TI N TRÌNH QU N TR MARKETING
Theo J. Mc Cathy, qu n tr marketing có ba n i dung ch y u là: ế
- Ho ch đnh chi n l c marketing. ế ượ
- Th c hi n chi n l c marketing ế ượ
- Ki m tra chi n l c và các ho t đng marketing. ế ượ
Các n i dung này đc th c hi n theo m t ti n trình liên t c và có quan h v i nhau ượ ế
m t cách ch t ch . Ch c năng ho ch đnh chi n l c marketing đc ti n hành d a ế ượ ượ ế
trên c s chi n l c chung c a doanh nghi p, nh m v ch ra đng l i m c tiêuơ ế ượ ườ
chi n l c, k ho ch marketing c th c a doanh nghi p, trên c s đó mà ti n hànhế ượ ế ơ ế
ch c năng th c hi n chi n l c marketing. Vi c th c hi n chi n l c marketing có ế ượ ế ượ
nhi m v tri n khai k ho ch chi n l c marketing vào ho t đng th c ti n. Ch c ế ế ượ
năng ki m tra marketing có vai trò xác đnh nh ng sai l ch gi a k ho ch và th c hi n, ế
tìm ra nguyên nhân và thi t k các gi i pháp nh m kh c ph c các sai l ch, ti n hànhế ế ế
nh ng đi u ch nh c n thi t, giúp cho vi c th c hi n chi n l c marketing hi u qu ế ế ượ
h n.ơ
Ti n trình qu n tr marketing theo Philip Kotlerế
Các tác gi Bercowitz, Kerin và Rudelins cũng cho r ng ti n trình qu n tr chi n l c ế ế ượ
là c s cho vi c hình thành ti n trình qu n tr marketing. Qu n tr marketing nh v yơ ế ư
s bao g m ba giai đo n: ho ch đnh, th c hi n và ki m tra chi n l c marketing. ế ượ
Theo quan đi m c a Philip Kotler, ti n trình qu n tr marketing bao g m các công vi c: ế
phân tích các c h i th tr ng, l a ch n th tr ng m c tiêu, ho ch đnh chi n l cơ ườ ườ ế ượ
marketing, tri n khai marketing - mix, t ch c th c hi n và ki m tra ho t đng
marketing (hình).
Phân tích c h i th tr ngơ ườ
Các doanh nghi p đu ph i c g ng tìm ra đc nh ng c h i th tr ng m i. Không ượ ơ ườ
m t doanh nghi p nào có th ch trông d a vào nh ng s n ph m và th tr ng hi n có ườ
c a mình mãi đc. ượ
Phân tích các c h i th tr ng đc ti n hành thông qua phân tích các y u t trongơ ườ ượ ế ế
môi marketing, s thay đi c a các y u t môi tr ng có th t o ra nh ng c h i ế ườ ơ
thu n l i cho doanh nghi p ho c cũng có th gây ra nh ng nguy c đi v i ho t đng ơ
marketing c a doanh nghi p. Đi u c b n là ph i phân tích và nh n bi t đc nh ng ơ ế ượ
bi n đi nào có th tr thành c h i mà doanh nghi p có th khai thác, ho c nh ng tácế ơ
đng nào c a môi tr ng có th t o thành nh ng nguy c và n u đ tác đng c a các ườ ơ ế
nguy c này đi v i doanh nghi p nh th nào?ơ ư ế
Doanh nghi p c n ph i t ch c t t công tác nghiên c u marketing và h th ng tình
báo marketing đ th ng xuyên phân tích, đánh giá nh ng đi thay c a môi tr ng, các ườ ườ
xu h ng trong tiêu dùng, thái đ c a khách hàng đi v i ho t đng marketing c aướ
doanh nghi p vv...
Có r t nhi u ph ng pháp đ xác đnh các c h i th tr ng, tùy theo đc đi m ho t ươ ơ ườ
đng c a mình mà các doanh nghi p có th xem xét s d ng đ phân tích th tr ng. ườ
Ch ng h n:
-Ph ng pháp “k h trên th tr ng”ươ ườ c a Richard M.White, theo đó, qua k t qu ế
phân tích th tr ng, doanh nghi p có th phát hi n các c h i, trong đó có nh ng nhu ườ ơ
c u c a khách hàng ch a đc th a mãn đ tri n khai ho t đng marketing c a mình. ư ượ
- Ph ng pháp phân tích kh năng sinh l i c a s n ph m theo khách hàngươ c a
Thomas M.Petro.
Trên ma tr n s n ph m /khách hàng, giao đi m c a s n ph m và khách hàng th
hi n kh năng sinh l i khi bán s n ph m cho khách hàng đó. hình sau, khách hàng
C1 đem l i nhi u l i nhu n cho công ty khi mua 3 s n ph m sinh l i P1, P2 và P4.
Khách hàng C2 mua m t s n ph m sinh l i P2 và m t s n ph m gây l P4. Khách
hàng C3 mua m t s n ph m sinh l i P1 và hai s n ph m gây l P2 và P3.
D a trên k t qu phân tích này mà doanh nghi p đa ra các quy t đnh kinh doanh. ế ư ế
Doanh nghi p có th tăng giá nh ng s n ph m sinh l i ít lên ho c lo i b chúng ra
kh i m t hàng kinh doanh c a mình. Doanh nghi p cũng có th c g ng bán nh ng
s n ph m sinh l i cho nh ng khách hàng không đem l i l i nhu n cho mình, ho c
khuy n khích h chuy n sang mua s n ph m c a đi th c nh tranh.ế
Phân tích kh năng sinh l ic a s n ph m theo khách hàng
Ph ng pháp phân tích b ng m ng m r ng s n ph m/ th tr ngươ ườ . D a
trên s phân tích m i quan h s n ph m/th tr òng đ ì đánh giá nh ng l i th và h n ư ế
ch cũng nh nh ng tri n v ng và b t c c a s n ph m trên các thi tr ng m c tiêu,ế ư ế ườ
r i t k t qu phân tích đó mà đnh d ng các c h i th tr ng đi v i s n ph m. ế ơ ườ
Đnh d ng c h i th tr ng b ng m ng s n ph m/th tr ng ơ ườ ườ
Theo Ansoff có 4 chi n l c đc áp d ng đ khai thác các c h i th tr ng (hìnhế ượ ượ ơ ườ
trên).
Thâm nh p th tr ng ườ . M c tiêu c a doanh nghi p là tăng doanh s c a s n ph m
hi n có trên th tr ng hi n có b ng cách thu hút thêm khách hàng c a đi th c nh ườ
tranh nh vào các bi n pháp gi m giá, tăng thêm ngân sách qu ng cáo và c i ti n n i ế
dung khuy n mãi..., trong khi v n không m t đi khách hàng đang có.ế
M r ng th tr ng ườ . Đây là chi n l c tri n khai s n ph m hi n có c a doanhế ượ
nghi p sang nh ng phân đo n th tr ng m i v i mong mu n gia tăng đc kh i ườ ượ
l ng bán nh vào vi c khuy n mãi nh ng khách hàng m i. Mu n v y, ng i làmượ ế ườ
marketing ph i phân tích các phân đo n th tr ng theo nh ng đc tr ng c b n nh t, ườ ư ơ
nh thu nh p, tu i tác, gi i tính, hành vi mua hàng, m c đích s d ng,... đ phát hi nư
ra nh ng khách hàng ti m năng và ti p c n h b ng các gi i pháp marketing thích h p, ế
nh m bi n h thành khách hàng th c s c a doanh nghi p. ế
Phát tri n s n ph m. Đ chi m gi th ph n và gia tăng mãi l c trên th truòng hi n ế
có, các nhà qu n tr c n ph i cân nh c quy t đnh đi m i s n ph m ho c đa ra s n ế ư
ph m m i cho khách hàng c a mình. Ng i làm marketing có th c ng hi n cho khách ườ ế
hàng nh ng s n ph m c i ti n có ch t l ng cao h n, ch ng lo i phong phú h n, hình ế ượ ơ ơ