BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN TRỊ
NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LỒNG GHÉP
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
QUỐC TẾ CẦU TREO, HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 62 85 01 03
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2014
Công trình hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Người hướng dẫn: 1. GS.TSKH. Đặng Hùng Võ
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ tại hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại:
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Vào hồi giờ, ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
M(cid:1250) Đ(cid:1194)U
1. Đặt vấn đề
Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp c(cid:1259)a Nhà nước về tổ ch(cid:1261)c, qu(cid:1191)n lý trên cơ s(cid:1251) phân bố quỹ đất vào các mục đích phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng và c(cid:1191) nước, nhằm sử dụng hiệu qu(cid:1191) tối đa tài nguyên đất đai trong mối tương quan với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng để phát triển bền vững. Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất (cid:1251) nước ta hiện nay còn mang nặng “hình th(cid:1261)c phân bổ đất” về không gian theo từng th(cid:1249)i kỳ cho các mục đích khác nhau, chưa có hệ thống đánh giá một cách khoa học các tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. Việc lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng vào quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất đã được Liên hợp quốc khuyến nghị, đa số các nước trên thế giới áp dụng coi đó là một trong các tiêu chí phát triển bền vững, thích (cid:1261)ng với biến đổi khí hậu toàn cầu. Lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất (cid:1251) nước ta đang (cid:1251) giai đo(cid:1189)n thí điểm, ph(cid:1189)m vi nghiên c(cid:1261)u còn hẹp, mới chỉ thực hiện được (cid:1251) một số địa phương thuộc cấp tỉnh, huyện hoặc xã, chưa triển khai (cid:1251) cấp vùng và các lo(cid:1189)i hình khu kinh tế. Nội dung nghiên c(cid:1261)u môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất ch(cid:1259) yếu tập trung vào đánh giá tác động môi trư(cid:1249)ng hoặc đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược. Phương pháp luận về vấn đề lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất (cid:1251) nước ta chưa hoàn thiện, cần ph(cid:1191)i có những nghiên c(cid:1261)u tiếp theo.
Vì vậy, việc “Nghiên c(cid:1261)u quy ho(cid:1189)ch sử dụng đ(cid:1193)t l(cid:1239)ng ghép y(cid:1219)u tố môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng
t(cid:1189)i Khu Kinh t(cid:1219) cửa khẩu quốc t(cid:1219) C(cid:1195)u Treo, HƠ Tĩnh” là rất cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Xác lập cơ s(cid:1251) lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát và các yêu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu để lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh.
+ Đánh giá tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu và đề xuất cách th(cid:1261)c lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên c(cid:881)u
Đề tài tập trung nghiên c(cid:1261)u các đối tượng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, gồm: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và việc đánh giá tác động môi trư(cid:1249)ng trong đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng; hiện tr(cid:1189)ng các yếu tố môi trư(cid:1249)ng có tác động đến sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; tác động qua l(cid:1189)i c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. 3.2. Phạm vi nghiên c(cid:881)u
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh thuộc địa giới hành chính c(cid:1259)a các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2, Sơn Tây và Thị trấn Tây Sơn, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, với tổng diện tích tự nhiên 56.714,97 ha. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Về khoa học
1
Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn c(cid:1259)a quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trên thế giới và (cid:1251) Việt Nam, góp phần hoàn thiện phương pháp luận về gi(cid:1191)i pháp tích hợp môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất nói chung và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất khu kinh tế cửa khẩu nói riêng; góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật đất đai (cid:1251) nước ta.
4.2. Về thực tiễn
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài cung cấp những thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện tr(cid:1189)ng các yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; việc lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất góp phần hoàn thiện quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đ(cid:1191)m b(cid:1191)o tính kh(cid:1191) thi, đáp (cid:1261)ng yêu cầu c(cid:1259)a phát triển bền vững; kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài có thể được (cid:1261)ng dụng vào việc lập quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i các khu kinh tế cửa khẩu khác c(cid:1259)a nước ta. 5. Những đóng góp mới của đề tài
- Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u đã đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, các bước lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a các khu kinh tế cửa khẩu và đã thực hiện cụ thể t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
- Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài đã xác định được 10 yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất cần giám sát, gồm: (i) Lũ lụt, ngập úng; (ii) Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; (iii) Hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học; (iv) M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp; (v) Phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; (vi) Phát triển khu du lịch; (vii) Xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng (chất th(cid:1191)i rắn, nước th(cid:1191)i, khí th(cid:1191)i, tiếng ồn); (viii) Thu hồi đất s(cid:1191)n xuất; (ix) Tăng dân số; (x) Gi(cid:1191)i quyết việc làm; đề tài đã lựa chọn được 4 yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu để đánh giá, lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất Khu kinh tế, gồm: (i) Lũ lụt, ngập úng; (ii) Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; (iii) M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp; (iv) Phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy ho(cid:1189)ch (cid:1251) một số khu ch(cid:1261)c năng trên cơ s(cid:1251) đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 1 T(cid:1240)NG QUAN TÀI LI(cid:1226)U NGHIÊN C(cid:1260)U
1.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yêu tố môi trường 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Theo từ điển tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ học, 2003), Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất là việc bố trí, sắp xếp và sử dụng các lo(cid:1189)i đất một cách hợp lý để s(cid:1191)n xuất ra nhiều nông s(cid:1191)n với chất lượng cao, hiệu qu(cid:1191) kinh tế lớn.
Theo Luật Đất đai 2013 “Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng và thích (cid:1261)ng biến đổi khí hậu trên cơ s(cid:1251) tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất c(cid:1259)a các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một kho(cid:1191)ng th(cid:1249)i gian xác định” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội ch(cid:1259) nghĩa Việt Nam, 2013). 1.1.1.2. Khái niệm về yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
- Môi trư(cid:1249)ng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân t(cid:1189)o bao quanh con ngư(cid:1249)i, có (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng đến đ(cid:1249)i sống, s(cid:1191)n xuất, sự tồn t(cid:1189)i, phát triển c(cid:1259)a con ngư(cid:1249)i và sinh vật (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội ch(cid:1259) nghĩa Việt Nam, 2005).
- Yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất bao gồm các yếu tố môi trư(cid:1249)ng tự
2
nhiên, kinh tế và xã hội tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất.
1.1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất lồng ghỨp yếu tố môi trường
Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng là quá trình tích hợp, lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; đánh giá, dự báo tác động qua l(cid:1189)i giữa quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và các yếu tố môi trư(cid:1249)ng để đề xuất phương án bố trí, cân đối nguồn lực đất đai hợp lý, đáp (cid:1261)ng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vừa h(cid:1189)n chế gây ô nhiễm, suy thoái đất, gi(cid:1191)m thiểu tác động xấu c(cid:1259)a thiên tai và ho(cid:1189)t động c(cid:1259)a con ngư(cid:1249)i, nâng cao hiệu qu(cid:1191) qu(cid:1191)n lý, sử dụng đất đai, đáp (cid:1261)ng yêu cầu c(cid:1259)a phát triển bền vững. 1.1.2. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững 1.1.2.1. Sử dụng đất bền vững
Theo Khung đánh giá qu(cid:1191)n lý đất bền vững Nairobi, Kenya (FAO, 1991): “Qu(cid:1191)n lý sử dụng bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách và ho(cid:1189)t động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với các quan tâm đến môi trư(cid:1249)ng để đồng th(cid:1249)i đ(cid:1189)t được 5 tiêu chí: Duy trì hoặc nâng cao s(cid:1191)n lượng nông nghiệp (hiệu qu(cid:1191) s(cid:1191)n xuất); b(cid:1191)o vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên; ngăn ngừa thoái hoá đất và nước (tính b(cid:1191)o vệ); có hiệu qu(cid:1191) lâu dài (tính lâu bền); được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)”. 1.1.2.2. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững
Theo FAO, tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững bao gồm: Bền vững về mặt
kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững về mặt môi trư(cid:1249)ng.
1.1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững
- Bền vững về mặt kinh tế - Bền vững về mặt xã hội - Bền vững về mặt môi trư(cid:1249)ng
Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững đ(cid:1191)m b(cid:1191)o phân bổ, bố trí các lo(cid:1189)i đất một cách khoa học, hợp lý, vừa mang l(cid:1189)i giá trị kinh tế/ hiệu qu(cid:1191) kinh tế cao trên một đơn vị diện tích, vừa đ(cid:1191)m b(cid:1191)o gi(cid:1191)i quyết tốt vấn đề lao động/việc làm, đ(cid:1249)i sống kinh tế, văn hóa c(cid:1259)a ngư(cid:1249)i sử dụng đất, c(cid:1259)a cộng đồng và địa phương, đồng th(cid:1249)i quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất ph(cid:1191)i gắn với b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng, h(cid:1189)n chế đến m(cid:1261)c thấp nhất sự ô nhiễm, xói mòn, thoái hóa đất và tác động xấu đến đất đai do ho(cid:1189)t động c(cid:1259)a con ngư(cid:1249)i và tự nhiên. 1.1.2. Cơ sở c(cid:879)a việc lồng ghỨp quy hoạch sử dụng đất và yếu tố môi trường 1.1.2.1. Mối quan hệ giữa đất đai và môi trường
Đất đai là môi trư(cid:1249)ng sống và là “vật mang” c(cid:1259)a hệ sinh thái; đất đai vừa là một thành tố c(cid:1259)a môi trư(cid:1249)ng cùng với các thành tố khác như nước, không khí, v.v..., l(cid:1189)i vừa là yếu tố đầu vào c(cid:1259)a nhiều quá trình s(cid:1191)n xuất, sinh ho(cid:1189)t - vốn là các ho(cid:1189)t động có liên quan mật thiết tới môi trư(cid:1249)ng và có kh(cid:1191) năng gây tổn h(cid:1189)i cho môi trư(cid:1249)ng. Quá trình khai thác sử dụng đất c(cid:1259)a con ngư(cid:1249)i cũng (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng và gây hậu qu(cid:1191) đến môi trư(cid:1249)ng. Môi trư(cid:1249)ng sẽ chịu tác động xấu nếu chúng ta không tuân th(cid:1259) theo các tiêu chuẩn, yêu cầu về b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. 1.1.2.2. Cơ sở pháp lý
3
- Về ch(cid:1259) trương: Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 25-6-1998 c(cid:1259)a Bộ Chính trị BCH Trung ương khóa VIII về tăng cư(cid:1249)ng công tác b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng trong th(cid:1249)i kỳ công nghiệp hóa và hiện đ(cid:1189)i hóa đất nước; Văn kiện Đ(cid:1189)i hội đ(cid:1189)i biểu toàn quốc lần th(cid:1261) IX, X,XI c(cid:1259)a Đ(cid:1191)ng; Chiến lược b(cid:1191)n vệ môi trư(cid:1249)ng quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn dến năm 2030 được Th(cid:1259) tướng Chính ph(cid:1259) phê duyệt t(cid:1189)i quyết định số 1216/QĐ - TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012; Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 c(cid:1259)a Bộ Chính trị BCH Trung ương Đ(cid:1191)ng Cộng s(cid:1191)n Việt Nam về b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng trong th(cid:1249)i kỳ đẩy
m(cid:1189)nh công nghiệp hoá, hiện đ(cid:1189)i hoá đất nước. Ngày 22 tháng 02 năm 2005, Nghị quyết 26/NQ –TW c(cid:1259)a BCH TW khoá XI.Th(cid:1259) tướng Chính ph(cid:1259) đã ban hành Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động c(cid:1259)a Chính ph(cid:1259) thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 c(cid:1259)a Bộ Chính trị về b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng trong th(cid:1249)i kỳ đẩy m(cid:1189)nh công nghiệp hoá, hiện đ(cid:1189)i hoá đất nước. Chiến lược b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng quốc gia 2001-2010 và Kế ho(cid:1189)ch hành động môi trư(cid:1249)ng Việt Nam 2001.
- Về pháp lý: Luật đất đai năm 2003; Luật B(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng năm 2005; Luật
Đất đai 2013 và các văn b(cid:1191)n dưới luật. 1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường 1.2.1. Quy hoạch môi trường trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1.1. Quy hoạch môi trường trên thế giới
Trên thế giới trong QHPT ph(cid:1191)i xem xét các yếu tố tài nguyên và môi trư(cid:1249)ng,
các mục tiêu phát triển ph(cid:1191)i gắn với mục tiêu b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. 1.2.1.2. Quy hoạch môi trường ở Việt Nam
4
(cid:1250) Việt Nam, vấn đề lập quy ho(cid:1189)ch b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng và việc lập báo cáo ĐTM đối với các dự án quy ho(cid:1189)ch lãnh thổ và đô thị đã được quy định t(cid:1189)i Luật B(cid:1191)o vệ Môi trư(cid:1249)ng 2005 và các văn b(cid:1191)n hướng dẫn thi hành Luật. Việc nghiên c(cid:1261)u về phương pháp luận quy ho(cid:1189)ch môi trư(cid:1249)ng và xây dựng quy ho(cid:1189)ch b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng (cid:1251) các địa phương còn h(cid:1189)n chế. 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở một số nước và tổ ch(cid:881)c quốc tế 1.2.1.1. Quy hoạch sử dụng đất với yêu cầu quản lý và bảo vệ môi trường ở Mỹ: (cid:1250) Mỹ, quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a Mỹ không chỉ chú trọng đến hiệu qu(cid:1191) cao về các mặt kinh tế, xã hội mà còn gắn kết chặt chẽ với việc giám sát và kiểm soát môi trư(cid:1249)ng sinh thái; 1.2.1.2. Quy hoạch sử dụng đất với yêu cầu phát triển bền vững ở Trung Quốc: (cid:1250) Trung Quốc, quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất bền vững đã quan tâm nhiều đến khai thác kinh tế đất, b(cid:1191)o tồn đất canh tác, gi(cid:1191)i quyết xung đột xã hội trong bố trí đất đai, nâng cao chất lượng sống và b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. 1.2.1.3. Quy hoạch sử dụng đất c(cid:879)a FAO: FAO đặc biệt quan tâm công tác đánh giá đất, coi đánh giá đất là một phần c(cid:1259)a quá trình QHSDĐ. Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a FAO ch(cid:1259) yếu thiên về đánh giá thích hợp cho lo(cid:1189)i hình đất nông nghiệp, chưa có tiêu chí đánh giá phù hợp cho các lo(cid:1189)i đất phi nông nghiệp, việc áp dụng nội dung trong các bước quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a FAO vào các quốc gia ph(cid:1191)i chỉnh lý và thay đổi cho phù hợp với thực tiễn c(cid:1259)a từng nước. 1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất lồng ghỨp yếu tố môi trường c(cid:879)a Chương trình SEMLA ở Việt Nam 1.2.3.1. Về loại hình và địa bàn thử nghiệm: Các dự án thử nghiệm đã được SEMLA và Bộ Tài nguyên và Môi trư(cid:1249)ng lựa chọn (cid:1251) những địa bàn đặc trưng, bao gồm các địa phương (cid:1251) miền núi, đồng bằng, ven biển, đô thị đ(cid:1189)i diện cho các vùng, miền trên toàn quốc. 1.2.3.2. Về cách tiếp cận lồng ghỨp môi trường và BĐKH vào quy hoạch sử dụng đất c(cid:879)a SEMLA: Qua nghiên c(cid:1261)u các ho(cid:1189)t động t(cid:1189)i các dự án thử nghiệm chúng tôi thấy cách tiếp cận quy ho(cid:1189)ch lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i một số nơi áp dụng đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, một số khác thử nghiệm áp dụng các đánh giá môi trư(cid:1249)ng đơn gi(cid:1191)n vào quá trình quy ho(cid:1189)ch theo cách truyền thống, hoặc áp dụng hoàn toàn cách tiếp cận lồng ghép. Cách tiếp cận đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược ch(cid:1259) yếu áp dụng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất cấp huyện.
1.2.3.3. Về lựa chọn yếu tố môi trường để lồng ghỨp:
- Lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng theo các yếu tố bị tác động do ô nhiễm như
không khí, đất, nước, tiếng ồn.
- Lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng (22 yếu tố) bằng cách áp dụng phương pháp đánh giá tác động các yếu tố vào các ho(cid:1189)t động sử dụng đất (21 ho(cid:1189)t động), lập ma trận cho điểm tích cực (3, 2, 1, 0) và điểm tiêu cực (-3, -2, -1), tổng hợp điểm và so sánh. - Áp dụng phương pháp đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược. - Gi(cid:1191)i quyết những vấn đề môi trư(cid:1249)ng điển hình (cid:1251) địa phương như: ô nhiễm do chất th(cid:1191)i, xói mòn, thoái hóa đất, h(cid:1189)n hán, bão lụt, lũ quét s(cid:1189)t l(cid:1251) đất, xâm nhập mặn, những hiện tượng th(cid:1249)i tiết cực đoan, vấn đề môi trư(cid:1249)ng liên quan đến nuôi trồng th(cid:1259)y s(cid:1191)n… 1.2.3.4. Những đóng góp c(cid:879)a SEMLA trong quy hoạch lồng ghỨp
- Về nội dung xây dựng quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất - Về mô hình xây dựng quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép - Các giai đo(cid:1189)n và các bước c(cid:1259)a mô hình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu
tố môi trư(cid:1249)ng c(cid:1259)a SEMLA 1.2.3.5. Một số hạn chế c(cid:879)a SEMLA trong quy hoạch lồng ghỨp
Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng theo Chương trình SEMLA, mặc dù đã có một số đóng góp quan trọng về tích hợp môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép, nhưng kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a SEMLA có một số h(cid:1189)n chế sau:
- Địa bàn thử nghiệm ch(cid:1259) yếu đang tập trung cho lo(cid:1189)i hình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, chưa triển khai cho địa bàn cấp quốc gia, cấp tỉnh và các khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Sử dụng cách tiếp cận đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược áp dụng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất cấp huyện là không phù hợp với quy định c(cid:1259)a Luật B(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng; việc xác định yếu tố BĐKH gặp khó khăn do “số liệu về biến đổi khí hậu trên ph(cid:1189)m vi một huyện, hay xã rất khó thu thập, các nguồn số liệu l(cid:1189)i không liên tục theo chuỗi, rất khó để dự đoán xu hướng.”
- SEMLA chưa đưa ra được phương pháp xác định các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cho từng lo(cid:1189)i hình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và phương pháp lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất.
- SEMLA chỉ tổng kết kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u thành mô hình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng. Cơ quan nhà nước chưa có văn hướng dẫn cụ thể từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a SEMLA. 1.2.4. Tình hình quy hoạch sử dụng đất tại các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam 1.2.4.1. Giới thiệu chung về hệ thống khu kinh tế cửa khẩu c(cid:879)a Việt Nam
Sự hình thành và phát triển c(cid:1259)a khu kinh tế cửa khẩu tr(cid:1191)i qua hai giai đo(cid:1189)n: - Từ 1996 - 2001 thí điểm thành lập một số khu kinh tế cửa khẩu. - Từ 2001 đến nay là giai đo(cid:1189)n m(cid:1251) rộng, chỉ hơn 10 năm, trên toàn tuyến biên giới Chính ph(cid:1259) quyết định thành lập 28 khu kinh tế cửa khẩu. Chính ph(cid:1259) đang có kế ho(cid:1189)ch bổ sung thêm 5 khu kinh tế cửa khẩu từ nay đến 2020… 1.2.4.2. Tình hình lập quy hoạch sử dụng đất tại các khu kinh tế cửa khẩu
Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam hiện nay ch(cid:1259) yếu lập quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất trong đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng; thiếu quy định cụ thể về đánh giá môi trư(cid:1249)ng và biến đổi khí hậu trong nội dung lập quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; chưa có nghiên c(cid:1261)u về quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng. 1.2.5. Những cảnh báo về tác động chính giữa đất đai và môi trường ở Việt Nam
5
- Phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị
- Về phát triển giao thông - Về phát triển du lịch - S(cid:1191)n xuất nông nghiệp và dân cư nông thôn - Ho(cid:1189)t động khai thác tài nguyên, khoáng s(cid:1191)n - Chất th(cid:1191)i và xử lý chất th(cid:1191)i - Rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học - Thoái hóa, ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng đất - Đất ngập nước - Biến đổi khí hậu và các hiện tượng th(cid:1249)i tiết cực đoan
1.3. Cách tiếp cận môi trường trong quy hoạch sử dụng đất - Cách tiếp cận hệ thống: Phát triển kinh tế - xã hội, b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng, đ(cid:1191)m
b(cid:1191)o PTBV, đ(cid:1191)m b(cid:1191)o tính bền vững.
- Cách tiếp cận sinh thái: Quy ho(cid:1189)ch, qu(cid:1191)n lý và sử dụng lãnh thổ dựa trên HST. - Cách tiếp cận về phân vùng lãnh thổ: Coi phân vùng lãnh thổ là tiền đề c(cid:1259)a quy ho(cid:1189)ch. Mỗi khu vực lãnh thổ có những nét đặc thù về tự nhiên, sinh thái mà ít nơi khác có được.
- Cách tiếp cận liên ngành: Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất tuy là QHPT theo ngành, nhưng đối với một vùng lãnh thổ cụ thể thì nó l(cid:1189)i liên quan chặt chẽ với QHPT c(cid:1259)a nhiều ngành khác.
- Cách tiếp cận đánh giá tác động môi trư(cid:1249)ng (ĐTM) và đánh giá môi trư(cid:1249)ng
chiến lược (ĐCM):Theo quy định c(cid:1259)a Luật B(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. 1.4. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu của đề tài 1.4.1. Nhận xỨt chung
- Việc lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất xuất phát từ mối quan hệ, tác động qua l(cid:1189)i và (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng lẫn nhau giữa đất đai và môi trư(cid:1249)ng, việc lồng ghép sẽ góp phần giúp các cơ quan có thẩm quyền cân nhắc thận trọng những lợi ích và tránh được thiệt h(cid:1189)i khi quyết định bố trí sử dụng đất đai. Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng đã được các nước trên thế giới quan tâm như một gi(cid:1191)i pháp ch(cid:1259) yếu nhằm b(cid:1191)o đ(cid:1191)m phát triển bền vững. (cid:1250) nước ta cũng đang quan tâm nghiên c(cid:1261)u, thử nghiệm để áp dụng trong thực tế và đưa vào quy định trong hệ thống pháp luật.
- Quy ho(cid:1189)ch môi trư(cid:1249)ng và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng có sự khác nhau về mục tiêu, nội dung và phương pháp. Quy ho(cid:1189)ch môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu quan tâm đến việc xây dựng các chương trình, quy trình “qu(cid:1191)n lý, giám sát” chặt chẽ đối với các nguồn gây ô nhiễm từ môi trư(cid:1249)ng tự nhiên và nhân t(cid:1189)o để đ(cid:1189)t được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. Quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng là quá trình tích hợp, lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; đánh giá, dự báo tác động qua l(cid:1189)i giữa quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và các yếu tố môi trư(cid:1249)ng để đề xuất phương án bố trí, cân đối nguồn lực đất đai hợp lý, vừa đáp (cid:1261)ng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vừa h(cid:1189)n chế gây ô nhiễm, thoái hóa đất, gi(cid:1191)m thiểu tác động xấu c(cid:1259)a thiên tai và ho(cid:1189)t động c(cid:1259)a con ngư(cid:1249)i, nâng cao hiệu qu(cid:1191) qu(cid:1191)n lý, sử dụng đất đai, góp phần b(cid:1191)o vệ đa d(cid:1189)ng sinh học và môi trư(cid:1249)ng sinh thái... nhằm đáp (cid:1261)ng yêu cầu c(cid:1259)a phát triển bền vững.
6
- Xuất phát từ mối quan hệ mật thiết giữa đất đai và môi trư(cid:1249)ng do đó cần ph(cid:1191)i đánh giá một cách toàn diện tác động qua l(cid:1189)i giữa quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và các yếu tố môi trư(cid:1249)ng; không chỉ lập báo cáo đánh giá tác động c(cid:1259)a môi trư(cid:1249)ng, đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược hoặc lập quy ho(cid:1189)ch môi trư(cid:1249)ng một cách riêng rẻ với quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, mà đòi hỏi ph(cid:1191)i đánh giá tổng hợp tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng đối với
quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và ngược l(cid:1189)i theo cách tiếp cận hệ thống, phù hợp với các lo(cid:1189)i hình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, phù hợp Luật B(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng hiện hành c(cid:1259)a nước ta.
- Các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam hiện nay chưa có quy định thống nhất về lo(cid:1189)i hình, nội dung và phương pháp lập quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất ch(cid:1259) yếu được lập trong đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng; công tác đánh giá môi trư(cid:1249)ng và biến đổi khí hậu trong nội dung lập quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất cũng chưa có quy định cụ thể; chưa có nghiên c(cid:1261)u về quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng.
- Mỗi vùng, mỗi địa phương cần ph(cid:1191)i điều tra, đánh giá hiện tr(cid:1189)ng đất đai và môi trư(cid:1249)ng một cách cụ thể, khách quan, trên cơ s(cid:1251) đó áp dụng phương pháp và quy trình phù hợp để lựa chọn những yếu tố môi trư(cid:1249)ng có tác động ch(cid:1259) yếu làm cơ s(cid:1251) cho việc lồng ghép trong phương án quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. 1.4.2. Hướng nghiên c(cid:881)u chính c(cid:879)a đề tài Từ những các nội dung nghiên c(cid:1261)u trên đây, chúng tôi xác định hướng nghiên c(cid:1261)u chính c(cid:1259)a đề tài như sau:
- Đánh giá khái quát về quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo theo yêu cầu b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng và phát triển bền vững;
- Nghiên c(cid:1261)u hiện tr(cid:1189)ng các yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; áp dụng các phương pháp đánh giá các tác động qua l(cid:1189)i giữa quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và các yếu tố môi trư(cid:1249)ng để xác định các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo theo cách tiếp cận hệ thống; - Lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu tác động đến sử dụng đất và quy
ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
- Đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy ho(cid:1189)ch một số khu ch(cid:1261)c năng và kiến nghị một số gi(cid:1191)i pháp tổ ch(cid:1261)c thực hiện quy ho(cid:1189)ch c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. - Đề xuất cách tiếp cận về phương pháp xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng và cách
th(cid:1261)c lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất.
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 2 N(cid:1244)I DUNG VÀ PH(cid:1132)(cid:1130)NG PHÁP NGHIÊN C(cid:1260)U
2.1. Nội dung nghiên cứu 1. Đánh giá khái quát về quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất và môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch
chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; 2. Nghiên c(cid:1261)u hiện tr(cid:1189)ng các yếu tố môi trư(cid:1249)ng tác động đến sử dụng đất t(cid:1189)i
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
3. Xác định các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát và lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng để lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
4. Đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng vào quy ho(cid:1189)ch một số khu ch(cid:1261)c năng c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;
5. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy ho(cid:1189)ch một số khu ch(cid:1261)c năng và một số gi(cid:1191)i
pháp về tổ ch(cid:1261)c thực hiện quy ho(cid:1189)ch c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. 6. Đề xuất cách tiếp cận về phương pháp xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng và cách
7
th(cid:1261)c lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp điều tra, thu thập thông tin 2.2.1.1. Điều tra, thu thập thông tin sơ cấp + Tổ ch(cid:1261)c điều tra, phỏng vấn trực tiếp theo phương pháp đánh giá nhanh nông
+ Ngoài ra còn điều tra theo điểm để kh(cid:1191)o sát vùng lũ quét và các khu vực dự
8
thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal - PRA) để xác định nguồn gây tác động và các tác động chính đến sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất . Điê(cid:1170)u tra, phỏng vấn 100 phiê(cid:1171)u trên đị(cid:1189) bàn 4 xã, thị trấn thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, chọn mẫu phỏng vấn theo phương pháp ngẫu nhiên có chọn lọc. Chia làm 2 bước: (i) Bước 1: Điều tra sơ bộ 20 phiếu (10 cán bộ các cơ quan trên địa bàn, 10 ngư(cid:1249)i cán bộ cấp xã, thôn theo mẫu Phụ lục 6A), điều tra sơ bộ nhằm tìm hiểu sự hiểu biết về môi trư(cid:1249)ng và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a ngư(cid:1249)i dân, kh(cid:1191)o sát để xác định nguồn gây tác động và các tác động; (ii) Bước 2: Tổ ch(cid:1261)c điều tra chính th(cid:1261)c 80 phiếu (30 phiếu hộ s(cid:1191)n xuất nông nghiệp, 20 hộ phi nông nghiệp, 20 phiếu cán bộ cấp xã, thôn và 10 phiếu cán bộ các cơ quan trên địa bàn, theo mẫu Phụ lục 6A1), nhằm tham vấn về nguồn gây tác động và các tác động chính đối với sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. + Tổ ch(cid:1261)c điều tra kh(cid:1191)o sát thực địa: Kh(cid:1191)o sát theo tuyến, ch(cid:1259) yếu theo lưu vực sông để nghiên c(cid:1261)u diện tích các vùng có cốt đất thấp dưới 5m so với đỉnh lũ 2002: dùng b(cid:1191)n đồ ngập lụt, b(cid:1191)n đồ địa hình, phỏng vấn ngư(cid:1249)i dân về địa điểm thư(cid:1249)ng xuyên có ngập lụt trong những năm gần đây, đặc biệt lũ 2002, đánh dấu vị trí có cốt đất thấp hơn 5m so với đỉnh lũ 2002, đi kiểm tra (cid:1251) thực địa để xác định vị trí, diện tích; kiến bố trí quy ho(cid:1189)ch tái định cư. 2.2.1.2 Điều tra, thu thập thông tin th(cid:881) cấp Thu thập các tài liệu, sách, báo, đề tài nghiên c(cid:1261)u trong và ngoài nước về đất đai và môi trư(cid:1249)ng, quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng…; tổ ch(cid:1261)c điều tra, thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các tài liệu, số liệu, b(cid:1191)n đồ về hiện tr(cid:1189)ng và quy ho(cid:1189)ch đất đai, hiện tr(cid:1189)ng rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học, các phương án quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng, quy ho(cid:1189)ch nông thôn mới, quy ho(cid:1189)ch th(cid:1259)y lợi, đề án phát triển quỹ đất, các phương án thu hồi đất, bồi thư(cid:1249)ng, hỗ trợ, tái định cư c(cid:1259)a các dự án; tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn, các báo cáo phòng chống bão lụt, các trận lũ lớn và tình hình s(cid:1189)t l(cid:1251) đất huyện Hương Sơn từ năm 2001 đến năm 2012 t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn và các ngành, các địa phương trên địa bàn Hà Tĩnh. 2.2.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp Thống kê, tổng hợp xử lý tài liệu, số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện tr(cid:1189)ng sử dụng đất, tổng hợp, đánh giá quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; tổng hợp, phân tích các số liệu về môi trư(cid:1249)ng, đánh giá chất lượng môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đối chiếu với quy chuẩn môi trư(cid:1249)ng Việt Nam để rút ra những kết luận, tìm ra nguyên nhân ô nhiễm và đề xuất các biện pháp gi(cid:1191)m thiểu tác động ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng. 2.2.3. Phương pháp chuyên gia (phương pháp Delphy) Tham vấn đánh giá m(cid:1261)c độ tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng nhằm xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát; tham vấn xác định khung đánh giá chỉ số tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; tham vấn lựa chọn yếu tố môi trư(cid:1249)ng để lồng ghép.. - Tham vấn phân tích đánh giá tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng và xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát t(cid:1189)i khu kinh tế: nghiên c(cid:1261)u kỹ các tài liệu, tư liệu, số liệu hiện có và nghiên c(cid:1261)u lý thuyết các phương pháp đánh giá tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng, chúng tôi đã tiến hành tổ ch(cid:1261)c hội th(cid:1191)o lấy ý kiến một số cán bộ, chuyên viên trong một số lĩnh vực. - Tham vấn xác định khung đánh giá chỉ số tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng
+ Xác định mục đích, yêu cầu c(cid:1259)a việc xây dựng khung đánh giá chỉ số tác
+ Các chuyên gia phân tích đánh giá độc lập đối với tác động c(cid:1259)a các yếu tố
+ Xác định chỉ số và thử nghiệm làm cơ s(cid:1251) cho việc lựa chọn yếu tố môi trư(cid:1249)ng
9
cần giám sát t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo: Tham vấn các cán bộ ho(cid:1189)t động thực tiễn (chuyên gia) trong các lĩnh vực, với tiêu chuẩn: Chọn mỗi lĩnh vực một cán bộ có trình độ tốt nghiệp đ(cid:1189)i học tr(cid:1251) lên; có ít nhất 10 năm kinh nghiệm ho(cid:1189)t động trong lĩnh vực đó; có hiểu biết và kh(cid:1191) năng phân tích lý thuyết và thực tiễn đối với các lĩnh vực trên. Quy trình xây dựng khung đánh giá chỉ số tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng: động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; môi trư(cid:1249)ng cần giám sát t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; + Tổ ch(cid:1261)c hội th(cid:1191)o nhóm chuyên gia để khâu nối kết qu(cid:1191) phân tích c(cid:1259)a các chuyên gia, trên cơ s(cid:1251) đó thống nhất khung đánh giá chỉ số tác động các yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo; lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. - Tham vấn lựa chọn yếu tố môi trương để lồng ghép: Tổ ch(cid:1261)c phát phiếu tham vấn m(cid:1261)c độ tác động để lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng lồng ghép vào phương án quy ho(cid:1189)ch. Thành phần gồm các cán bộ lãnh đ(cid:1189)o, chuyên viên c(cid:1259)a: S(cid:1251) Tài nguyên và Môi trư(cid:1249)ng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận t(cid:1191)i, Văn hoá - Thể thao và Du lịch, LĐ - TB và XH, KH - CN, Kế ho(cid:1189)ch và Đầu tư c(cid:1259)a tỉnh Hà Tĩnh, Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn, các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2, Sơn Tây và TT Tây Sơn, Công ty Lâm nghiệp và DV Hương Sơn, Đồn Biên phòng cửa khẩu, Ban Qu(cid:1191)n lý Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. 2.2.4. Phương pháp ma trận môi trường (Matrix method) Phương pháp này dựa trên lý thuyết về ma trận môi trư(cid:1249)ng c(cid:1259)a LEOPOLD để thiết lập b(cid:1191)ng mô t(cid:1191) m(cid:1261)c độ tác động theo hướng tiêu cực c(cid:1259)a các yếu tố tác động. Đánh giá m(cid:1261)c độ tác động theo ký hiệu: Tác động rất m(cid:1189)nh; Tác động m(cid:1189)nh; tác động trung bình; Tác động nhẹ, không đáng kể. 2.2.5. Phương pháp cho điểm Phương pháp cho điểm thực hiện theo hướng dẫn c(cid:1259)a LEOPOLD. Phương pháp cho điểm sử dụng để đánh giá m(cid:1261)c độ tác động làm cơ s(cid:1251) xác định các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát. Trên cơ s(cid:1251) hướng dẫn theo phương pháp c(cid:1259)a LEOPOLD kết hợp kh(cid:1191)o sát điều kiện thực tế, tham kh(cid:1191)o một số báo cáo môi trư(cid:1249)ng trên địa bàn Hà Tĩnh, đề tài đã phân theo 4 m(cid:1261)c độ tác động: tác động nhẹ hoặc tác động không đáng kể, ký hiệu: (0 điểm), tác động trung bình, ký hiệu: (1 điểm), tác động m(cid:1189)nh, ký hiệu: (2 điểm), tác động rất m(cid:1189)nh, ký hiệu: (3 điểm). 2.2.6. Phương pháp mô hình Việc áp dụng mô hình SWAT thực hiện theo các nội dung cụ thể như sau: - Trình tự xây dựng mô hình được thực hiện b(cid:1251)i phần mềm ArcSWAT phiên b(cid:1191)n 2009.93.6 ch(cid:1189)y trên nền ArcGIS và dựa trên mô hình số độ cao (DEM) để phân chia toàn bộ lưu vực thành các tiểu lưu vực (Subbasins). - Thành lập b(cid:1191)n đồ xói mòn: Quá trình xây dựng b(cid:1191)n đồ HRU (đơn vị đồng nhất th(cid:1259)y văn), với phần chồng ghép dữ liệu về thổ nhưỡng, sử dụng đất, phân lo(cid:1189)i độ dốc (thành 5 lớp theo quy ước c(cid:1259)a Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn) và dữ liệu khí tượng và lưu lượng dòng ch(cid:1191)y (dữ liệu mưa ngày t(cid:1189)i tr(cid:1189)m Hương Sơn). Thành lập b(cid:1191)n đồ xói mòn cho th(cid:1249)i điểm 2010 sử dụng b(cid:1191)n đồ hiện tr(cid:1189)ng sử dụng đất 2010, dữ liệu
lượng mưa ngày điều tra t(cid:1189)i tr(cid:1189)m Hương Sơn; thành lập b(cid:1191)n đồ xói mòn cho th(cid:1249)i điểm 2020 sử dụng b(cid:1191)n đồ quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất đến năm 2020 c(cid:1259)a Khu kinh tế, dữ liệu lượng mưa lấy theo kịch b(cid:1191)n BĐKH và nước biển dâng năm 2012 c(cid:1259)a Bộ TNMT. - Hiệu chỉnh và kiểm ch(cid:1261)ng mô hình dòng ch(cid:1191)y: Bao gồm các bước: (i) Xác định chuỗi dữ liệu quan trắc đã thu thập được. Ch(cid:1189)y mô hình (cid:1261)ng với mỗi tham số khác nhau với những giá trị không xác định cho tới khi kết qu(cid:1191) mô hình thu được phù hợp với dữ liệu quan trắc. Sử dụng các giá trị c(cid:1259)a các tham số thu được sau quá trình hiệu chỉnh, áp dụng cho chuỗi dữ liệu còn l(cid:1189)i để xác định m(cid:1261)c độ chính xác c(cid:1259)a mô hình; (ii) Phân tích độ nh(cid:1189)y c(cid:1259)a các thông số trong mô hình: Quá trình phân tích độ nh(cid:1189)y đối với dòng ch(cid:1191)y thông qua ch(cid:1261)c năng “Sensitivity analysis” c(cid:1259)a phần mềm ArcSWAT. Kết qu(cid:1191) quá trình phân tích độ nh(cid:1189)y cho thấy các thông số Gwgmn, Esco, Alpha_Bf, Sol_Awc, Sol_Z, Cn2 là những thông số có tác động m(cid:1189)nh nhất làm thay đổi giá trị lưu lượng dòng ch(cid:1191)y trong sông c(cid:1259)a lưu vực.Các hệ số Nash - Sutcliffe (NSE), hệ số xác định (R2) và độ lệch phần trăm (PBIAS) là các hệ số đánh giá trong quá trình hiệu chỉnh mô hình dùng để đánh giá kết qu(cid:1191) dự đoán c(cid:1259)a mô hình; (iii) Giá trị NSE được tính toán sử dụng công th(cid:1261)c sau: NSE = 1- [∑in=1 (Qiobs - Qisim)2]/ [∑in=1 (Qiobs – Q obs)2]. Trong đó: n là số lần đánh giá. Qiobs và Qisim là giá trị quan trắc và mô phỏng c(cid:1259)a lần th(cid:1261) i. Q obs là giá trị quan trắc trung bình c(cid:1259)a các lần quan trăc Qiobs. Giá trị NSE cho biết m(cid:1261)c độ trùng khớp c(cid:1259)a đư(cid:1249)ng giá trị quan trắc so với giá trị mô phỏng và đư(cid:1249)ng 1:1. Giá trị NSE giới h(cid:1189)n từ -̀ đến 1, với giá trị nhỏ hơn hay gần bằng 0 biểu thị cho kh(cid:1191) năng dự đoán không chính xác c(cid:1259)a mô hình, giá trị gần bằng 1 thể hiện cho kh(cid:1191) năng dự đoán tốt c(cid:1259)a mô hình. 2.2.7. Phương pháp sử dụng các phần mềm để xây dựng các loại bản đồ c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Sử dụng phần mềm Microsation để xây dựng b(cid:1191)n đồ địa hình 1/25.000; phần mềm Microsation để xây dựng b(cid:1191)n đồ hiện tr(cid:1189)ng sử dụng đất 2010, b(cid:1191)n đồ quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất 2020, tỷ lệ 1/25.000; phần mềm Mapinfor để xây dựng b(cid:1191)n đồ đất 1/25.000; phần mềm GIS để xây dựng b(cid:1191)n đồ chuyên đề đánh giá thoái hóa, xói mòn đất 1/25.000; phần mềm AutoCAD để xây dựng b(cid:1191)n đồ ngập lụt, b(cid:1191)n đồ quy ho(cid:1189)ch các khu ch(cid:1261)c năng, b(cid:1191)n đồ điều chỉnh, bổ sung quy ho(cid:1189)ch 1/5.000, 1/10.000; 2.2.8. (cid:880)ng dụng công th(cid:881)c tính toán gần đúng m(cid:881)c ồn tương đương trung bình, m(cid:881)c ồn nguồn và m(cid:881)c suy giảm ồn theo khoảng cách
(cid:1260)ng dụng công th(cid:1261)c tính toán gần đúng m(cid:1261)c ồn tương đương trung bình, m(cid:1261)c ồn nguồn và m(cid:1261)c suy gi(cid:1191)m ồn theo kho(cid:1191)ng cách để tính m(cid:1261)c lan tiếng ồn ra hai bên đư(cid:1249)ng, trên cơ s(cid:1251) đó dự báo được tiếng ồn. 2.2.9. Sử dụng công th(cid:881)c tính dự báo ô nhiễm môi trường
+ Dự báo lưu lượng trung bình nước th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t ngày đêm tính theo công th(cid:1261)c: Qtb.ngđ = qtb* N/ 1000 + Lượng chất ô nhiễm tính theo công th(cid:1261)c: Nx= x*1000/qtb + Nước th(cid:1191)i công nghiệp tính theo công th(cid:1261)c:
Qtb=m*P/1000
10
+ Nước th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t trong công nghiệp: Qng= 25N1+35N2/1000
+ Dự báo chất th(cid:1191)i rắn sinh ho(cid:1189)t theo công th(cid:1261)c: Mx.ng = N* mtb.ng + Dự báo chất th(cid:1191)i rắn CTR công nghiệp trên cơ s(cid:1251) s(cid:1191)n lượng công nghiệp tính Mi = Si* hi
như sau: 2.2.10. Sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra thực địa, điều tra, thu thập thông tin th(cid:881) cấp, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và bản đồ để dự báo áp lực về đất đai. Đề tài đã sử dụng kết hợp các phương pháp điều tra thực địa, điều tra thu thập thông tin th(cid:1261) cấp, phương pháp tổng hợp và phương pháp chồng ghép b(cid:1191)n đồ để dự báo áp lực về đất đai khi phân tích về yếu tố m(cid:1251) rộng khu đô thị và phát triển khu công nghiệp.
- Vị trí địa lý: Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo nằm trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, có tổng diện tích tự nhiên là 56.714,97 ha, gồm 4 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: xã Sơn Kim I, xã Sơn Kim II, xã Sơn Tây và Thị trấn Tây Sơn.
- Địa hình: Nằm trên địa hình núi cao 300m800m c(cid:1259)a tỉnh Hà Tĩnh, cửa khẩu là điểm cuối c(cid:1259)a Quốc Lộ 8A từ Đông sang Tây. Diện tích đồi núi chiếm 85%, diện tích đất bằng phẳng rất ít, nằm r(cid:1191)i rác (cid:1251) các thung lũng ven sông Ngàn Phố.
- Đất đai: Tổng diện tích tự nhiên Khu kinh tế 56.714,97 ha. Trong đó: (1) Đất NN: 53.194,98 ha, chiếm 93,79% DTTN (Đất SXNN 1492,67 ha, chiếm 2,63%DTTN; Đất LN có rừng 51.701,04 ha, chiếm 91,16%DTTN); (2) Đất phi nông nghiệp: 1.524,76 ha, chiếm 2,69% DTTN (Đất (cid:1251): 153,03 ha; Đất CD: 891,24 ha; Nghĩa trang, nghĩa địa 46,01 ha;Sông suối và MNCD: 433,78 ha).(3) Đất CSD: 1.995,23 ha, chiếm kho(cid:1191)ng 3,52% DTTN (Đất bằng CSD: 880,25 ha; Đất đồi núi CSD 1.114,98 ha.
- Đánh giá chung điều kiện tự nhiên Lợi thế: (i) Khu kinh tế nằm giáp biên giới Việt - Lào thuận lợi cho giao lưu kinh tế; (ii) Có sông Ngàn Phố ch(cid:1191)y theo hướng từ Tây sang Đông nối ra sông La; núi non, sông suối, phong c(cid:1191)nh đẹp, tỷ lệ độ che ph(cid:1259) c(cid:1259)a rừng > 85%, có kh(cid:1191) năng khai thác kinh tế đồi rừng và b(cid:1191)o tồn đa d(cid:1189)ng sinh học, đất canh tác diện tích ít nhưng tương đối phì nhiêu; (iii) nắng và mưa nhiều t(cid:1189)o điều kiện cho cây trồng phát triển.
Ch(cid:1133)(cid:1131)ng 3 K(cid:1218)T QU(cid:1190) NGHIÊN C(cid:1260)U VÀ TH(cid:1190)O LU(cid:1200)N 3.1. Khái quát phương án QHSDĐ đến năm 2020 tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
H(cid:1189)n chế: (i) Diện tích ch(cid:1259) yếu là đồi núi cao, địa hình dốc, hiểm tr(cid:1251), diện tích đất bằng ít; (ii) Nằm vùng khí khắc nghiệt, mùa mưa tập trung trong các tháng 8,9,10, lượng mưa rất lớn trong th(cid:1249)i gian ngắn gây ra lũ và xói l(cid:1251) trên các suối và sông Ngàn Phố; (iii) Có nhiều sông suối nhưng về mùa khô bị thiếu nước. 3.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
11
Khu kinh tế có dân số và lao động tương đối dồi dào, tỷ lệ tăng dân số không cao; ho(cid:1189)t động s(cid:1191)n xuất ch(cid:1259) yếu là nông - lâm nghiệp, là khu vực có ho(cid:1189)t động XNC, XNK tương đối năng động, với só khách du lịch và phương tiện hàng năm qua cửa khẩu có chiều hướng tăng nhanh; kim ng(cid:1189)ch XNK hàng năm đ(cid:1189)t khá và có chiều hướng tăng; thu thuế XNK năm 2012 đ(cid:1189)t gần 100 tỷ đồng.
3.1.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.1.2.1. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã lập đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng đến năm 2025, được Th(cid:1259) tướng Chính ph(cid:1259) phê duyệt t(cid:1189)i Quyết định 961/QĐ- TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010; quy ho(cid:1189)ch Thị trấn Tây Sơn được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt; quy ho(cid:1189)ch nông thôn mới c(cid:1259)a các xã trong địa bàn Khu kinh tế được lập cho toàn bộ diện tích tự nhiên c(cid:1259)a các xã, đã được UBND huyện Hương Sơn phê duyệt. Diện tích lập đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng là 12.500 ha, là khu vực trung tâm Khu kinh tế, bao gồm toàn bộ diện tích Thị trấn Tây Sơn và vùng trung tâm các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 và xã Sơn Tây. Diện tích còn l(cid:1189)i ngoài khu vực lập quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng kho(cid:1191)ng 44.215 ha, ch(cid:1259) yếu là đất rừng tự nhiên trên đồi, núi cao, đất đồi núi chưa sử dụng và khe suối. Từ đặc điểm trên cho thấy, quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo hiện nay ch(cid:1259) yếu thực hiện theo đồ án quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng Khu kinh tế với diện tích 12.500 ha đã được Th(cid:1259) tướng Chính ph(cid:1259) phê duyệt; quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất các địa phương thực hiện theo quy ho(cid:1189)ch Thị trấn và quy ho(cid:1189)ch nông thôn mới đến năn 2020 c(cid:1259)a các xã trong Khu kinh tế đã được UBND huyện Hương Sơn phê duyệt. 3.1.2.2. Đánh giá về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Căn c(cid:1261) Quyết định số 961/QĐ-TTg, ngày 25/6/2010 c(cid:1259)a Th(cid:1259) tướng Chính ph(cid:1259) về phê duyệt quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà tĩnh đến năm 2025, diện tích quy ho(cid:1189)ch 12.500 ha được bố trí thành các khu ch(cid:1261)c năng, cụ thể như sau:
a) Các khu đô thị: 465 ha; b) Các khu dân cư nông thôn: 407 ha; c) Các khu đất công nghiệp và cơ s(cid:1251) SXKD phi nông nghiệp: 560 ha; d) Các khu du lịch sinh thái: 382 ha; đ) Các khu công viên cây xanh đô thị, qu(cid:1191)ng trư(cid:1249)ng công cộng và trung tâm thể dục thể thao: 92 ha; e) Đất tôn giáo tín ngưỡng: 2 ha; g) Đất an ninh quốc phòng: 8 ha; h) Đất các công trình đầu mối h(cid:1189) tầng kỹ thuật và nghĩa trang: 97 ha; i) Đất giao thông thuộc khu kinh tế: 306 ha; k) Đất các khu vực dự trữ phát
triển: 129 ha; l) Đất khác trong ph(cid:1189)m vi quy ho(cid:1189)ch: 10.052 ha. 3.1.3. Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trường chiến lược trong quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Đồ án đã xây dựng báo cáo đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược để dự báo tác động c(cid:1259)a một số yếu tố môi trư(cid:1249)ng. Theo quy định c(cid:1259)a Luật B(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng, việc xây dựng dự báo môi trư(cid:1249)ng chiến lược được thực hiện (cid:1251) ph(cid:1189)m vi rộng (cấp tỉnh hoặc liên tỉnh). Đồ án ch(cid:1259) yếu dự báo nguồn ô nhiễm và kh(cid:1191) năng tác động đến môi trư(cid:1249)ng, từ đó đề xuất gi(cid:1191)i pháp h(cid:1189)n chế ô nhiễm. Theo chúng tôi đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cách tiếp cận môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất là ph(cid:1191)i xác định được các yếu tố môi trư(cid:1249)ng có tác động qua l(cid:1189)i với sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất (các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát) và lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu để tích hợp, lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a khu kinh tế. 3.2 Hi(cid:1227)n tr(cid:1189)ng các y(cid:1219)u tố môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng tác đ(cid:1245)ng đ(cid:1219)n sử dụng đ(cid:1193)t t(cid:1189)i Khu Kinh t(cid:1219) cửa khẩu quốc t(cid:1219) C(cid:1195)u Treo. 3.2.1. Hiện trạng môi trường nước, không khí, tiếng ồn 3.2.1.1. Chất lượng môi trường nước
12
(i) Nước mặt: Các chỉ tiêu quan trắc về chất lượng nước mặt t(cid:1189)i một số dự án trên địa bàn KKT từ 2007 đến 2012, đặc biệt quan trắc trên sông Ngàn Phố cho thấy
13
hiện t(cid:1189)i các chỉ tiêu nước mặt đều đ(cid:1189)t tiêu chuẩn cột B1 theo QCVN 08: 2008/BTNMT; (ii) Nước ngầm: Kết qu(cid:1191) quan trắc các chỉ tiêu nước dưới đất trên địa bàn KKT, đặc biệt là thị trấn Tây Sơn cho thấy chất lượng nước ngầm t(cid:1189)i đây được đánh giá khá tốt, đặc biệt là các chỉ tiêu quan trọng như hàm lượng Fe, độ c(cid:1261)ng, TSS, NO… đều có chỉ số thấp t(cid:1189)i các điểm quan trắc. 3.2.1.2. Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn Số liệu quan trắc các chỉ tiêu chất lượng không khí và tiếng ồn t(cid:1189)i các dự án trong KKT cho thấy hiện t(cid:1189)i chất lượng không khí đ(cid:1189)t tiêu chuẩn QCVN 05:2009 (Tb gi(cid:1249)), hàm lượng bụi lơ lững, CO, SO2, NO2, CH và tiếng ồn chưa vượt ngưỡng ô nhiễm. 3.2.2. Hiện trạng môi trường đất 3.2.2.1. Chất lượng môi trường đất Số liệu quan trắc về môi trư(cid:1249)ng đất khu vực nghiên c(cid:1261)u và phân tích các yếu tố tổng quan như diện tích tổng thể, diện tích nông, lâm nghiệp, mật độ dân số… có thể thấy rằng chất lượng môi trư(cid:1249)ng đất chưa vượt ngưỡng quy định. 3.2.2.2. Thoái hóa đất do xói mòn, sạt lở đất KKT có địa hình khá ph(cid:1261)c t(cid:1189)p, có độ dốc >20%, diện tích đồi núi chiếm tới 85%, nằm trong vùng có lượng mưa lớn nên (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng rất rõ rệt đối với thoái hóa đất. Thoái hóa đất còn có biểu hiện làm suy gi(cid:1191)m kết cấu đất, là khu vực có độ dốc lớn nên khi xây dựng các công trình thư(cid:1249)ng gây s(cid:1189)t l(cid:1251), đặc biệt là hệ thống giao thông. Ngoài ra còn làm suy gi(cid:1191)m chất lượng rừng (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng đến c(cid:1191)nh quan môi trư(cid:1249)ng, nguồn nước phục vụ cho s(cid:1191)n xuất và sinh ho(cid:1189)t c(cid:1259)a cư dân trong KKT. 3.2.3. Thực trạng lũ lụt, ngập úng KKT nằm trong vùng có lượng mưa lớn (trên 2.000 mm/năm), thư(cid:1249)ng gây lũ lụt về mùa mưa , tâ ̣p trung va(cid:1170)o tha(cid:1171)ng 9 ÷ 11, số trận lũ xuất hiện kho(cid:1191)ng 2 3 trận/năm. Những năm gần đây, hiện tượng mưa lũ trên địa bàn KKT thư(cid:1249)ng xuyên xẩy ra, với m(cid:1261)c độ và tần suất ngày càng cao. Các khu vực dọc 2 bên b(cid:1249) sông Ngàn Phố x(cid:1191)y ra ngập úng, s(cid:1189)t l(cid:1251) với m(cid:1261)c độ tàn phá ngày càng nghiêm trọng, đe dọa trực tiếp đến cư dân đang sinh sống, đất canh tác và các công trình xây dựng. Lũ lụt, ngập úng, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất hàng năm cũng gây áp lực lớn trong việc lựa chọn, bố trí đất đai cho mục đích xây dựng phát triển các khu đô thị, khu CN và h(cid:1189) tầng kỹ thuật khác. 3.2.4. Hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và nguồn nước Hệ sinh thái rừng KKT khá phong phú và đa d(cid:1189)ng, tuy nhiên chất lượng rừng ngày càng gi(cid:1191)m. Hệ động vật những năm gần đây bị đánh bắt, buôn bán trái phép ngày càng nhiều, làm suy gi(cid:1191)m nghiêm trọng; về mùa khô từ tháng 4 đến tháng 7 khu vực này vẫn bị thiếu nước. 3.2.5. Hiện trạng xử lý chất thải Khu vực nghiên c(cid:1261)u chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước th(cid:1191)i, CTR đ(cid:1189)t tiêu chuẩn, đang tự thoát theo các khe rãnh tự nhiên, ra các khu vực trũng và các khe suối. 3.3. Xác đ(cid:1231)nh các y(cid:1219)u tố môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng c(cid:1195)n giám sát vƠ lựa chọn y(cid:1219)u tố l(cid:1239)ng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đ(cid:1193)t t(cid:1189)i Khu Kinh t(cid:1219) cửa khẩu quốc t(cid:1219) C(cid:1195)u Treo, t(cid:1229)nh HƠ Tĩnh 3.3.1. Phân tích tác động c(cid:879)a các yếu tố môi trường đối với sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.3.1.1. Phân tích định tính và tham vấn để xác định nguồn gây tác động và yếu tố tác động tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo Chúng tôi tổ ch(cid:1261)c điều tra một số cán bộ cấp xã, thôn và cán bộ các cơ quan, các hộ s(cid:1191)n xuất nông nghiệp, hộ phi nông nghiệp trên địa bàn nhằm tham vấn xác định các yếu tố tác động đến sử dụng đất, các nguồn gây tác động và các tác động chính đối với sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
B(cid:1191)ng 3.1. T(cid:1241)ng hợp k(cid:1219)t qu(cid:1191) tham v(cid:1193)n về y(cid:1219)u tố tác đ(cid:1245)ng đ(cid:1219)n sử dụng đ(cid:1193)t
TT
Y(cid:1219)u tố
Tỷ l(cid:1227) (%)
Tỷ l(cid:1227) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
50 44 45 0 100 93 98 100 48 81 79 75 100 81 69 63
Số phi(cid:1219)u không đ(cid:1239)ng ý (phi(cid:1219)u) 40 45 44 80 0 6 2 0 42 15 17 20 0 15 25 30
Số phi(cid:1219)u đ(cid:1239)ng ý (phi(cid:1219)u) 40 35 36 0 80 74 78 80 38 65 63 60 80 65 55 50
50 56 55 100 0 7 2 0 52 19 21 25 0 19 31 37
Nhiệt độ Mưa Độ ẩm Đất Địa hình Địa chất Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất Lũ lụt, ngập úng Nước Bão Gió Lào Hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học Tác động c(cid:1259)a dân số Gi(cid:1191)i quyết việc làm S(cid:1261)c khỏe cộng đồng Phát triển văn hóa, giáo dục Tổng hợp phân tích nguồn gây tác động và yếu tố tác động theo b(cid:1191)ng 3.2 B(cid:1191)ng 3.2. T(cid:1241)ng hợp phơn tích về ngu(cid:1239)n gơy tác đ(cid:1245)ng vƠ y(cid:1219)u tố tác đ(cid:1245)ng
Ngu(cid:1239)n gơy tác đ(cid:1245)ng
Y(cid:1219)u tố tác đ(cid:1245)ng
2
TT 1 Các nguồn hiện tr(cid:1189)ng đang ho(cid:1189)t động, gồm: các khu đô thị, KCN, giao thông, làng nghề, ho(cid:1189)t động s(cid:1191)n xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, th(cid:1259)y s(cid:1191)n Phát triển công nghiệp, cơ s(cid:1251) SXKD phi nông nghiệp, xây dựng, phát triển các làng nghề, hệ thống thuỷ điện.
3
Phát triển khu đô thị, phát triển h(cid:1189) tầng kỹ thuật giao thông, điện, nước, bưu chính viễn thông, xử lý chất th(cid:1191)i…
4
Phát triển du lịch
- Khí th(cid:1191)i công nghiệp, giao thông - Nước th(cid:1191)i công nghiệp, sinh ho(cid:1189)t, nông nghiệp (tưới tiêu, nuôi trồng thuỷ s(cid:1191)n) - Chất th(cid:1191)i rắn công nghiệp, bệnh viện, sinh ho(cid:1189)t, chất th(cid:1191)i nông nghiệp (phân hoá học, thuốc BVTV, chất kích thích tăng trư(cid:1251)ng,…) - Bệnh tật. - Áp lực về bố trí vị trí, diện tích đất đai - Khí th(cid:1191)i công nghiệp, bụi xây dựng - Nước th(cid:1191)i công nghiệp, sinh ho(cid:1189)t - Chất th(cid:1191)i rắn công nghiệp, sinh ho(cid:1189)t - Phá huỷ hệ sinh thái b(cid:1191)n địa - Thay đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Thay đổi c(cid:1191)nh quan - Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm (cid:1251) địa phương - Bệnh tật - Áp lực về bố trí vị trí, diện tích đất đai - Khí th(cid:1191)i giao thông, bụi xây dựng - Nước th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t, dịch vụ - Chất th(cid:1191)i rắn sinh ho(cid:1189)t, bệnh viện - Phá huỷ hệ sinh thái b(cid:1191)n địa - Thay đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Thay đổi c(cid:1191)nh quan - Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm, văn hoá, giáo dục (cid:1251) địa phương - Bệnh tật - Khí th(cid:1191)i giao thông - Nước th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t, dịch vụ - Chất th(cid:1191)i rắn sinh ho(cid:1189)t - Phá huỷ hệ sinh thái b(cid:1191)n địa - Thay đổi mục đích sử dụng đất - Thay đổi c(cid:1191)nh quan - Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm, văn hoá, giáo dục (cid:1251) địa phương
14
Y(cid:1219)u tố tác đ(cid:1245)ng
TT 5
Ngu(cid:1239)n gơy tác đ(cid:1245)ng Phát triển nông thôn, bao gồm phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ s(cid:1191)n, thuỷ lợi và khu dân cư
6 Khai thác tài nguyên, bao tài nguyên nước,
gồm khoáng s(cid:1191)n
7 Chuyển đổi mục đích sử
dụng đất
8
Tác động tích luỹ
- Khí th(cid:1191)i đun nấu - Nước th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t, bệnh viện - Chất th(cid:1191)i rắn nông nghiệp, sinh ho(cid:1189)t - Phát triển h(cid:1189) tầng kỹ thuật - Phá vỡ c(cid:1191)nh quan - Phá huỷ hệ sinh thái - Khí th(cid:1191)i, nước th(cid:1191)i và chất th(cid:1191)i từ các ho(cid:1189)t động khai thác - Thay đổi số lượng và cơ cấu việc làm (cid:1251) địa phương - Bệnh tật - Phá vỡ c(cid:1191)nh quan - Phá huỷ hệ sinh thái - Thay đổi các yếu tố vi khí hậu - Phá huỷ kết cấu đất - Thay đổi cơ cấu việc làm, văn hoá, lối sống - Khí th(cid:1191)i - Nước th(cid:1191)i - Chất th(cid:1191)i rắn - Thay đổi các yếu tố vi khí hậu - Phá huỷ hệ sinh thái - Phá huỷ kết cấu đất - Thay đổi cơ cấu việc làm - Thay đổi nền t(cid:1191)ng văn hoá, giáo dục, nếp sống - Thay đổi cơ cấu bệnh tật
3.3.1.2. Phân nhóm yếu tố tác động và yếu tố bị tác động
Các yếu tố tác động (1) Các yếu tố tự nhiên: Có 7 yếu tố:Địa hình; địa chất;thoái hóa đất do xói mòn,
s(cid:1189)t l(cid:1251) đất;lũ lụt, ngập úng;bão;gió lào;hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học.
(2) Các yếu tố về kinh tế: Có 7 yếu tố:M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp;phát triển đư(cid:1249)ng giao thông;phát triển các khu du lịch;khai thác khoáng s(cid:1191)n;phát triển th(cid:1259)y điện;xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng (chất th(cid:1191)i rắn, nước th(cid:1191)i, khí th(cid:1191)i, tiếng ồn);thu hồi đất s(cid:1191)n xuất.
(3) Các yếu tố về xã hội: Có 4 yếu tố:Tăng dân số;gi(cid:1191)i quyết việc làm;vấn đề s(cid:1261)c
khỏe cộng đồng;phát triển văn hóa, giáo dục.
Các yếu tố bị tác động hoặc biến đổi (1) Nhóm về ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng: Nước mặt, nước ngầm; không khí; chất th(cid:1191)i rắn;tiếng ồn, rung; môi trư(cid:1249)ng đất; (2) Nhóm về sử dụng đất: Cơ cấu sử dụng các lo(cid:1189)i đất;địa chất; mặt bằng sử dụng đất; (3) Nhóm về thực vật: Hệ sinh thái, c(cid:1191)nh quan; cây trồng; (4) Nhóm về động vật:Th(cid:1259)y s(cid:1191)n; súc vật; (5) Nhóm về xã hội: S(cid:1261)c khỏe cộng đồng; văn hóa, lịch sử; dân số, lao động; việc làm . 3.3.1.3. Đánh giá m(cid:881)c độ tác động c(cid:879)a các yếu tố môi trường bằng phương pháp ma trận môi trường
Dựa trên lý thuyết về ma trận môi trư(cid:1249)ng để thiết lập b(cid:1191)ng mô t(cid:1191) m(cid:1261)c độ tác động theo hướng tiêu cực c(cid:1259)a yếu tố tác động vào yếu tố bị tác động, dựa trên m(cid:1261)c độ tác động c(cid:1259)a từng yếu tố nhóm nghiên c(cid:1261)u sẽ lựa chọn các yếu tố có tác động m(cid:1189)nh và rất m(cid:1189)nh để đưa vào đánh giá trong phương án quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. 3.3.2. Xác định các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất cần giám sát tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.3.2.1. Đánh giá m(cid:881)c độ tác động c(cid:879)a các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất bằng phương pháp ma trận môi trường
Dựa trên lý thuyết về ma trận môi trư(cid:1249)ng, chúng tôi thiết lập b(cid:1191)ng mô t(cid:1191) m(cid:1261)c độ
15
tác động theo hướng tiêu cực c(cid:1259)a yếu tố tác động vào yếu tố bị tác động hoặc biến đổi, có tham vấn cán bộ các ngành, địa phương. 3.3.2.2. Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất cần giám sát bằng phương pháp cho điểm
Sử dụng các thang điểm phân theo m(cid:1261)c độ tác động từ nhẹ, tác động không đáng
kể (0 điểm), trung bình (1 điểm), tác động m(cid:1189)nh (2 điểm), tác động rất m(cid:1189)nh (3 điểm).
Phân cấp điểm để xác định m(cid:1261)c độ tác động các yếu tố: M(cid:1261)c A: từ 35 đến 51 điểm: Tác động m(cid:1189)nh; m(cid:1261)c B: từ 18 đến 34 điểm: Tác động trung bình; m(cid:1261)c C: từ 0 đến 17 điểm: Tác động yếu.
Kết qu(cid:1191) lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu cần giám sát t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa
khẩu quốc tế Cầu Treo, gồm 10 yếu tố sau:
Các yếu tố tự nhiên: 03 yếu tố, gồm: Lũ lụt, ngập úng; thoái hóa đất do xói mòn,
s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; hệ ST rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học.
Các yếu tố kinh tế: 05 yếu tố, gồm: M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nhiệp; phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; phát triển khu du lịch; xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng (chất th(cid:1191)i rắn, nước th(cid:1191)i, khí th(cid:1191)i, tiếng ồn); thu hồi đất s(cid:1191)n xuất.
Các yếu tố xã hội: 02 yếu tố, gồm:Tăng dân số; gi(cid:1191)i quyết việc làm;
3.3.3. Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất để lồng ghép trong phương án quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.3.3.1. Xác định chỉ số tác động c(cid:879)a các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
Xây dựng khung đánh giá chỉ số tác động c(cid:1259)a 10 yếu tố đã xác định theo cấp
m(cid:1189)nh, trung bình, ít tác động để làm cơ s(cid:1251) xin ý kiến chuyên gia. 3.3.3.2. Tham vấn đánh giá m(cid:881)c độ tác động c(cid:879)a các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
Kết qu(cid:1191) tham vấn thể hiện trong b(cid:1191)ng sau
B(cid:1191)ng 3.3. T(cid:1241)ng hợp phi(cid:1219)u điều tra l(cid:1193)y ý ki(cid:1219)n tham v(cid:1193)n v(cid:1193)n m(cid:1261)c đ(cid:1245) tác
đ(cid:1245)ng c(cid:1259)a y(cid:1219)u tố môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đ(cid:1193)t
TT
Y(cid:1219)u tố tác đ(cid:1245)ng
M(cid:1189)nh
Phát triển du lịch Phát triển đư(cid:1249)ng giao thông
Số l(cid:1133)ợng vƠ tỷ l(cid:1227) ý ki(cid:1219)n đánh giá theo các m(cid:1261)c đ(cid:1245) tác đ(cid:1245)ng c(cid:1259)a y(cid:1219)u tố MT trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đ(cid:1193)t Trung bình SL % 12 2 76 13 30 5 70 12 18 3 24 4 64 11 82 14 58 10 53 9
SL 15 4 12 5 14 13 6 3 7 8
% 88 24 70 30 82 76 36 18 42 47
ệt tác đ(cid:1245)ng % SL - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
1 M(cid:1251) rộng khu ĐT và phát triển khu CN 2 3 4 Xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng Lũ lụt, ngập úng 5 6 Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t lỡ đất 7 Hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học 8 Tăng dân số 9 Gi(cid:1191)i quyết việc làm 10 Thu hồi đất s(cid:1191)n xuất
16
Có 4 yếu tố >70% ý kiến đánh giá là có tác động m(cid:1189)nh, gồm các yếu tố: M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp; phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; lũ lụt, ngập úng; thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t lỡ đất; có 6 yếu tố còn l(cid:1189)i được đánh giá có tác động trung bình gồm các yếu tố: phát triển du lịch; xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng; thu hồi đất s(cid:1191)n xuất; hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học; tăng dân số; gi(cid:1191)i quyết việc làm; yếu tố ít tác động: không.
3.3.3.3. Lựa chọn các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất để lồng ghỨp vào phương án quy hoạch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Chúng tôi lựa chọn 04 yếu tố đưa vào lồng ghép trong phương án quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, gồm: Lũ lụt, ngập úng; thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; m(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp. 3.4. Đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trường trong quy hoạch một số khu chức năng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.4.1. Lựa chọn các khu ch(cid:881)c năng để đánh giá tác động và lồng ghỨp với yếu tố môi trường tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.4.1.1. Phân tích các tác động chính c(cid:879)a các yếu tố môi trường đối với quy hoạch sử dụng đất c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
(i) Yếu tố lũ lụt, ngập úng: có các tác động: Tác động đến việc bố trí hợp lý vị trí và diện tích đất xây dựng; Thay đổi mục đích và cơ cấu sử dụng đất; Bố trí dân cư nông thôn vùng lũ quét; chi phí khắc phục sự cố; (ii) Yếu tố thoái hóa do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất: có các tác động: Tác động đến việc bố trí hợp lý vị trí và diện tích đất xây dựng, đất dân cư; Thay đổi mục đích sử dụng đất; Bố trí dân cư nông thôn vùng s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; chi phí khắc phục sự cố; (cid:1190)nh hư(cid:1251)ng đến độ màu mỡ đất canh tác, thoái hóa đất rừng, (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng đến hệ sinh thái; (iii) Yếu tố về phát triển giao thông: có các tác động: Gây ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng; thay đổi mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; (iv) Yếu tố m(cid:1251) rộng khu đô thị, phát triển khu CN: Áp lực về bố trí hợp lý vị trí và diện tích đất xây dựng; thay đổi mục đích sử dụng đất và thu hồi đất; gây ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng, Tăng chi phí xử lý môi trư(cid:1249)ng. 3.4.1.2. Lựa chọn các khu ch(cid:881)c năng để đánh giá tác động và lồng ghỨp với yếu tố môi trường tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Dựa vào kết qu(cid:1191) phân tích này chúng tôi lựa chọn 3 khu ch(cid:1261)c năng để đưa vào đánh giá tác động và lồng ghép với các yếu tố môi trư(cid:1249)ng, đó là: Các khu đô thị tập trung; các khu dân cư nông thôn; các khu công nghiệp và SXKD phi NN. 3.4.2. (cid:880)ng dụng một số phương pháp dự báo để đánh giá tác động và lồng ghỨp các yếu tố môi trường trong quy hoạch một số khu ch(cid:881)c năng c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.4.2.1. Sử dụng kết quả tính mực nước lũ lớn nhất theo quy hoạch thuỷ lợi, kết hợp điều tra cốt đất để đánh giá tác động và lồng ghỨp yếu tố lũ lụt, ngập úng đối với quy hoạch các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và SXKD phi NN
- Kết qu(cid:1191) tính toán mực nước lũ theo các tần suất và mực nước cao nhất năm 2002 (cid:1261)ng với các vị trí mặt cắt trên sông Ngàn Phố: Sử dụng kết qu(cid:1191) tính toán mực nước lũ lớn nhất theo quy ho(cid:1189)ch th(cid:1259)y lợi c(cid:1259)a khu kinh tế.
17
- Kết qu(cid:1191) điều tra cho thấy trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có 7 khu vực có cốt đất thấp hơn 5,0 m so với mực nước lũ tính toán và lũ năm 2002, đây là những vị trí không thuận lợi cho bố trí quy ho(cid:1189)ch khu đô thị, dân cư, khu công nghiệp, các cơ s(cid:1251) s(cid:1191)n xuất kinh doanh phi nông nghiệp vì chịu (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng c(cid:1259)a lũ lụt, tôn nền cao trên 5m sẽ tốn kém kinh phí, gây c(cid:1191)n tr(cid:1251) dòng ch(cid:1191)y, làm gi(cid:1191)m đất s(cid:1191)n xuất c(cid:1259)a ngư(cid:1249)i dân, khu vực đất bãi gần sông, suối dễ bị s(cid:1189)t l(cid:1251), xói mòn do mưa lũ, thậm chí gây tác động xấu đến sử dụng đất, đặc biệt là nếu ngập lụt kéo dài thì gây tổn thất kinh tế rất lớn.
B(cid:1191)ng 3.4 K(cid:1219)t qu(cid:1191) tính toán mực n(cid:1133)ớc theo các t(cid:1193)n su(cid:1193)t vƠ mực n(cid:1133)ớc lũ cao nh(cid:1193)t năm 2002
K(cid:1219)t qu(cid:1191) mực n(cid:1133)ớc max các ph(cid:1133)(cid:1131)ng án tính toán Hmax (m)
TT Tên mặt
V(cid:1231) trí trên sông NgƠn Phố
cắt
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
MC1 MC2 MC3 MC4 MC5 MC6 MC7 MC8 MC9 MC10 MC11 MC12 MC13 MC14
1% 26,295 25,758 24,091 22,952 22,129 21,916 21,339 20,623 20,027 19,991 19,829 18,175 18,154 18,135
5% 24,106 23,178 21,804 20,972 19,636 19,156 18,506 17,8 17,232 17,084 16,848 15,326 15,311 15,297
2002 25,175 24,671 22,876 21,542 20,432 20,062 19,453 18,753 18,179 18,072 17,873 16,331 16,315 16,299
Tr(cid:1189)m th(cid:1259)y văn Sơn Kim 1 Xóm Kim An xã Sơn Kim 1 Cầu Trúc V(cid:1189)c Gần trư(cid:1249)ng mầm non Sơn Kim 1 Gần trư(cid:1249)ng THSC Sơn Kim 1 Khu Cầu Trưng Cầu Tây Sơn Gần đội thuế Tây Sơn Gần xí nghiệp chè Tây Sơn Gần Trư(cid:1249)ng mầm non Sơn Tây Gần Bến Đò Trung Lưu xã Sơn Tây Cầu Hà Tân Tân Th(cid:1259)y xã Sơn Tây Xóm 3 núi Chùa xã Sơn Tây
3.4.2.2. (cid:880)ng dụng công nghệ mô hình SWAT, kết hợp điều tra thực địa để xác định các khu vực bị ảnh hưởng xói mòn, sạt lở đất và lũ quỨt Kết qu(cid:1191) thành lập b(cid:1191)n đồ xói mòn đất - Kịch b(cid:1191)n đánh giá xói mòn đất cho th(cid:1249)i điểm 2010: Kết qu(cid:1191) thành lập b(cid:1191)n đồ
mô t(cid:1191) xói mòn đất trong vùng nghiên c(cid:1261)u thể hiê ̣n B(cid:1191)ng 3.5
B(cid:1191)ng 3.5. Di(cid:1227)n tích vƠ m(cid:1261)c đ(cid:1245) xói mòn năm 2010
Lo(cid:1189)i sử dụng đ(cid:1193)t
Di(cid:1227)n tích (ha)
Tỷ l(cid:1227) (%)
Đất có rừng trồng Đất trồng cây H. năm Đất chưa sử dụng Đất trồng cây ăn qu(cid:1191) Đất trồng cây CN LN Đất có rừng tự nhiên (độ dốc >30%) Các lo(cid:1189)i đất khác
3651,04 340,40 1995,23 36,00 854,14 48050,00 1788,16 56714,97
6,44 0,60 3,52 0,06 1,51 84,72 3,15 100,00
T(cid:1241)ng l(cid:1133)ợng đ(cid:1193)t xói mòn (t(cid:1193)n/năm) 16106,23 1658,42 64991,52 242,52 7017,47 947148,19 7040,66 1044205,01
L(cid:1133)ợng đ(cid:1193)t xói mòn (t(cid:1193)n/ha/năm) 4,4 4,9 32,6 6,7 8,2 19,7 -
Tổng cộng
Theo kịch b(cid:1191)n năm 2010 tổng lượng đất bị xói mòn c(cid:1259)a toàn Khu kinh tế là 1.044.205,01 tấn, trong đó lo(cid:1189)i đất có m(cid:1261)c độ xói mòn yếu là đất có rừng trồng, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây ăn qu(cid:1191), đất trồng cây CN lâu năm (<10 tấn/ha/năm); đất rừng tự nhiên độc dốc >30%, đất chưa sử dụng có m(cid:1261)c độ xói mòn trung bình (≥ 10 – 50 tấn/ ha/ năm), lo(cid:1189)i đất chưa sử dụng có m(cid:1261)c độ xói mòn cao nhất.
- Kịch b(cid:1191)n đánh giá xói mòn đất cho năm 2020: Kết qu(cid:1191) thành lập b(cid:1191)n đồ mô t(cid:1191)
xói mòn đất trong vùng nghiên c(cid:1261)u thể hiê ̣n B(cid:1191)ng 3.6.
18
Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u trên đây cho thấy mặc dù có độ che ph(cid:1259) rừng cao, nhưng do độ dốc và lượng mưa lớn nên Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có nguy cơ xói mòn cao, đặc biệt là (cid:1251) các khu vực trên đỉnh núi cao, các sư(cid:1249)n núi, ven sông, ven suối, vên đư(cid:1249)ng giao thông. Cần có biện pháp di d(cid:1249)i dân ra khỏi vùng s(cid:1189)t l(cid:1251), lũ quét, b(cid:1191)o vệ hệ sinh
thái rừng, b(cid:1191)o vệ đất canh tác, kè chắn những điểm có nguy cơ s(cid:1189)t l(cid:1251) ven sông suối, ven đư(cid:1249)ng giao thông…; tránh các ho(cid:1189)t động làm mất d(cid:1189)ng tự nhiên c(cid:1259)a bề mặt đất đai, đặc biệt là trên các sư(cid:1249)n núi dốc, ven đư(cid:1249)ng giao thông.
B(cid:1191)ng 3.6. Di(cid:1227)n tích vƠ dự báo m(cid:1261)c đ(cid:1245) xói mòn năm 2020
Lo(cid:1189)i sử dụng đ(cid:1193)t
Di(cid:1227)n tích (ha)
Tỷ l(cid:1227) (%)
Đất có rừng trồng Đất trồng cây hàng năm Đất chưa sử dụng Đất trồng cây ăn qu(cid:1191) Đất trồng cây công nghiệp lâu năm Đất có rừng tự nhiên (độ dốc >30%) Các lo(cid:1189)i đất khác
4150,72 378,04 1054,64 32,00 705,18 47772,95 769,44 56714,97
7,32 0,67 1,86 0,06 1,24 84,23 4,62 100,00
T(cid:1241)ng l(cid:1133)ợng đ(cid:1193)t xói mòn (t(cid:1193)n/năm) 21535,95 2159,74 43216,83 393,21 6597,45 971585,76 13816,12 1059305,06
L(cid:1133)ợng đ(cid:1193)t xói mòn (t(cid:1193)n/ha/năm) 5,2 5,7 41,0 12,3 9,4 20,3 -
Tổng
- Kết qu(cid:1191) thống kê, điều tra thực địa về xói mòn, s(cid:1189)t lỡ đất và lũ quét t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo: Có 282 hộ định cư (cid:1251) 19 điểm gần các khu vực có m(cid:1261)c độ xói mòn, s(cid:1189)t lỡ đất, lũ quét và có 74,14 ha đất (33,84 ha đất (cid:1251), 43,30 ha đất NN) bị (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng nghiêm trọng b(cid:1251)i nguy cơ xói mòn, s(cid:1189)t lỡ đất và lũ quét. 3.4.2.3. Sử dụng phương pháp tính m(cid:881)c ồn tương đương trung bình và khoảng cách xây dựng các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và SXKD phi NN
Đối với khu vực thông thư(cid:1249)ng (từ 6 - 21h) thì (cid:1251) kho(cid:1191)ng cách >100m, m(cid:1261)c ồn sẽ nằm dưới giới h(cid:1189)n cho phép (m(cid:1261)c ồn <70dBA), đối với những công trình mới kho(cid:1191)ng cách xây dựng các khu dân cư, các cơ s(cid:1251) công nghiệp, trư(cid:1249)ng học, bệnh viện, cơ quan công s(cid:1251)…đòi hỏi ph(cid:1191)i được bố trí cách xa các tuyến đư(cid:1249)ng từ 100 m tr(cid:1251) lên (B(cid:1191)ng 3.7).
B(cid:1191)ng 3.7. K(cid:1219)t qu(cid:1191) tính toán m(cid:1261)c (cid:1239)n suy gi(cid:1191)m theo kho(cid:1191)ng cách trong giai đo(cid:1189)n v(cid:1201)n hƠnh đ(cid:1219)n năm 2020
Kho(cid:1191)ng cách đ(cid:1219)n ngu(cid:1239)n (cid:1239)n (m) 0 5 10 M(cid:1261)c (cid:1239)n (dBA) 82,75 84,81 83,83 Kho(cid:1191)ng cách đ(cid:1219)n ngu(cid:1239)n (cid:1239)n (m) 25 50 100 M(cid:1261)c (cid:1239)n (dBA) 74,83 70,80 59,72
3.4.2.4. Đánh giá diện tích đất thuận lợi cho xây dựng, ảnh hưởng c(cid:879)a việc thu hồi các loại đất và dự báo về ô nhiễm môi trường để đánh giá tác động đối với các khu đô thị, khu công nghiệp và SXKD phi nông nghiệp
- Dự báo áp lực về bố trí đất đai: Theo đánh giá trên việc m(cid:1251) rộng khu đô thị, phát triển các khu cô nghiệp trong phương án quy ho(cid:1189)ch ch(cid:1259) yếu lấy từ đất nông nghiệp hoặc đất bãi ven sông, suối là các khu đất bằng phẳng, nhưng thư(cid:1249)ng có cốt đất thấp. Việc sử dụng diện tích đất có độ dốc <300 cho quy ho(cid:1189)ch phát triển đô thị, bố trí đất phát triển công nghiệp và h(cid:1189) tầng KKT chắc chắn sẽ ph(cid:1191)i thu hồi đất (cid:1251), đất canh tác c(cid:1259)a dân cư trong vùng.
19
- Dự báo về ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng: Đến năm 2020, dự kiến tổng lượng ô nhiễm nước th(cid:1191)i gần 80 tấn/ngày, trong đó TTS gần 4 tấn/ ngày; SS 1,5 tấn/ ngày; BOD5 1,5 tấn/ngày; Nitơ 280kg/ngày; clorua 350kg/ngày; độ kiềm gần 8 tấn/ngày; tổng chất béo 7 tấn/ngày; tổng phốt pho 560 kg/ngày. Tuy nhiên nếu được thu gom và xử lý tốt thì sẽ không còn nguy cơ gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt cũng như nước ngầm. Chất th(cid:1191)i rắn (CTR) sinh ho(cid:1189)t khu vực nghiên c(cid:1261)u đến năm 2020 như sau: tổng 241 tấn/ng đ, trong đó CT sinh ho(cid:1189)t 60,7 tấn/ng đ, CT công cộng, dịch vụ 9,1 tấn/ng đ, chất th(cid:1191)i CN 171 tấn/ng đ.
3.5. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.5.1. Một số kiến nghị, đề xuất chung đối với quy hoạch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
Từ kết qu(cid:1191) (cid:1261)ng dụng các phương pháp dự báo, chúng tôi đề xuất một số kiến nghị chung đối với quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo như sau: (1) H(cid:1189)n chế quy ho(cid:1189)ch khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và các công trình c(cid:1259)a nhà nước và tư nhân, t(cid:1189)i các khu vực đất ven sông suối, đất ruộng có cốt đất thấp; Đặc biệt không quy ho(cid:1189)ch khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp t(cid:1189)i các khu vực có cốt đất thấp hơn 5m so với đỉnh lũ 2002; (2) H(cid:1189)n chế m(cid:1251) rộng các khu đô thị, phát triển các khu công nghiệp t(cid:1189)i các khu vực đất dốc trên sư(cid:1249)n núi, đất bằng 2 bên b(cid:1249) sông Ngàn Phố hoặc diện tích canh tác thuận lợi; (3) Cần ph(cid:1191)i di d(cid:1249)i dân cư ra khỏi vùng bị (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng; h(cid:1189)n chế làm mất lớp đất và th(cid:1191)m thực vật tự nhiên khi xây dựng các công trình h(cid:1189) tầng; (4) Đề nghị dành diện tích đất hợp lý cho khu xử lý chất th(cid:1191)i rắn và hệ thống xử lý nước th(cid:1191)i; (5) Kho(cid:1191)ng cách quy ho(cid:1189)ch đư(cid:1249)ng giao thông hoặc quy ho(cid:1189)ch khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp nên bố trí xa trên 100m so đư(cid:1249)ng giao thông. 3.5.2. Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất ở một số khu đô thị, khu công nghiệp và khu tái định cư c(cid:879)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 3.5.2.1. Điều chỉnh, bổ sung diện tích, mặt bằng một số khu đô thị, khu công nghiệp và khu tái định cư
(i) Điều chỉnh gi(cid:1191)m 3,0 ha đất Khu đô thị phía Nam thị trấn Tây Sơn do quy ho(cid:1189)ch trên khu đất có cốt thấp, dự báo bị lũ lụt ngập úng, chi phí đầu tư cao; (ii) Điều chỉnh gi(cid:1191)m 282,5 ha c(cid:1259)a 6 khu ch(cid:1261)c năng đã quy ho(cid:1189)ch khu công nghiệp, đất cơ s(cid:1251) s(cid:1191)n xuất kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Khu công nghiệp xã Sơn Tây; khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Cổng B; khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Kim An; khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Đồng Trũng; khu Công nghiệp Đá Mồng; khu Công nghiệp Khe Lành - Chì L(cid:1249)i; (iii) Bổ sung quy ho(cid:1189)ch di dân tái định cư, bố trí đất s(cid:1191)n xuất cho 282 hộ ra khỏi 19 điểm dân cư nằm (cid:1251) các khu vực có nguy cơ s(cid:1189)t l(cid:1251) và lũ quét, (với định m(cid:1261)c đất (cid:1251) 400m2/hộ; đất s(cid:1191)n xuất nông nghiệp 200m2/nhân khẩu; đất lâm nghiệp 1ha/ hộ). 3.5.2.2. Kết quả điều chỉnh diện tích và mặt bằng ở một số khu đô thị, khu công nghiệp c(cid:879)a khu kinh tế Kết qu(cid:1191) điều chỉnh thể hiện trong b(cid:1191)ng 3.8.
Khu ch(cid:1261)c năng
DT điều ch(cid:1229)nh gi(cid:1191)m (ha)
B(cid:1191)ng 3.8. Điều ch(cid:1229)nh di(cid:1227)n tích c(cid:1259)a m(cid:1245)t số khu đô th(cid:1231) vƠ khu công nghi(cid:1227)p DT còn l(cid:1189)i (ha) 12,0 70,0 101,0 45,5 40,4 45,1 30,0 344,0
T(cid:1241)ng DT theo đ(cid:1239) án QH chung (ha) 15,0 100,0 144,5 120,0 75,0 125,0 50,0 629,5
3,0 30,0 43,5 74,5 34.6 79,9 20,0 285,5
I. Các khu đô th(cid:1231) 1. Khu đô thị Nam TT Tây sơn II. Các khu công nghiệp và cơ sở SXKD phi NN 1. Khu công nghiệp xã Sơn Tây 2. Khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Cổng B 3. Khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Kim An 4. Khu cơ s(cid:1251) SXKD phi NN Đồng Trũng 5. Khu công nghiệp Đá Mồng 6. Khu CN Khe Lành - Khe Chi L(cid:1249)i T(cid:1241)ng c(cid:1245)ng
20
Kết qu(cid:1191) điều chỉnh 7 khu vực cho thấy diện tích quy ho(cid:1189)ch là 629,5 ha, diện tích đề nghị không đưa vào quy ho(cid:1189)ch là 285,5 ha, số diện tích giữ nguyên quy ho(cid:1189)ch 344,0 ha. Trong đó: Điều chỉnh 01 khu đô thị, gi(cid:1191)m 3,0ha so với quy ho(cid:1189)ch; Điều chỉnh 06 khu (công nghiệp và Khu SXKD phi NN), gi(cid:1191)m 282,5ha so với quy ho(cid:1189)ch; Diện tích không đưa vào quy ho(cid:1189)ch đề nghị giữ nguyên mục đích sử dụng và bố trí quy ho(cid:1189)ch cho dự trữ phát triển (B(cid:1191)ng 3.8). 3.5.2.3. Kết quả bổ sung quy hoạch bố trí tái định cư cho số hộ dân đang sinh sống tại các điểm dân cư bị ảnh hưởng c(cid:879)a lũ quỨt Dự kiến quy ho(cid:1189)ch các khu tái định cư cho số hộ dân đang sinh sống (cid:1251) các khu vực có nguy cơ bị (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng c(cid:1259)a lũ quét, kết qu(cid:1191) thể hiện trong b(cid:1191)ng 3.9.
B(cid:1191)ng 3.9. B(cid:1241) sung quy ho(cid:1189)ch tái đ(cid:1231)nh c(cid:1133) cho các h(cid:1245) vùng lũ quét
TT
Xã
T(cid:1241)ng di(cid:1227)n tích (ha)
Đ(cid:1193)t (cid:1251) (ha)
Đ(cid:1231)a điểm quy ho(cid:1189)ch khu tái đ(cid:1231)nh c(cid:1133)
Số h(cid:1245) (h(cid:1245))
Khu Khe Trù
1 Sơn Kim 2 Khu Tổng đội TNXP 2 Sơn Kim 1
201,78 119,70 321,48
7,08 4,2 11,28
Đ(cid:1193)t SXNN (ha) 17,70 10,50 28,20
Lâm nghi(cid:1227)p (ha) 177,00 105,00 282,00
T(cid:1241)ng
177 105 282 3.5.3. Tổng hợp diện tích các loại đất các khu ch(cid:881)c năng trong quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo sau khi điều chỉnh, bổ sung
Kết qu(cid:1191) điều chỉnh, bổ sung tổng hợp trong b(cid:1191)ng 3.10.
Bảng 3.10. Tổng hợp điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng
T(cid:1241)ng hợp sau điều ch(cid:1229)nh, b(cid:1241) sung
H(cid:1189)ng mục
T T
Di(cid:1227)n tích tr(cid:1133)ớc điều ch(cid:1229)nh, BS (ha)
Di(cid:1227)n tích (ha)
Tỷ l(cid:1227) (%)
Điều ch(cid:1229)nh Tăng (+), Gi(cid:1191)m (-) (ha)
12.500,00 2.448,00 465,00
+11,28 -3,00
12.500,00 100,00 19,67 2.459,28 3,70 462,00
Tổng diện tích khu vực quy hoạch (A + B) A Đ(cid:1193)t các khu ch(cid:1261)c năng 1 Đất đô thị tập trung
2
407,00
+11,28
418,28
3,35
3
92,00
-
92,00
0,74
Đất dân cư nông thôn c(cid:1191)i t(cid:1189)o, nâng cấp có thể xen cấy các ch(cid:1261)c năng mới Đất cây xanh công viên, qu(cid:1191)ng trư(cid:1249)ng công cộng, TDTT cấp đô thị
-282,50 - - - - - +285,50 -11,28
277,50 382,00 2,00 97,00 8,00 306,00 414,50 10.040,72
2,22 3,06 0,01 0,78 0,04 2,45 3,32 80,33
560,00 382,00 2,00 97,00 8,00 306,00 129,00 10.052,00
4 Đất công nghiệp, cơ s(cid:1251) SXKD phi NN 5 Đất du lịch sinh thái 6 Đất tôn giáo tín ngưỡng 7 Đất đầu mối h(cid:1189) tầng kỹ thuật và nghĩa trang 8 Đất an ninh, quốc phòng 10 Đất giao thông đô thị và đối ngo(cid:1189)i 11 Đất dự trữ phát triển B Đ(cid:1193)t khác trong ph(cid:1189)m vi quy ho(cid:1189)ch
1
-
-
-
-
Đất dân cư hiện hữu không nằm trong khu vực quy ho(cid:1189)ch đợt đầu
1.300,00 2.490,00 315,00 500,00 5.447,00
- 11,28 - - - -
1.288,72 2.490,00 315,00 500,00 5.447,00
10,31 19,92 2,52 4,00 43,58
2 Đất sinh thái NN kết hợp t(cid:1189)o c(cid:1191)nh quan 3 Đất quy ho(cid:1189)ch rừng SX kết hợp c(cid:1191)nh quan 4 Đất cồn cát ven sông 5 Mặt nước tự nhiên & kênh mương th(cid:1259)y lợi... 6 Đất rừng phòng hộ
21
3.5.4. Đề xuất bổ sung một số giải pháp về tổ ch(cid:881)c thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
(1) Đề nghị cần xem xét định hướng m(cid:1251) rộng khu đô thị, khu công nghiệp trên địa bàn khu kinh tế, để làm gi(cid:1191)m áp lực bố trí đất đai; nghiên c(cid:1261)u m(cid:1251) rộng các khu đô thị, khu công nghiệp sinh thái trên các khu vực đồi núi phù hợp c(cid:1191)nh quan c(cid:1259)a khu kinh tế; (2) Đề nghị tăng cư(cid:1249)ng các biện pháp qu(cid:1191)n lý, b(cid:1191)o vệ rừng, b(cid:1191)o tồn đa d(cid:1189)ng sinh học; áp dụng các biện pháp canh tác trên đất dốc theo mô hình s(cid:1191)n xuất nông nghiệp hữu cơ để vừa chống thoái hoá đất và gi(cid:1191)m thiểu ô nhiễm đất; xây dựng các công trình kè b(cid:1249) sông, những vị trí có nguy cơ s(cid:1189)t cao; di dân ra khỏi vùng có nguy cơ bị s(cid:1189)t l(cid:1251), lũ quét…; (3) Kho(cid:1191)ng cách quy ho(cid:1189)ch mới các khu dân cư, khu đô thị, các khu công nghiệp, các công trình trư(cid:1249)ng học, bệnh viện, cơ quan công s(cid:1251) nhà nước…cách chỉ giới quy ho(cid:1189)ch đư(cid:1249)ng giao thông trên 100m; (4) (cid:1260)ng dụng công nghệ mới trong thiết kế, thi công đư(cid:1249)ng giao thông đi qua và trong nội bộ Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, theo hướng h(cid:1189)n chế đào ta luy, bóc lớp đất mặt và lớp ph(cid:1259) tự nhiên trên sư(cid:1249)n núi khi thi công đư(cid:1249)ng giao thông nhằm h(cid:1189)n chế s(cid:1189)t l(cid:1251) đất trên các tuyến đư(cid:1249)ng khi có mưa lũ xẩy ra. 3.6. Đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu tố môi trường và các bước lồng ghép những yếu tố môi trường chủ yếu trong quy hoạch sử dụng đất của các khu kinh tế cửa khẩu
Từ đây có thể đưa ra phương pháp thực hiện việc lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng
chính trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất vào các khu kinh tế theo các bước thực hiện như sau:
(1) Giai đo(cid:1189)n (bước) 1: Phân tích hiện tr(cid:1189)ng tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng
đến sử dụng đất
Nội dung chính c(cid:1259)a giai đo(cid:1189)n 1: (a) Điều tra, kh(cid:1191)o sát hiện tr(cid:1189)ng và các yếu tố môi trư(cid:1249)ng; (b) Phân tích hiện tr(cid:1189)ng tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng đến sử dụng đất, đến
quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất;
(c) Đưa ra kết luận về hiện tr(cid:1189)ng môi trư(cid:1249)ng có liên quan đến quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. (2) Giai đo(cid:1189)n (bước) 2: Xác định các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát và lựa chọn
yếu tố môi trư(cid:1249)ng để lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất
Nội dung chính c(cid:1259)a giai đo(cid:1189)n 2: (a) Phân tích tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng đối với sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch
sử dụng đất;
(b) Đánh giá m(cid:1261)c độ tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng bằng phương pháp ma trận
môi trư(cid:1249)ng và phương pháp cho điểm nhằm lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát;
(c) Lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng để lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. (3) Giai đo(cid:1189)n (bước) 3: Đánh giá tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy
ho(cid:1189)ch sử dụng đất
Nội dung chính c(cid:1259)a giai đo(cid:1189)n 3: Phân tích các tác động chính c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu đã lựa chọn đối với sử dụng đất và quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất; lựa chọn các khu vực trong địa bàn nghiên c(cid:1261)u để lồng ghép;
(4) Giai đo(cid:1189)n (bước) 4: Lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất Nội dung chính c(cid:1259)a giai đo(cid:1189)n 4: (a) Lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong bố trí đất đai trên cơ s(cid:1251) sử dụng các phương pháp dự báo để đánh giá tác động c(cid:1259)a các yếu tố môi trư(cid:1249)ng vào các khu vực đã lựa chọn tìm ra phương án bố trí đất phù hợp với mục tiêu phát triển và môi trư(cid:1249)ng;
22
(b) Đề xuất bố trí đất đai theo yêu cầu b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng và phát triển bền vững.
Việc xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát và lựa chọn yếu tố môi trương để lồng ghép phù hợp với bước 3 trong quy trình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, đối với mô hình SEMLA là bước phân tích tiềm năng đất đai cho việc c(cid:1191)i thiện môi trư(cid:1249)ng và các yêu cầu b(cid:1191)o vệ môi trư(cid:1249)ng. Việc đánh giá tác động và lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất nằm (cid:1251) bước 4 trong quy trình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất, đối với mô hình SEMLA là nội dung phân tích và so sánh (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng về môi trư(cid:1249)ng & KT-XH c(cid:1259)a các phương án.
K(cid:1218)T LU(cid:1200)N VÀ KI(cid:1218)N NGH(cid:1230)
1. K(cid:1219)t lu(cid:1201)n
1.1. Đặc điểm đất đai và địa hình Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo ch(cid:1259) yếu đồi núi dốc (chiểm trên 90% diện tích), đất thuận lợi cho xây dựng chiếm tỷ lệ rất thấp, ch(cid:1259) yếu nằm (cid:1251) ven sông Ngàn Phố. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã có quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng với diện tích kho(cid:1191)ng 12.500 ha; quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất các địa phương cấp xã thực hiện theo quy ho(cid:1189)ch Thị trấn Tây Sơn, quy ho(cid:1189)ch nông thôn mới c(cid:1259)a các xã trong địa bàn. Đã xây dựng báo cáo đánh giá môi trư(cid:1249)ng chiến lược để dự báo tác động và giám sát ô nhiễm trư(cid:1249)ng trong đồ án quy ho(cid:1189)ch chung; đối với phần diện tích ngoài quy ho(cid:1189)ch chung xây dựng (kho(cid:1191)ng 44.215 ha) chưa có đánh giá tác động môi trư(cid:1249)ng.
1.2. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u hiện tr(cid:1189)ng môi trư(cid:1249)ng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy: (1) Các chỉ tiêu chất lượng môi trư(cid:1249)ng nước, không khí và đất chưa vượt ngưỡng cho phép; (2) Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất xẩy ra tương đối m(cid:1189)nh, đặc biệt là các khu vực ven sư(cid:1249)n núi, khe suối, hai bên đư(cid:1249)ng giao thông; (3) Mỗi năm thư(cid:1249)ng có 2 - 3 trận lũ lớn, gây tác h(cid:1189)i rất nặng nề, tàn phá nhà cửa, đất đai và xói l(cid:1251) h(cid:1189) lưu nghiệm trọng; (4) Rừng được khoanh nuôi, b(cid:1191)o vệ khá tốt, độ che ph(cid:1259) cao, đa d(cid:1189)ng loài, hệ động vật khá phong phú; tuy vậy chất lượng rừng ngày càng bị suy gi(cid:1191)m do khai thác gỗ c(cid:1189)n kiệt, n(cid:1189)n săn bắt, buôn bán động vật hoang dã vẫn xẩy ra thư(cid:1249)ng xuyên.
1.3. Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài đã xác định được 10 yếu tố môi trư(cid:1249)ng cần giám sát t(cid:1189)i Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh, gồm: (i) Lũ lụt, ngập úng; (ii) Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; (iii) Hệ sinh thái rừng và đa d(cid:1189)ng sinh học; (iv) M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp; (v) Phát triển đư(cid:1249)ng giao thông; (vi) Phát triển khu du lịch; (vii) Xử lý ô nhiễm môi trư(cid:1249)ng (chất th(cid:1191)i rắn, nước th(cid:1191)i, khí th(cid:1191)i, tiếng ồn); (viii) Thu hồi đất s(cid:1191)n xuất; (ix) Tăng dân số; (x) Gi(cid:1191)i quyết việc làm. Đề tài đã lựa chọn được 4 yếu tố môi trư(cid:1249)ng ch(cid:1259) yếu để đánh giá, lồng ghép trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất Khu kinh tế, gồm: (i) Lũ lụt, ngập úng; (ii) Thoái hóa đất do xói mòn, s(cid:1189)t l(cid:1251) đất; (iii) M(cid:1251) rộng các khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp; (iv) Phát triển đư(cid:1249)ng giao thông;
23
1.4. Đề tài đã sử dụng một số phương pháp dự báo, đánh giá tác động và lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng đối với 3 khu ch(cid:1261)c năng: các khu đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu công nghiệp. Kết qu(cid:1191) cho thấy: (1) Dự báo trong th(cid:1249)i gian tới lũ lụt, ngập úng trên địa bàn khu kinh tế sẽ xẩy ra với tần suất và cư(cid:1249)ng độ lớn hơn. Các khu vực đất ven sông suối, đất ruộng có cốt đất thấp chịu (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng lớn nhất, các vùng này không thuận lợi cho bố trí quy ho(cid:1189)ch khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và các công trình c(cid:1259)a nhà nước và tư nhân, đặc biệt là các khu vực có cốt đất
thấp hơn 5m so với đỉnh lũ 2002; (2) Do độ dốc lớn, lượng mưa có xu hướng tăng nên Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có nguy cơ xói mòn cao và thư(cid:1249)ng kèm theo xói l(cid:1251), lũ quét, s(cid:1189)t l(cid:1251) (cid:1251) các khu vực trên đỉnh núi cao, ven sư(cid:1249)n núi, sông suối, ven đư(cid:1249)ng giao thông... (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng nghiêm trọng đến dân cư và các công trình h(cid:1189) tầng; (3) Đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, với kho(cid:1191)ng cách trên 100m từ đư(cid:1249)ng giao thông đến các khu dân cư, các khu đô thị, khu công nghiệp, trư(cid:1249)ng học, bệnh viện, cơ quan công s(cid:1251)…, thì ít bị (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng c(cid:1259)a tiếng ồn do các phương tiện giao thông (m(cid:1261)c ồn nhỏ hơn giới h(cid:1189)n cho phép (<70dBA)); (4) Việc m(cid:1251) rộng các khu đô thị, phát triển các khu công nghiệp t(cid:1189)i Khu kinh tế sẽ gây áp lực cho việc bố trí đất đai. Việc thu hồi đất (cid:1251) những khu vực thuận lợi cho phát triển đô thị, công nghiệp, làm gi(cid:1191)m diện tích canh tác thuận lợi, tác động rất lớn đến đ(cid:1249)i sống, việc làm, đặc biệt là nhóm cư dân nông nghiệp. M(cid:1251) rộng khu đô thị và phát triển các khu công nghiệp sẽ làm tăng lượng chất th(cid:1191)i sinh ho(cid:1189)t và công nghiệp, đòi hỏi ph(cid:1191)i dành đất cho khu xử lý chất th(cid:1191)i rắn và hệ thống xử lý nước th(cid:1191)i.
1.5 Kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài đã đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy ho(cid:1189)ch một
số khu ch(cid:1261)c năng:
(1) Điều chỉnh 7 khu vực với diện tích 285,5 ha. Cụ thể: Điều chỉnh 01 khu đô thị, gi(cid:1191)m 3,0 ha; điều chỉnh 06 khu công nghiệp, SXKD phi NN gi(cid:1191)m 282,5 ha; số diện tích không đưa vào quy ho(cid:1189)ch (344,0 ha) đề xuất giữ nguyên mục đích sử dụng và đưa vào quy ho(cid:1189)ch đất dự trữ phát triển.
(2) Bổ sung quy ho(cid:1189)ch 2 khu tái định cư cho 282 hộ bị (cid:1191)nh hư(cid:1251)ng c(cid:1259)a lũ quét, với tổng diện tích 321,48 ha, trong đó có 11,28 ha đất (cid:1251), 28,20 ha đất s(cid:1191)n xuất nông nghiệp, 282,0 ha đất lâm nghiệp.
Trong quá trình nghiên c(cid:1261)u, đề tài đã (cid:1261)ng dụng thành công mô hình SWAT để
đánh giá, dự báo xói mòn đất.
1.6. Từ các nghiên c(cid:1261)u cụ thể về lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất c(cid:1259)a Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, đề tài đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu tố môi trư(cid:1249)ng và các bước lồng ghép các yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất t(cid:1189)i các khu kinh tế nói chung và các Khu Kinh tế cửa khẩu nói riêng. Các bước đó được mô t(cid:1191) như một quy trình cần thực hiện trong bài toán lồng ghép. Đây là một đề xuất cần quan tâm để m(cid:1251) rộng nghiên c(cid:1261)u thử nghiệm thêm (cid:1251) nhiều khu kinh tế khác trong quá trình xây dựng quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất. 2. Ki(cid:1219)n ngh(cid:1231)
2.1. Từ kết qu(cid:1191) nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài, chúng tôi đề nghị m(cid:1251) rộng việc áp dụng nội dung, phương pháp xác định yếu tố môi trư(cid:1249)ng, phương pháp đánh giá, lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng trong quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất đối với các khu kinh tế cửa khẩu khác có điều kiện tượng tự như Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
24
2.2. Quy ho(cid:1189)ch lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng có nội dung rộng, (cid:1251) nước ta chưa có nghiên c(cid:1261)u đầy đ(cid:1259) và toàn diện. Mặt khác ph(cid:1189)m vi nghiên c(cid:1261)u c(cid:1259)a đề tài còn h(cid:1189)n chế về th(cid:1249)i gian nên chưa hoàn thiện được trình tự, nội dung, phương pháp quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng. Chúng tôi đề nghị tiếp tục nghiên c(cid:1261)u để hoàn thiện nội dung, phương pháp lồng ghép và quy trình quy ho(cid:1189)ch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trư(cid:1249)ng t(cid:1189)i các khu kinh tế cửa khẩu và các lo(cid:1189)i hình quy ho(cid:1189)ch khác để áp dụng trên ph(cid:1189)m vi c(cid:1191) nước.
DANHăM(cid:1256)CăCỌNGăTRỊNHăĐẩăCỌNGăB(cid:1236)ă LIểNăQUANăĐ(cid:1218)NăLU(cid:1200)NăỄN
1. Nguyễn Văn Tr(cid:1231), Nguyễn Xuơn ThƠnh, Nguyễn Anh Tu(cid:1193)n (2013). (cid:1260)ng d(cid:1257)ng
công nghệ mô hình hóa để đánh giá, dự báo xói mòn đ(cid:1193)t t(cid:1189)i Khu Kinh t(cid:1219) cửa khẩu quốc t(cid:1219) C(cid:1195)u Treo, HƠ Tĩnh, T(cid:1189)p chí Nông nghiệp vƠ Phát triển
nông thôn, B(cid:1245) NN&PTNT, số 224 năm 2013;
2. Nguyễn Văn Tr(cid:1231), Nguyễn Xuơn ThƠnh (2013). Hiện tr(cid:1189)ng vƠ m(cid:1245)t số y(cid:1219)u tố môi tr(cid:1133)(cid:1249)ng t(cid:1189)i Khu Kinh t(cid:1219) cửa khẩu quốc t(cid:1219) C(cid:1195)u Treo, HƠ Tĩnh, T(cid:1189)p chí Khoa
151
học vƠ Phát triển, Tr(cid:1133)(cid:1249)ng ĐHNN HƠ N(cid:1245)i, số 5 năm 2013.