Chuyªn ®Ò 2 :
Qu n lý r i ro trong vi c th c hi n d án đu t xây ư
d ng
công trình
1. Nh n d ng và phân tích các lo i r i ro
1.1. Khái ni m v r i ro:
Trong cu c s ng, t t c chúng ta đu ph i đng đu v i nh ng ươ
r i ro, đó là đi u không th tránh kh i.
R i ro là nh ng b t tr c x y ra ngoài mong
mu n c a đi t ng s d ng và gây ra nh ng ượ
thi t h i v th i gian, v t ch t, ti n c a, s c
kh e, tính m ng con ng i ườ .
Có r t nhi u lo i r i ro khác nhau và do r t nhi u các nguyên nhân
khác nhau gây ra. Có nh ng r i ro do môi tr ng t nhiên nh r i ro do lũ ườ ư
l t, đng đât, khô h n, gây thi t h i l n v c a c i, v t ch t và tính
m ng con ng i; có nh ng r i ro do môi tr ng kinh t – xã h i, chính tr ườ ườ ế
gây ra nh l m phát, th t nghi p, kh ng ho ng kinh t , chi n tranh làmư ế ế
nh h ng l n đn ho t đng c a con ng i; có nh ng r i ro do b n ưở ế ườ
thân ho t đng c a con ng i gây ra nh r i ro do tai n n ho c r i ro ườ ư
thua l do trình đ qu n lý, trình đ kinh doanh y u kém; có nh ng k ế
thu t l c h u d n đn h u qu là năng su t lao đng th p, giá thành s n ế
ph m cao ho c có nh ng r i ro do ti n b khoa h c k thu t gây r i nh ế ư
r i ro hao mòn vô hình quá l n, không k p thu h i v n đu t (VĐT) trong ư
trang thi t b máy móc thi t b và tài s n c đnh (TSCĐ), các r i ro nàyế ế
th ng xu t hi n trong lĩnh v c s n xu t đc bi t là lĩnh v c s n xu tườ
xây d ng (XD). H u h t các r i ro x y ra đu n m ngoài ý mu n ch ế
quan c a con ng i. ườ
Nói đn r i r i ro, b t đnh không th không nh c t i Frank Knightế
(1895-1973) nhà khoa h c, nhà kinh t h c ng i M . Ông có đóng góp ế ườ
quan tr ng vào ph ng pháp lu n c a kinh t h c cũng nh đi v i vi c ươ ế ư
đnh nghĩa và gi i thích chi phí xã h i. Đóng góp l n nh t c a ông đi v i
kinh t là tác ph m ế r i ro, s không ch c ch n và l i nhu n (1921). Có
th coi ông là trong nh ng nhà khoa h c hi n đi đu tiên nghiên c u sâu
v r i ro và b t đnh. M c tiêu c b n c a ông là gi i thích s đi u ti t ơ ế
l i nhu n trong kinh doanh d i d ng m t hàm s c a r i ro b t đnh. ướ
Vào th i k c a ông, đây không ph i là m t v n đ m i mà ng c l i nó ượ
đã đc m t nhà khoa h c tr c đó nói t i khi nghiên c u v m i quanượ ướ
h trong s h u đt đai. Tuy nhiên trong b i c nh n n kinh t hi n đi ế
phát tri n, s nghiên c u c a Frank Knight đã có tác d ng g n k t nh ng ế
v n đ v m t lý thuy t gi a kinh t vĩ mô và kinh t vĩ mô. Ban đu, khi ế ế ế
đa ra nh ng khái ni m và s phân bi t gi a r i ro và b t đnh, F.Knightư
đã nh n đc s ph n đi gay g t c a các nhà khoa h c th i đó (do b i ượ
c nh c a n n kinh t lúc đó) nh ng d n d n các nghiên c u c a ông đã có ế ư
s c thuy t ph c l n và đc th a nh n do đã gi i thích đc m i liên h ế ượ ượ
v m t lý thuy t gi th tr ng và các xí nghi p kinh doanh . ế ư
Có r t nhi u khái ni m khác nhau c a các nhà khoa v r i ro nh ng ư
ch y u đc phân thành hai nhóm. ế ượ
Theo m t s nhà khoa h c, r i ro là tình tr ng x y ra m t s bi n ế
c b t l i nh ng có th đo l ng đc b ng xác su t. C th : ư ườ ượ
Theo Frank Knight, r i ro là s b t tr c có th đo l ng đc . ườ ượ
Theo Irving Pfeffer, r i ro là nh ng s ng u nhiên có th đo l ng ườ
đc b ng xác su t .ượ
Theo Marilu Hurt McCarty, r i ro là tình tr ng trong đó các bi n c ế
x y ra trong t ng lai có th xác đnh đc . ươ ượ
Theo các h c gi Trung Qu c, r i ro là tình hình s vi c phát sinh
theo m t xác su t nh t đnh ho c s vi c l n thay hay nh đc b trí ượ
theo m t xác su t. Nhân t ch y u c a r i ro trong s n xu t là không xác ế
đnh c a t ng lai. Ng i đu t đi m t v i r i ro là tính có th lãi ho c ươ ườ ư
l . Ngoài ra, đu c đn thu n cũng s d n đn r i ro. L i nhu n r i ro ơ ơ ế
là m t lo i l i nhu n v t m c. ượ
M t s nhà kinh t h c ng i M cho r ng r i ro là hoàn c nh ế ườ
trong đó m t s ki n x y ra v i m t xác su t nh t đnh ho c trong tr ng ườ
h p quy mô c a s ki n đo có m t phân ph i xác su t. M t d án đu t ư
có th r i ro ch có m t ph n m i kh năng (xác su t 0,1) là b thua ư
l , có năm ph n m i kh năng đt m t m c l i nhu n nào đó và có b n ườ
ph n m i kh năng đt m t m c l i nhu n cao h n. Tuy nhiên, không ườ ơ
nên nh m l n r i ro và xác su t vì r i ro là s k t h p gi a xác su t và ế
quy mô c a s ki n. N u m t d án đu t có kh năng 1/10 là thua l và ế ư
có th d n đn m t s thua l n ng n thì đây là m t r i ro. Tuy nhiên ế
cũng có 1/10 kh năng sinh l i nh ng m c đ thua l l i nh h n thì đó ư ơ
không là r i ro mà ch là m t xác su t sinh l i .
Bên c nh nh ng khái ni m k trên, m t s nhà khoa h c khác l i
đnh nghĩa r i ro v i s chú tr ng đn k t qu đc mà không chú ý đn ế ế ượ ế
xác su t x y ra. C th :
Theo Allan Willet, r i ro là s b t tr c c th liên quan đn vi c ế
xu t hi n m t bi n c không mong đi . ế
Theo A.HrThur Williams, r i ro là s bi n đng ti n n k t qu . ế ế
Theo Georges Hirsch, khái ni m r i ro g n li n v i kh năng x y ra
c a m t s bi n c không l ng tr c hay đúng h n là m t bi n c mà ta ế ườ ướ ơ ế
hoàn toàn không ch c ch n (xác su t x y ra <1). Nói cách khác, r i ro ng
v i kh năng có sai l ch gi a m t bên là nh ng gì x y ra trong th c t và ế
m t bên là nh ng gì đc d ki n t tr c ho c đc dùng làm h quy ượ ế ướ ượ
chi u, mà sai l ch nàu l n đn m c khó ch p nh n đc ho c khôngế ế ượ
ch p nh n đc. ượ
Trong các khái ni m k trên, h u h t đu quan ni m r i ro không ế
có tính ch t đi x ng mà ch hi u theo nghĩa có h i nh r i ro h a ho n, ư
r i ro tai n n… tuy nhiên, m t s n c (đi n hình là M ), ng i ta l i ướ ườ
có cách hi u “l c quan” h n và cho r ng r i ro có tính ch t đi x ng, ơ
trong đó có c hai kh năng th ng và b i, đc và thua đu đc xem xét ượ ượ
nh nhau. Đi u này th hi n trong lý thuy t trò ch i. Ch ng h n tr ngư ế ơ ườ
h p m t ng i đu t mua c phi u c a m t công ty nào đó t c là h đã ườ ư ế
ch p nh n m t r i ro nh t đnh. N u công ty đó ho t đng t t, h có ế
nhi u c h i th ng nh ng n u công ty đó thua l nhi u, h s có nguy c ơ ư ế ơ
th t b i. H u h t các r i ro x y ra đu n m ngoài ý mu n ch quan c a ế
con ng i.ườ
M c dù có m t s quan ni m khác nhau v r i ro nh ng trong ư
ph m vi chuyên đ này ch t p trung nghiên c u các r i ro làm thay đi
k t qu theo chi u h ng b t l i.ế ướ
Trên c s các khái ni m k trên, có th đa ra m t khái ni m vơ ư
r i ro nh sau: ư R i ro là t ng h p nh ng s
ki n ng u nhiên tác đng lên s v t,
hi n t ng làm thay đi k t qu c a ượ ế
s v t, hi n t ng (th ng theo ượ ườ
chi u h ng b t l i) và nh ng tác ướ
đng ng u nhiên đó có th đo l ng ườ
đc b ng xác su tượ .
1.2. Phân lo i r i ro
Đ có th nh n bi t và qu n lý các r i ro m t cách có hi u qu , ế
ng i ta th ng phân bi t các r i ro tu theo m c đích s d ng trongườ ườ
phân tích các ho t đng kinh t . ế
1. Theo tính ch t khách quan c a r i ro, ng i ta th ng chia ra: r i ro ườ ườ
thu n tuý và r i ro suy tính (r i ro suy đoán) (Pure Risks and Speculative
Risks).
+ R i ro thu n tuý là lo i r i ro t n t i khi có nguy c t n th t ơ
nh ng không có c h i ki m l i, đó là lo i r i ro x y ra liên quan t i vi cư ơ ế
tài s n b phá hu . Khi có r i ro thu n tuý x y ra thì ho c là có m t mát
t n th t nhi u, ho c là có m t mát t n th t ít và khi r i ro thu n túy
không x y ra thì không có m t mát t n th t. H u h t các r i ro chúng ra ế
g p ph i trong cu c s ng và th ng đ l i nh ng thi t h i l n v c a ườ
c i v t ch t và có khi c tính m ng con ng i đu là r i ro thu n tuý. ườ
Thu c lo i r i ro này có r i ro do ho ho n, lũ l t, h n hán, đng đt….
+ R i ro suy tính (r i ro suy đoán) là r i ro t n l i khi có m t nguy
c t n th t song song v i m t c h i ki m l i. Đó là lo i r i ro liên quanơ ơ ế
đn quy t đnh l a ch n c a con ng i. Thu c lo i này là các r i ro khiế ế ườ
đu t vào s n xu t kinh doanh (SXKD) trên th tr ng. ư ườ
Ng i ta có th d dàng ch p nh n r i ro suy tính nh ng h u nhườ ư ư
không có ai s n sàng ch p nh n r i ro thu n tuý.
Nh n xét: Vi c phân chia r i ro thành r i ro thu n tuý và r i ro suy
tính có ý nghĩa quan tr ng trong vi c l a ch n k thu t đ đi phó, phòng
tránh r i ro. Đi v i r i ro suy tính, ng i ta có th đi phó b ng k thu t ườ
Hedging (rào c n) còn r i ro thu n tuý đc đi phó b ng k thu t b o ượ
hi m.
Tuy nhiên, h u h t trong các r i ro đu ch a c hai yêu t : thu n ế
tuý và suy tính và trong nhi u tr ng h p ranh gi i giũa hai lo i r i ro này ườ
còn m h .ơ
2/ Theo h u qu đ l i cho các ho t đng c a con ng i, ng i ta ườ ườ
chia thành r i ro s đông (r i ro toàn c c, r i ro c b n) và r i ro b ph n ơ
(r i ro riêng bi t).
+ R i ro s đông là các r i ro gây ra các t n th t khách quan theo
ngu n g c r i ro và theo k t qu gây ra. Nh ng t n th t này không ph i ế
do cá nhân gây ra và h u qu c a nó nh h ng đn s đông con ng i ưở ế ườ
trong xã h i. Thu c lo i này bao g m các r i ro do chi n tranh, l m phát, ế
th t nghi p, đng đt, lũ l t....
+ R i ro b ph n là các r i ro xu t phát t các bi n c ch quan ế
c a t ng cá nhân xét theo c v nguyên nhân và h u qu . Tác đng c a
lo i r i ro này nh h ng t i m t s ít ng i nh t đnh mà không nh ưở ườ
h ng l n đn tòan xã h i. Thu c lo i này bao g m các r i ro do tai n nưở ế
(tai n n giao thông, tai n n lao đng, ho ho n,…) do thi u th n tr ng ế
trong khi làm vi c cũng nh trong cu c s ng (r i ro do m t tr m....). ư
Nh n xét: Vi c phân bi t hai lo i r i ro này có ý nghĩa quan tr ng
trong vi c t ch c xã h i, nó liên quan đn vi c có th hay không th chia ế
s b t nh ng r i ro trong c ng đng xã h i. N u m t r i ro b ph n x y ế
ra, các t ch c hay cá nhân khác có th giúp đ b ng nh ng kho n đóng
góp vào các qũy tr giúp nh m chia s b t nh ng r i ro nh ng khi r i ro ư
s đông x y ra thì vi c chia s r i ro b ng cách trên là không có tác d ng.
Tuy nhiên, vi c phân lo i r i ro theo cách này cũng ch a đc rõ ư ượ
ràng l m vì r i ro có th chuy n t d ng này sang d ng khác tu theo s
thay đi c a khoa h c k thu t và khung c nh xã h i. Ví d lũ l t gây
thi t h i nghiêm tr ng m t qu c gia nào đó là r i ro s đông đi v i
qu c gia đó nh ng l i là r i ro b ph n đi v i ph m vi toàn th gi i. ư ế
3/ Theo ngu n g c phát sinh các r i ro, có các lo i r i ro sau:
+ R i ro do các hi n t ng t nhiên: đây là ngu n r i ro c b n d n ượ ơ
đn các r i ro thu n tuý và đ l i nh ng h u qu r t nghiêm tr ng điế
v i con ng i. N c lũ, n ng nóng, ho t đng c a núi l a,... Vi c nh n ườ ướ
bi t các ngu n r i ro này t ng đi đn gi n nh ng vi c đánh giá khế ươ ơ ư
năng x y ra cũng nh m c đ x y ra c a các r i ro xu t phát t ngu n ư
này l i h t s c ph c t p b i vì chúng ph thu c t ng đi ít vào con ế ươ
ng i, m t khác kh năng bi u bi t và ki m soát các hi n t ng t nhiênườ ế ượ
c a con ng i còn h n ch . ư ế
+ R i ro do môi tr ng v t ch t: các r i ro xu t phát t ngu n này ườ
là t ng đi nhi u, ch ng h n nh ho ho n do b t c n, cháy n ....ươ ư
+ R i ro do các môi tr ng phi v t ch t khác: Ngu n r i ro r t quan ườ
tr ng và làm phát sinh r t nhi u r i ro trong cu c s ng chính là môi
tr ng phi v t ch t hay nói c th đó là các môi tr ng kinh tê, xã h i,ườ ườ
chính tr , pháp lu t ho c môi tr ng ho t đng c a các t ch c,... Đng ườ ườ
l i chính sách c a m i ng i lãnh đo c a qu c gia có t c nh h ng ườ ưở