BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN TRỊ
NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LỒNG GHÉP
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
QUỐC TẾ CẦU TREO, HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 62 85 01 03
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2014
Công trình hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Người hướng dẫn: 1. GS.TSKH. Đặng Hùng
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại:
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Vào hồi giờ, ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
1
M ĐU
1. Đt vấn đ
Quy hoch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp ca Nhà nước về tổ chc, qun
trên s phân bố quỹ đất vào c mục đích phát triển kinh tế, hội, an ninh quốc
phòng theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng c nước, nhằm sdụng hiệu qu
tối đa i nguyên đất đai trong mối tương quan với các nguồn tài nguyên thiên nhiên
khác và bo vmôi trưng để phát triển bền vững. Quy hoch sử dụng đất nước ta
hiện nay còn mang nặng “hình thc phân bổ đất” về không gian theo từng thi kỳ cho
các mục đích khác nhau, chưa có hệ thống đánh giá một cách khoa học các tác động ca
các yếu tố môi trưng trong quy hoch sử dụng đất. Việc lồng ghép các yếu tố môi
trưng vào quy hoch sử dụng đất đã được Liên hợp quốc khuyến nghị, đa số các nước
trên thế giới áp dụng coi đó một trong các tiêu chí phát triển bền vững, thích ng với
biến đổi khí hậu toàn cầu. Lồng ghép yếu tố i trưng trong quy hoch sử dụng đất
nước ta đang  giai đon thí điểm, phm vi nghiên cu còn hẹp, mới chỉ thực hiện được
một số địa phương thuộc cấp tỉnh, huyện hoặc xã, chưa triển khai cấp vùng các
loi hình khu kinh tế. Nội dung nghiên cu môi trưng trong quy hoch sử dụng đất ch
yếu tập trung o đánh giá tác động môi trưng hoặc đánh giá môi trưng chiến lược.
Pơng pháp luận về vấn đề lồng ghép yếu tố môi trưng trong quy hoch sử dụng đất
nước ta chưa hoàn thiện, cần phi có những nghiên cu tiếp theo.
vậy, việc “Nghiên cu quy hoch sử dụng đt lng ghép yu tố môi trng
ti Khu Kinh t cửa khẩu quốc t Cu Treo, HƠ Tĩnh rất cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ c lập s lựa chọn c yếu tố môi trưng cần giám t c yêu tố môi
tng ch yếu để lồng ghép trong quy hoch sdng đất ti Khu Kinh tế ca khẩu quốc tế
Cầu Treo, Tĩnh.
+ Đánh giá tác động ca c yếu t môi trưng ch yếu và đxut cách thc lồng
ghép yếu tố i tng trong quy hoch sử dụng đất lồng ghép yếu ti trưng ti Khu
Kinh tế ca khẩu quốc tế Cu Treo, Hà nh.
3. Đi tượng và phm vi nghn cu
3.1. Đối tượng nghiên cu
Đtài tập trung nghiên cu c đi tượng ti Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu
Treo, gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hi; quy hoch sử dụng đất và việc đánh gc
động môi trưng trong đồ án quy hoch chung xây dựng; hiện trng các yếu tố i tng
có c động đến sử dng đất và quy hoch s dụng đất; c động qua li cac yếu tố môi
tng và quy hoch sử dụng đt.
3.2. Phạm vi nghiên cu
Khu Kinh tế cửa khu quốc tế Cầu Treo, Tĩnh thuộc đa giới nh cnh ca các
xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2, Sơn Tây và Th trấn Tâyn, huyn ơng Sơn, tỉnh Tĩnh,
với tổng diện ch tnhn 56.714,97 ha.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Về khoa học
Đề tài đã hệ thống hóa c vấn đề luận thực tiễn ca quy hoch sử dụng
đất lồng ghép yếu tố môi trưng trên thế giới Việt Nam, góp phần hoàn thiện
phương pháp luận về gii pháp tích hợp môi trưng trong quy hoch sử dụng đất nói
chung quy hoch sử dụng đất khu kinh tế cửa khẩu nói riêng; p phần hoàn thiện
chính sách, pháp luật đất đai c ta.
2
4.2. Về thực tiễn
Kết qu nghiên cu ca đề tài cung cấp những thông tin về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - hội hiện trng các yếu tố môi trưng ti Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cầu Treo; việc lồng ghép yếu tố môi trưng trong quy hoch sử dụng đất góp phần
hoàn thiện quy hoch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đm bo
tính kh thi, đáp ng yêu cầu ca phát triển bền vững; kết qu nghiên cu ca đề tài có
thể được ng dụng vào việc lập quy hoch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trưng ti
các khu kinh tế cửa khẩu khác ca nước ta.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Kết qu nghiên cu đã đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu
tố môi trưng trong quy hoch sử dụng đất, các bước lồng ghép yếu tố môi trưng
trong quy hoch sử dụng đất ca các khu kinh tế cửa khẩu đã thực hiện cụ thể ti
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
- Kết qu nghiên cu ca đề tài đã xác định được 10 yếu tố môi trưng trong
quy hoch sử dụng đất cần giám sát, gồm: (i) lụt, ngập úng; (ii) Thoái hóa đất do
xói mòn, st l đất; (iii) Hệ sinh thái rừng đa dng sinh học; (iv) M rộng các khu
đô thị phát triển các khu công nghiệp; (v) Phát triển đưng giao thông; (vi) Phát
triển khu du lịch; (vii) Xử ô nhiễm môi trưng (chất thi rắn, nước thi, khí thi,
tiếng ồn); (viii) Thu hồi đất sn xuất; (ix) Tăng dân số; (x) Gii quyết việc làm; đề tài
đã lựa chọn được 4 yếu tố môi trưng ch yếu để đánh giá, lồng ghép trong quy hoch
sử dụng đất Khu kinh tế, gồm: (i) lụt, ngập úng; (ii) Thoái a đất do xói mòn, st
l đất; (iii) M rộng c khu đô thị phát triển các khu công nghiệp; (iv) Phát triển
đưng giao thông; đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoch một số khu chc năng trên
s đánh giá tác động lồng ghép các yếu tố môi trưng trong quy hoch sử dụng
đất ti Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
Chng 1
TNG QUAN TÀI LIU NGHIÊN CU
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yêu tố môi trường
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Theo từ điển tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học, 2003), Quy hoch sử dụng đất
việc bố trí, sắp xếp sử dụng các loi đất một cách hợp để sn xuất ra nhiều nông
sn với chất lượng cao, hiệu qu kinh tế lớn.
Theo Luật Đất đai 2013 “Quy hoch sử dụng đất việc phân bổ khoanh
vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, bo vệ môi trưng thích ng biến đổi khí hậu trên s tiềm năng
đất đai nhu cầu sử dụng đất ca các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế -
hội đơn vị nh chính trong một khong thi gian xác định” (Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam, 2013).
1.1.1.2. Khái niệm về yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
- Môi trưng bao gồm các yếu tố tự nhiên vật chất nhân to bao quanh con
ngưi, nh ng đến đi sống, sn xuất, sự tồn ti, phát triển ca con ngưi
sinh vật (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội ch nghĩa Việt Nam, 2005).
- Yếu tối trưng trong quy hoch sử dụng đất bao gồm các yếu tối tng t
nhiên, kinh tế xã hội c động trực tiếp hoặc gián tiếp đến quy hoch sử dụng đất.
3
1.1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất lồng ghỨp yếu tố môi trường
Quy hoch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trưng là quá trìnhch hợp, lồng
ghép yếu tố môi trưng trong quy hoch sử dụng đất; đánh giá, dự o c động qua li
giữa quy hoch sử dụng đất và các yếu tố môi trưng để đề xuất phương án bố trí, cân đối
nguồn lực đất đai hợp , đáp ng mục tiêu pt triển kinh tế - hội, vừa hn chế gây ô
nhiễm, suy thoái đất, gim thiểu tác động xấu ca thn tai hot động ca con ngưi,
ng cao hiệu qu qun , sử dụng đất đai, đáp ng yêu cầu ca phát trin bền vững.
1.1.2. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững
1.1.2.1. Sử dụng đất bền vững
Theo Khung đánh giá qun đất bền vững Nairobi, Kenya (FAO, 1991):
“Qun sử dụng bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách hot
động nhằm liên hợp các nguyên kinh tế, hội với các quan tâm đến môi trưng để
đồng thi đt được 5 tiêu chí: Duy trì hoặc ng cao sn lượng nông nghiệp (hiệu qu
sn xuất); bo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên; ngăn ngừa thoái hoá đất nước (tính
bo vệ); có hiệu qu lâu dài (tính lâu bền); được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)”.
1.1.2.2. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững
Theo FAO, tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững bao gồm: Bền vững về mặt
kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững về mặt môi trưng.
- Bền vững về mặt kinh tế
- Bền vững về mặt xã hội
- Bền vững về mặt môi trưng
1.1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững
Quy hoch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững đm bo phân bổ, bố
trí các loi đất một cách khoa học, hợp lý, vừa mang li giá trị kinh tế/ hiệu qu kinh tế
cao trên một đơn vị diện tích, vừa đm bo gii quyết tốt vấn đề lao động/việc làm, đi
sống kinh tế, văn hóa ca ngưi sử dụng đất, ca cộng đồng địa phương, đồng thi
quy hoch sử dụng đất phi gắn với bo vệ môi trưng, hn chế đến mc thấp nhất sự
ô nhiễm, xói mòn, thoái hóa đất tác động xấu đến đất đai do hot động ca con
ngưi và tự nhiên.
1.1.2. Cơ sở ca việc lồng ghỨp quy hoạch sử dụng đất yếu tố môi trường
1.1.2.1. Mối quan hệ giữa đất đai và môi trường
Đất đai là môi trưng sống và là “vật mang” ca hệ sinh thái; đất đai vừa là một
thành tố ca môi trưng cùng với các thành tố khác như nước, không khí, v.v..., li
vừa yếu tố đầu o ca nhiều qtrình sn xuất, sinh hot - vốn là các hot động
liên quan mật thiết tới môi trưng kh năng y tổn hi cho môi trưng. Quá
trình khai thác sử dụng đất ca con ngưi cũng nh hưng gây hậu qu đến môi
trưng. Môi trưng sẽ chịu tác động xấu nếu chúng ta không tuân th theo các tiêu
chuẩn, yêu cầu về bo vệ môi trưng.
1.1.2.2. Cơ sở pp lý
- Về ch trương: Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25-6-1998 ca Bộ Chính trị BCH
Trung ương khóa VIII về tăng cưng công tác bo vệ môi trưng trong thi kcông
nghiệp hóa hiện đi hóa đất ớc; Văn kiện Đi hội đi biểu toàn quốc lần th IX,
X,XI ca Đng; Chiến lược bn vệ môi trưng quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn dến
năm 2030 được Th tướng Chính ph phê duyệt ti quyết định số 1216/QĐ - TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2012; Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 ca Bộ Chính
trị BCH Trung ương Đng Cộng sn Việt Nam về bo vệ môi trưng trong thi kỳ đẩy