585
QUN SN XUT SN PHM DT MAY NI ĐỊA
Đặng Mai Thúy Ngân, Nguyn Th Hng Hng,
Trn Th Ngc Tú, Phm Th Huyn
Khoa Kiến trúc - M thut, Trưng Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: TS. Nguyn Th Ngc Quyên
TÓM TT
Trong tt c các ngành sn xut, th nói ngành dt may mt ngành khó qun nht do
mt s đặc ttrong quá trình thc hin. Đối vi các doanh nghip hin nay, vic qun sn
xut cùng quan trng đang đưc đẩy mnh đầu . Trong bi cnh kinh tế thế gii biến
động như hin nay, thì th trường ni địa mt th trưng tim năng các công ty cn nm gi
to tiếng vang. To nim tin cho ngưi tiêu dùng v hàng trong c, tăng sc cnh tranh vi
mt hàng c ngoài.
T khóa: Qun sn xut, ngành may ni địa Vit Nam, dt may, ngưi tiêu dùng.
1 M ĐẦU
Qun sn xut mt giai đon ca hot động sn xut kinh doanh gn lin vi nhà máy, phân
ng trong doanh nghip; Tham gia trc tiếp vào vic lên kế hoch, giám sát tiến độ ca quá trình
sn xut để đảm bo cung cp hàng hóa đúng thi gian, đạt yêu cu v s ng, tiêu chun v
cht ng theo kế hoch. Nhiu năm qua, ngành dt may Vit Nam luôn thành công trong vic
đẩy mnh xut khu ra các c vi kim ngch xut khu tăng trưởng qua các năm t 8 - 10%. Tuy
nhiên, ti th trường trong c, doanh nghip li chưa chiếm lĩnh đưc sân n các hãng thi
trang c ngoài đang gi ưu thế. Nhn thc v vn đề này, các doanh nghip trong c đã
không ngng đầu tư, ci tiến k thut, ng ng to mu nhm nâng cao giá tr gia tăng trên mi
sn phm, đáp ng nhu cu ngày càng cao ca ngưi tiêu dùng.
2 NI DUNG
2.1 Q trình sn xut sn phm dch v
2.1.1 Q trình thiết kế
Vi các đơn hàng ni địa, Công ty xây dng Quy trình thiết kế sn phm để đưa kế hoch
phương pháp thiết kế mu thi trang nhm đảm bo sn phm thiết kế luôn phù hp th hiếu
ngưi tiêu dùng. Các chng loi sn phm đưc ci tiến gm: mi, qun tây, Jaket, qun áo thi
trang, qun áo hc sinh… đưc tiêu th trên th trường ni địa. Quá trình thiết kế, sn xut
giao hàng đưc thc hin theo quy trình sau, Hình 1:
586
Hình 1: Quy trình sn xut
Định ng thiết kế mu:
Vào đầu năm, căn c vào kế hoch phát trin kế hoch sn xut sn phm ni địa căn c kết
qu tìm hiu th trường khách hàng, ban lãnh đạo cùng các tng phòng chc năng: Kinh
Định ng
thiết kế mu
Nghiên cu
D liu thiết kế
Thiết kế mu
May mu
Kim tra thiết kế-
duyt mu
Sn xut đại trà
Phân phi tiêu th
Thu thp thông tin t th trường
Đánh giá
Ci tiến
Lưu tr h
587
Doanh, K Thut, Qun cht ng, Kế hoch xem xét đưa ra định ng to mu phù hp vi
năng lc công ty tình hình thc tế trên th trường.
Để đưa ra định ng thiết kế đúng, công ty đã xác định: Th trường tiêu th - Kh năng th trường-
Đối ng s dng. Th trường ca công ty th trường ni địa qua h thng các đại TP.H Chí
Minh, các tnh phía Nam phía Bc. Kh năng tiêu th trên tng th trường: Đối ng s dng ch
yếu nam mi, qun tây), n (hàng thi trang) hc sinh. Sn phm truyn thng: mi -
Qun tây. Sn phm mi thâm nhp: Qun áo hc sinh - Qun áo thi trang. V đối th cnh
tranh: Công ty thc hin xác định đối ng cnh tranh ch yếu ai? Năng lc sn xut mc
nào? Sn phm thế mnh ca đối ng - nguyên ph liu cu to nên sn phm thường đưc s
dng, đặc đim v h thng tiêu th, giá c.
Nghiên cu d liu thiết kế:
Vic nghiên cu thu thp các d liu đầu vào rt quan trng, quyết định đến cht ng hiu
qu thiết kế. Da vào định ng to mu ca ban lãnh đạo, nhóm to mu - tiêu th phòng kinh
doanh phi hp thc hin nghiên cu các yếu t: Tìm hiu phong tc, tp quán, khí hu ca tng
vùng xác định mùa nào s tung mu vào th trường để định ra kiu dáng, cht liu vi phù
hp. Kho sát thông s thc tế các khu vc để hình thành thông s chun cho tng nhóm kích
thước các độ tui khác nhau theo gii tính. Thâm nhp th trường thc tế để tìm hiu th hiếu thi
trang ca các đối ng đã xác định kết hp vi mu thi trang đang thnh hành trong cataloze.
S dng kết qu ca vic tìm hiu nhu cu Khách hàng ngưi tiêu dùng. Vic nghiên cu các d
liu đầu vào đưc thc hin ngay sau khi ban lãnh đạo đưa ra định ng. Nhưng do đặc thù
ngành may, mu mt thay đổi liên tc vi chu k ngn nên đ i hi Nhân viên to mu tiêu th
phòng kinh doanh phi thường xuyên thâm nhp th trường để tiếp cn s chuyn biến này. Tt c
các yếu t thu thp đưc đều phi cp nht để s dng trong quá trình to mu.
Kim tra thiết kế - duyt mu:
Công tác kim tra thiết kế đóng vai trò rt quan trng trong vic xem xét kh năng công ty đáp
ng đưc yêu cu ca sn phm thiết kế hay không, cn ci tiến, thay đổi gì. thế kim tra phi
đưc s phi hp cht ch gia các phòng ban chc năng: kế hoch điu độ, kinh doanh, k thut
công ngh. Ni dung kim tra thiết kế thông qua nhng đim chính sau, Bng 1:
Bng 1: Ni dung kim tra thiết kế
Phòng K thut
Phòng Kinh doanh
Phòng Kế hoch
Thông s
: Tính phù hợp để chnh sa
hp lý.
Quy cách k Thut ca mu:
Phương
pháp may có d - phù hp vi quy trình
may công nghip không, cần thay đổi
cu trúc thiết kế không.
Cht liu cu thành sn
:
Cht liu to mu có kh
thi không, tìm mua được
không hoặc để xut loi
nguyên liu nào tt phù
hợp hơn.
Đặc điểm độ phc tp ca
mu thiết kế để xem:
Xí nghip
phù hợp đảm trách vic sn xut
sn phm mới đạt chất lượng
có máy móc thiết b ph hp.
588
Ni dung kim tra
Phòng K thut
Phòng Kinh doanh
Phòng Kế hoch
Nguyên liu
: Cht liu d may hay
không.
Công ngh
: Đáp ứng được yêu cu
mu thiết kế không cần thay đổi ci
tiến không.
Quy trình định mc
: Có hp lý không.
Sau khi kim tra xem xét mi mt, các Phòng chức năng phối hp duyt mu cùng tha thun giá bán
sn phm sao cho: hp vi giá tr ca sn phm va phù hp với ngưi tiêu dùng va mang li hiu
qu cho công ty
Thu thp thông tin đánh giá hiu qu thiết kế sn phm mi:
Khi sn phm mi đưc tiêu th trên th trường. Nhân viên to mu marketing phòng kinh doanh
tìm hiu ưu, khuyết đim ca sn phm bng phương pháp sau: Hàng tháng, qua h thng các
đại đ biết đưc: Sn phm mi đưc ngưi tiêu dùng ng ng không da vào: s ng
sn phm đại nhn s ng sn phm đã bán cho ngưi tiêu dùng. S ng ngưi tiêu
dùng mua lp li mt sn phm. Ý kiến ca khách hàng v sn phm mi: tha mãn hay không
thông qua các khiếu ni phàn nàn ca khách hàng. Thông qua hi ch - các bui gii thiu
trưng bày sn phm để phát phiếu thăm , tìm hiu ý kiến khách hàng v sn phm mi. Bng
đin thoi, email để tiếp nhn ý kiến, nhu cu khách hàng v sn phm mi. Các thông tin trên
đưc t chc định k để: Phân tích các th hiếu ca ngưi tiêu dùng, rút kinh nghim ci tiến
phương pháp thiết kế phù hp vi yêu cu ca khách hàng. Báo cáo ban lãnh đạo công ty để cùng
các trưởng phòng chc năng đánh giá hiu qu sn phm mi da vào các ch s: s sn phm
sn xut - s sn phm tiêu th - s sn phm khách hàng khiếu ni tng doanh thu.
Ci tiến:
Theo quy trình thiết kế hin nay ca Công ty ch thc hin theo phương pháp: Thiết kế May mu
th Sn xut đại trà (nếu công ty phê duyt). Theo phương pháp này, vic kim tra phê duyt
mu thiết kế mi ch phn ln da trên quan đim sn xut ca công ty nên chưa khai thác sâu
vào ý kiến, tâm ngưi tiêu dùng. Công ty th nghim phương pháp mi như sau: Thiết kế May
mu th (nếu công ty phê duyt) Sn xut th vi s ng nh (thăm ý kiến ca khách hàng)
Sn xut đại trà. Như vy, trước khi sn xut đại trà, công ty cho b phn may mu phòng kinh
doanh sn xut th s ng nh sn phm để chào hàng trước ti các siêu th, ca hàng đặc
bit trong các hi ch, gii thiu sn phm mi để xem xét mu đưc ngưi tiêu dùng ng h
không nhm ng thay đi phù hp trước khi sn xut đại trà.
2.1.2 Các quá trình sn xut và phân phi
Tt c mi quá trình đều quan trng, góp phn to nên cht ng sn phm, năng sut, chi phí
sn xut các quá trình sn xut chính yếu gm: Xem xét kết hp đồng; Tiếp nhn hoc thu
589
mua nguyên ph liu; Tiếp nhn tài liu khách hàng; Chun b sn xut; Ct; May; i; Đóng gói;
Nhp kho.
Trong quá trình, công ty đều xây dng ng dn công vic theo h thng qun cht ng ISO
9000 quy trình c th, mc kim soát cht ng năng sut, quá trình nhm giúp nhân viên t
kim soát cht ng công vic, giúp cán b qun theo dõi chn chnh kp thi s không phù hp
xy ra đề xut bin pháp ci tiến.
Đối vi vic vn chuyn sn phm đến nơi giao hàng bng phương tin ca công ty t các
phương tin đó phi đảm bo: Đ ch sp đt sn phm, phương tin che chn sn phm đ
không b hng, mt mát sn phm, giao hàng đúng địa đim thi gian theo quy định ca
hp đng. Đối vi trường hp công ty th phương tin vn chuyn đến tn nơi giao hàng thì
phòng kinh doanh phòng cung ng phi yêu cu n cho thuê phương tin vn chuyn cam
kết bng văn bn đảm bo: An toàn trong vn chuyn, đy đủ các giy phép vn chuyn theo
quy định ca Nhà c (nếu phương tin tham gia giao thông ng cng). Phi chu trách
nhim hoàn toàn v vic đảm bo an toàn cho sn phm trong sut quá trình vn chuyn k t
khi nhn cho đến khi giao hàng. Bi thường toàn b giá tr ca sn phm nếu để xy ra
hng/mt mát. Định k ban lãnh đạo công ty cùng các đơn v xem t li kết qu giao hàng
thông qua các d liu: Tng s ln giao hàng s ln giao hàng tr tiến độ, nhm ci tiến
phương pháp thc hin tt hơn.
Ci tiến:
Quá trình ci tiến ca công ty da vào hai ngun thông tin:
Thông tin ni b:
Da vào các ch s v: ng sut cht ng giá tr để công ty dùng làm chun
so sánh kh năng gia các nghip vi nhau. Thông qua các bui hp sn xut, ban lãnh đạo
công ty biu dương nhng đơn v thành tích tt đồng thi yêu cu các đơn v còn li hc tp ci
tiến. Trong quá trình làm vic, mi nhân viên tuân th theo các quy trình, ng dn công vic ca
h thng qun cht ng, nếu phát hin nhng đim bt hp hoc sáng kiến hay thì đề
xut sa đổi cho phù hp.
Thông tin bên ngoài:
Thiết b công ngh hin đại tác động mnh đến các ch s ca công ty như:
năng sut, cht ợng…, thế phòng k thut trách nhim theo dõi tiếp cn công ngh để đ
xut đầu công ngh cho công ty như: công ngh sn xut áo mi t động, h thng máy t
động, công ngh sn xut veston ca Anh… C cán b đi hc nhng ci tiến công ngh, thao tác
sn xut, c lp. Thông qua Khách hàng ngưi kim tra cui cùng, đưa thông tin góp ý chính
xác khách quan nht s m s giúp công ty khc phc li ci tiến nâng cao cht ng
tha mãn khách hàng.
2.2 Quá trình kinh doanh
Quá trình nghiên cu phát trin góp phn thúc đẩy tăng năng sut cht ng theo Hình 1: