia
hai nước điều kin pt trin mạnh. m 1986, Vit Nam thc hiện chính sách đi mi, m
ca th trường trong nước, phát trin kinh tế th trường theo định hướng hi ch nghĩa đã to
động lc cho quan h thương mại song phương pt triển mnh hơn nữa. Đặc bit, t đầu thp
k 90 ca thế k XX đến nay, quan h thương mại Vit Nam Nht Bản đã đạt được nhiu
tnh tu rất đáng khích lệ. Nht Bn luôn mt trong nhng đối tác thương mại hàng đầu ca
Vit Nam trong những m gần đây với t trng kim ngch xut nhp khu chiếm khong 1/5
tng kim ngch ngoi thương của Vit Nam. Tuy nhiên, quan h ngoi thương giữa hai nước vn
còn khá nhiu hn chế bt cập đòi hỏi s c gng chung ca c hai nước đ khc phc nhằm đáp
ng những đòi hỏi ca quá trình hi nhp kinh tế khu vực đã đang diễn ra mnh m. Vy thì
quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn thi gian qua đã pt triển như thế nào? S pt trin
đó din ra nh nhng nhân t gì? Liu th phát trin mi quan h thương mại gia hai nước
trong tương lai hơn nữa hay không? Vit Nam cn phải làm gì đ tăng kim ngạch xut khu sang
th trường Nht Bản? Để tìm li giải đáp cho những câu hi này, vic nghiên cu mt cách toàn
din sâu sc quan h thương mại Vit Nam Nht Bn là hết sc cn thiếtý nghĩa về lý
lun thc tin. Chính vy, tác gi đã chọn ch đề Quan hệ thương mại Vit Nam - Nht
Bn (Thi k 1990 2007)” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cu
Cho đến nay, đã nhiều tài liệu đề cập đến quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn. Tuy
nhiên, các tài liu này ch tp trung v tng mt hàng c th như: nông sản, thu sn, th công
m ngh, sn phm g hoc khái quát quan h kinh tế, thương mại.
a. Thương mại mt s mt hàng
- Nguyn Thế Vinh, Thúc đẩy quan h thương mại Vit Nam - Nht Bản, Đại hc Kinh tế Quc
dân, Hà ni 2006.
- Phm Th Phương Nga, Xuất khẩu đồ g ni tht Vit Nam sang Nht Bn, Đại hc Kinh tế
Quc dân, Hà ni 2006.
- Nguyn Th Nhiu (ch nhim), Gii pháp ch yếu nhm phát trin xut khu nông, thu sn
hàng th công m ngh sang th trường Nht Bn, Vin Nghiên cứu Thương mại, Hà ni 2004.
- Nguyễn Thanh Đức, Nht Bn - Th trường m cho xut khu hàng may mc ca Vit Nam,
Tp chí Nghiên cu Nht Bản & Đông Bắc Á, s 5, tháng 10/2004.
- Đoàn Tt Thng, Xut khẩu hoa tươi sang Nhật Bn - Mt th trường nhiu trin vng, Tp
chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, s 2, tháng 4/2006.
- Trn Thu Cúc, Thc trng th trường nhp khu m ca Nht Bn và giải pp đối vi Vit
Nam, Tp chí Nghiên cu Nht Bản & Đông Bắc Á, s 3, tháng 6/2003.
- Dương Hng Nhung - Trn Thu Cúc, Xut khu rau qu ca Vit Nam o th trường Nht
Bn, Tp chí Nghiên cu Nht Bản & Đông Bắc Á, s 1, tháng 2/2005.
b. Khái quát quan h h kinh tế, thương mại
- Trần Anh Phương, 25 năm quan hệ thương mi Vit Nam - Nht Bn: Tiến trình phát trin
vấn đề đặt ra, 25 năm quan hệ Vit Nam - Nht Bn 1973 - 1998, Nhà xut bn Khoa hc
hi, Hà ni 1999.
- Trn Quang Minh, Quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn: Thành tu, vấn đề gii pháp,
Tp chí Nghiên cu Nht Bản & Đông Bắc Á, s 5, tng 10/2005.
- Nguyễn Duy ng, Thực trng và trin vng quan h kinh tế Vit Nam Nht Bn, Tp chí
Nghiên cu Nht Bn, s 1, tháng 6/1995. Phùng Th n Kiu: Quan h kinh tế Vit Nam -
Nht Bn những năm gần đây, Tp chí Nghiên cu Nht Bn, s 3, tng 6/1999. n Hà,
Quan h kinh tế Vit Nam - Nht Bn những năm gần đây, Tp chí nghiên cu Nht Bn, s 1,
tháng 2/2000.
Do vy, tác gi lun văn muốn tng hp cp nht các tài liệu liên quan đ nghiên cứu đầy
đủ hơn về quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn (thi k 1990 2007), tp trung vào mt s
mt hàng xut nhp khu ch yếu. T đó, góp phần tạo nên sở tham kho cho vic hoch
định chính sách thương mại ca Việt Nam đối vi Nht Bn thi gian ti.
3. Mc đích và nhiệm v nghiên cu
Mục đích nghiên cứu phân tích thc trng, ch nhng thành tu, hn chế ca mi quan h
thương mại Vit Nam - Nht Bn (thi k 1990 2007). Trên cơ sở đó đề xut mt s gii pp
nhằm thúc đẩy hơn nữa quan h thương mại giữa hai nước.
Nhim v nghiên cu chính ca lun văn tổng hp, thng s liu, so sánh phân tích
nhm làm thc trng quan h thương mi Vit Nam Nht Bn trong thi k nói trên.
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca luận văn là quan hệ thương mi gia Vit Nam Nht Bn (thi k
1990 2007).
Trong phm vi nghiên cu quan h xut nhp khu, lun văn chọn mt s mt ng ch yếu để
phân tích. C th 6 mt hàng xut khu ch yếu ca Vit Nam sang Nht Bn 6 mt hàng
nhp khu ch yếu ca Vit Nam t Nht Bn. Các mt hàng ch yếu này thay đi theo tng
năm.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lun văn sử dng h phương pháp kết hp logic lch s, khái quát hoá c th hoá, phương
pháp thống kê, phương pháp so sánh trên s phân tích tng hp s liu. Ngoài ra n da
trên các thuyết v thương mại quc tế và chính sách thương mại.
6. D kiến những đóng góp mới ca luận văn
- H thng hcác vn đề v lun và thc tin ca quan h thương mại Vit Nam Nht Bn.
- Phân tích quan h thương mại Vit Nam - Nht Bn t năm 1990 đến năm 2007, ch ra được
nhng thành tu, nhng tn ti nguyên nhân ca chúng.
- Đề xut mt s gii pháp nhằm thúc đẩy quan h thương mại song phương hơn nữa trong tương
lai.
7. Kết cu ca luận văn
Ngoài phn m đầu, kết lun, danh mc các ch viết tt, danh mc bng biu, danh mc tài liu
tham kho, lun văn gồm 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lun và thc tin ca quan h thương mi Vit Nam - Nht Bn.
Chương 2. Thực trng quan h thương mi Vit Nam - Nht Bn t năm 1990 đến năm 2007.
Chương 3. Một s gii pháp chính sách đẩy mnh quan h thương mi Vit Nam - Nht Bn.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUN VÀ THC TIN CA
QUAN H THƢƠNG MẠI VIT NAM NHT BN
1.1. Mt s vấn đề lun chung v thương mại quc tế
1.1.1. Các lý thuyết v thương mại quc tế
1.1.1.1. Ch nghĩa trọng thương
Các nhà kinh tế ca ch nghĩa trọng thương đã coi tiền tu chuẩn căn bản ca ca ci. Theo
h, mt quc gia giàu phi nhiu tin, mi nước muốn đạt được s thnh vượng trong phát
trin kinh tế t phải gia tăng khối lượng tin t. Những người theo ch nghĩa trọng thương cho
rng ca ci ca mt nước ch th tăng lên nh pt triển thương nghiệp, đc bit ngoi
thương, tc là phát trin buôn bán với nước ngoài.
1.1.1.2. Lý thuyết v li thế tuyệt đối
Theo thuyết v li thế tuyệt đi do Adam Smith phát hiện: “Mỗi quc gia ch nên sn xut các
mt hàng mà h li thế tuyệt đối, tc là s dng nhng li thế tuyệt đi đó họ có th sn xut
ra sn phm vi chi pthấp hơn các nước khác”. Theo đó, quốc gia o đất đai phì nhiêu thì
nên tp trung sn xut trong ngành trng trt, nhp khu c mt ng công nghip ti các nước
khác. Mi nước n sn xut chuyên n hóa, da o li thế tuyệt đối sn ca quc gia thì
sli nht.
1.1.1.3. Lý thuyết v li thế so sánh (li thế tương đối)
Theo thuyết v li thế so sánh nếu mt quc gia hiu qu thấp hơn so với các nước khác
trong vic sn xut tt c sn phm tquc gia đó vẫn th to ra li ích khi tham gia vào
phân ng lao động thương mại quc tế. Khi tham gia vào thương mại quc tế, nước đó sẽ
chuyên môn hóa sn xut xut khu sn phm mà vic sn xut chúng ít bt li nht, tc là
chúng có li thế tương đối nhp khu các sn phm mà vic sn xut chúng bt li nht, tc là
sn phm không có li thế tương đối.
thuyết thương mại quc tế đã chỉ rõ: “Bt k hai quc gia o tn dng nhng li thế ca mi
ớc đều đem lại li ích cho c hai quc gia cho hi i chung. s phát triển thương
mại “hoàn toàn t do” (theo chế th trường, không s can thip của nhà nước) s đem lại
li ích ti đa cho hội”. Tuy nhiên, mỗi quc gia tùy theo mc tiêu kinh tế, chính tr mi giai
đon phát trin nhất định đều nhng chính sách khuyến khích hoc hn chế trao đổi mu dch
đối vi mt s mặt hàng o đó. Các công cụ chính sách đ thc hin các mục tiêu này là “tr
cp xut hoc nhp khẩu”; “hạn ngch quota”; “thuế quan tariff”; hn chế xut khu t
nguyn VER”;…
1.1.2. Các công c ch yếu của chính sách thương mại quc tế
1.1.2.1. Thuế quan
Thuế quan đưc hiu loi thuế chính ph đánh vào mi đơn vị hàng hóa xut khu, nhp khu
hoc quá cnh. Trong đó, thuế nhp khu loi thuế đánh vào mi đơn v ng nhp khu, nên
người mua trong nước phi tr cho nhng hàng hóa nhp khu mt khon lớn hơn mức mà người
xut khu ngoi quc thu được. Thuế xut khu là thuế đánh vào mỗi đơn v hàng hóa xut khu.
Các nước đang phát trin thường s dng thuế xut khẩu như mt ng c để tăng lợi ích quc
gia.
1.1.2.2. Hn ngch
Hn ngạch qui đnh s ng hoc g tr xut nhp khẩu đối vi tng ng hóa, tng th
trường. Hn ngch xut khu hn chế s ng xut khu theo tng mt hàng, theo tng quc
gia, th trường theo thi gian. Hn ngch nhp khu hn chế s ng nhp khẩu nên ng
ảnh hưởng ti giá c hàng hóa li ích xã hi..
1.1.2.3. Hn chế xut khu t nguyn
Hn chế xut khu t nguyn (Voluntary Export Restraint VER) được hiu mt loi hn
ngạch được thc hin mt cách “tự nguyện” bởi nước xut khẩu đối vi hàng xut khu ca
mình sang các nước khác nhm tránh các bin pháp tr đũa do nước nhp khẩu đưa ra.
1.1.2.4. Những quy đnh v điu kin k thut
Mt quc gia th hn chế s ng hoc gtr hàng hóa nhp khu bằng cách đưa ra những
quy đnh v điu kin k thuật. Đây những quy đnh v tiêu chun k thuật đối vi hàng hóa
nhm bo v sc khe, s an toàn của con người, các loài động thc vt và môi trường, v bao bì
ca hàng hóa nhp khẩu, …
1.1.2.5. Tr cp xut khu
Tr cp xut khu tr cp tin trc tiếp hay cho vay vi lãi sut thấp đối vi doanh nghip
xut khẩu trong nước hoc cho các bạn hàng nước ngoài vay ưu đãi để h th mua hàng hóa
do nước nh xut khu nhm khuyến khích xut khu quc gia.
1.2. Những đặc điểm ch yếu v điu kin t nhiên kinh tế hi ca Vit Nam và Nht
Bn
1.2.1. Điều kin t nhiên và kinh tế - xã hi ca Vit Nam
1.2.1.1. Điều kin t nhiên
Vit Nam mt quc gia nm v trí trung tâm ca khu vực Đông Nam Á, phía Bắc giáp vi
Trung Quc, phía y giáp vi Lào, Campuchia, phía Đông Nam trông ra biển Đông Thái
Bình Dương. Đây là điều kiện đa lý thun li giúp Vit Nam tr thành đầu mi giao thông quan
trng t Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương.
Ngoài nhng tài nguyên rng, tài nguyên thy hi sn, Vit Nam n ngun tài nguyên
khoáng sn đa dạng như: than (tr ng khong trên 6 t tn), du khí (tr ng du m khong
3 4 t thùng kđốt khong 50 70 mét khi), kim loi màu (nhôm, đồng, vàng, thiếc…),
… Hin nay, Vit Nam ch mi khai thác và chế biến khoáng sn mức độ thp, các khoáng sn
xut khu ch dng sơ chế, du ch dầu thô. Đây điều kin thun lợi trước mt giúp phát
huy hiu qu kinh tế cao mà cn ít vốn đầu tư. Bên cạnh đó, Vit Nam còn các m nh ri rác
trên c c, rt thun tin cho vic khai thác và pt trin kinh tế gia các vùng.
1.2.1.2. Dân cư và nguồn nhân lc
Tính đến năm 2007, dân số ca Vit Nam trên 85 triệu người, đứng th 2 ti Đông Nam Á
đứng th 13 trên thế gii. n s Việt Nam được đánh glà có quy mô lớn phát trin nhanh
vi tc độ tăng dân số mc 1 triệu người/năm.
1.2.1.3. Th trường tiềm năng
Vit Nam là quc gia giàu tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất cũng như ới nước, đất đai màu
m rt phù hợp để phát trin nông nghiệp, nnghiệp để xut khu nông sn thy sn. Vit
Nam đang trong quá trình ng nghiệp hóa, hiện đại hóa nên các tim năng đó chỉ mi khai thác
ớc đầu, n th cung ng phn nào cho Nht Bn. Mt khác, Việt Nam ng cần nhp khu
t Nht Bn nhiu thiết b máy móc hiện đi, nguyên vt liu cn thiết để pt trin kinh tế trong
c. Theo Tng cc Thng d tính: Năm 2024, dân s Vit Nam s t qua con s 100
triệu người, đạt 100,5 triệu người. Mật độ dân s lúc đó đạt 335 người/km2, tăng hơn nhiều so
với 258 người/km2 hin ti. Dân s đông, tr t nhu cu tiêu dùng cao, là mt điu kin thun
li cho vic tiêu th hàng hóa phát trin kinh tế ca Nht Bn.
1.2.2. Điều kin t nhiên và kinh tế - xã hi ca Nht Bn
1.2.2.1. Quc đảo đồng nht
Nht Bn là qun đảo hình cánh cung, ôm ly lục đa châu Á vi din tích khong 380.000 km2,
chiều dài đất nước khong 3.500 km. Trong lch sử, trước năm 1945, quốc gia này chưa tng bao
gi b mt quc gia khác chiếm đóng. Điều này giúp hình thành nên mt quc đo s đồng
nht v dân tc, v ngôn ng, v tôn giáo, v kinh tế, và c s đồng b v giáo dc.
Vi hơn 90% dân số thuc dân tộc Yamato (người Nht) nên hu hết mi người đu th giao
tiếp vi nhau bng tiếng Nht chuẩn được dy trong trường hc. S đồng b giáo dc trong
chương trình chất lưng ging dạy cũng được thc hin trên khp mi miền đất c. Tt c
nhng s đồng nht k trên to nên ý thức đoàn kết trong công vic, tinh thn tp th, có tính k
lut cao và ham hc hi của người Nht.
1.2.2.2. Siêu ng kinh tế
GDP bình quân đầu người ca Nht Bn luôn trong danh sách hàng đầu trên thế gii.m 2003,
GDP bình quân đầu người ca Nht Bản đạt 33.640 USD, tăng 0,8% so với m 2004. m
1996, xut khu ca Nht chiếm 8% th trường thế gii nhp khu chiếm 6,6%, đng th 3
sau M Đức. m 2004, Nhật Bn xut siêu vi kim ngch 12 nn t yên (khong 112,3 t
USD).
1.2.2.3. Khoa hc công ngh, k thut chế to phát trin