intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

108
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giới thiệu tới bạn các quy trình kỹ thuật sau: Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ, thở oxy qua mặt nạ không túi dự trữ, kỹ thuật tiêm trong da, kỹ thuật tiêm dưới da, kỹ thuật truyền máu và các chế phẩm máu, ghi điện tim cấp cứu tại giường, phục hồi cổ răng bằng composite... Tài liệu này rất thích hợp để các bạn chuyên khoa nhi tìm hiểu và tích lũy thêm cho bản thân về kinh nghiệm về các quy trình khám chữa bệnh nhi khoa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)

Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)<br /> <br /> NỘI SOI ĐẶT STENT KHÍ PHẾ QUẢN<br /> BẰNG ỐNG CỨNG<br /> Mã số: III-1015<br /> I. ĐẠI CƢƠNG<br /> Đặt stent khí - phế quản là kỹ thuật đặt một giá đỡ vào khí, phế quản làm<br /> rộng và duy trì khẩu kính đường thở để điều trị một số trường hợp hẹp khí, phế<br /> quản bẩm sinh hoặc mắc phải. Đặt stent có thể thực hiện bằng ống soi khí phế<br /> quản mềm hoặc cứng. Stent có thể bằng nhựa hoặc bằng kim loại ở trẻ em ưu<br /> tiên dùng stent kim loại tự giãn nở.<br /> II. CHỈ ĐỊNH<br /> - Hẹp khí, phế quản do sẹo sau can thiệp (thở máy, tạo hình khí, phế quản,<br /> …) đã nong nhưng không thành công.<br /> - Mềm khí, phế quản bẩm sinh hoặc mắc phải không đáp ứng với can<br /> thiệp khác.<br /> III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH<br /> - Rối loạn đông máu chưa ổn định.<br /> - Hẹp khí, phế quản do vòng sụn khép kín chưa nong phá vòng sụn hoặc<br /> chưa tạo hình.<br /> IV. CHUẨN BỊ<br /> 1. Ngƣời thực hiện<br /> Bác sĩ, kỹ thuật viên, kíp gây mê, kỹ thuật viên x-quang, điều dưỡng êkíp<br /> nội soi.<br /> 2. Phƣơng tiện<br /> - Stent đúng kích cỡ yêu cầu còn niêm phong và hạn sử dụng.<br /> - Phòng nội soi: được trang bị hệ thống oxy, máy gây mê, đầy đủ các<br /> phương tiện cấp cứu theo cơ số.<br /> - Dàn máy nội soi phế quản ống mềm, ống soi mềm phù hợp lứa tuổi.<br /> - Dàn nội soi ống cứng, ống cứng đủ kích cỡ, optique, camera.<br /> - Máy chiếu x-quang di động.<br /> 3. Bệnh nhi hoặc ngƣời bệnh<br /> - Giải thích cho gia đình người bệnh về lý do đặt stent, các tai biến có thể<br /> xảy ra khi gây mê, khi đặt.<br /> - Gia đình người bệnh viết giấy cam đoan đồng ý gây mê và làm thủ<br /> thuật.<br /> <br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)<br /> <br /> - Người bệnh đã có đủ các xét nghiệm cơ bản: Công thức máu, X-quang<br /> phổi, đông máu cơ bản. CT scan cổ ngực cản quang trước đặt.<br /> - Khai thác tiền sử các bệnh lý khác: bệnh tim mạch, dị ứng, v.v...<br /> - Người bệnh nhịn ăn hoàn toàn trước khi nội soi phế quản 4- 8 giờ.<br /> - Đặt đường truyền tĩnh mạch.<br /> 4. Hồ sơ bệnh án<br /> Theo quy định của BYT<br /> V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH<br /> 1. Kiểm tra hồ sơ<br /> 2. Kiểm tra ngƣời bệnh<br /> - Tình trạng toàn thân<br /> - Thời gian nhịn ăn<br /> - Kiểm tra lại vị trí, kích thích đoạn hẹp, các xét nghiệm cơ bản.<br /> 3. Thực hiện kỹ thuật<br /> - Nội soi khí, phế quản bằng ống mềm xác định vị trí, bản chất đoạn hẹp<br /> (mức độ, chiều dài) chọn stent.<br /> - Nội soi khí, phế quản bằng ống cứng có optique và camera để đo chính<br /> xác kích thước đoạn hẹp. Có thể tiến hành nong hẹp trước đặt stent bằng ống<br /> cứng hoặc bóng.<br /> - Chọn stent phù hợp: kích thích, loại stent. Trên thực tế, stent phải được<br /> lựa chọn và đặt hàng sau khi đo xác định kích thước đoạn hẹp và phải chờ đợi<br /> một thời gian.<br /> - Nội soi khí, phế quản bằng ống cứng, xác định vị trí phía trên đoạn hẹp.<br /> Đưa dụng cụ đặt stent qua lòng ống cứng. Mở stent dưới kiểm soát của máy<br /> chiếu x-quang.<br /> - Điều chỉnh vị trí stent bằng kìm chuyên dụng.<br /> - Kiểm tra lại kết quả đặt bằng nội soi ống mềm.<br /> Chú ý: các bước trên có thể tiến hành không cùng một thời điểm. Ví dụ:<br /> nong và đo kích thước đoạn hẹp có thể tiến hành trước đặt stent một thời gian.<br /> VI. THEO DÕI<br /> - Theo dõi liên tục khó thở suy hô hấp, SpO2, mạch, tinh thần tri giác đến<br /> khi trẻ tỉnh hẳn.<br /> - Ghi nhận xét diễn biến quá trình soi, ghi kết quả nội soi phế quản.<br /> - Bàn giao người bệnh và tiếp tục theo dõi sát người bệnh tại bệnh phòng.<br /> VII. CÁC TAI BIẾN<br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)<br /> <br /> - Thủng khí, phế quản do nong hoặc do đầu của dụng cụ đặt stent<br /> - Stent không đúng vị trí hoặc không mở gây bít tắc đường thở<br /> - Stent bị rách, gãy khi đặt<br /> - Rách khí quản máu<br /> - Tràn khí trung thất<br /> - Bít tắc lòng stent /sau vị trí stent<br /> - Chảy máu hoặc sùi loét ở 2 đầu của stent<br /> - Stent bị di chuyển khỏi vị trí hẹp.<br /> VIII. XỬ TRÍ CÁC TAI BIẾN<br /> - Chọn stent phải đúng kích thước và chủng loại.<br /> - Kỹ thuật đặt stent phải thành thạo, nhẹ nhàng, kiểm soát tốt các bước.<br /> - Kiểm tra lại định kỳ sau khi đặt. Đôi khi cần phải rút bỏ stent nếu có các<br /> tai biến nặng: chảy máu, sùi, di lệch lớn, tràn khí tràn máu trung thất.<br /> <br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)<br /> <br /> THỞ OXY QUA MẶT NẠ CÓ TÖI DỰ TRỮ<br /> Mã số: III-110<br /> I. ĐẠI CƢƠNG<br /> Thở oxy qua mặt nạ (mask) có túi dự trữ: là kỹ thuật làm tăng thêm nồng<br /> độ oxy khí thở vào (FiO2) bằng mask có túi dự trữ oxy nhằm cung cấp đủ oxy<br /> cho nhu cầu chuyển hóa của cơ thể. Phương pháp này có thể cung cấp FiO2 tới<br /> 65 - 100% tùy vào loại mask có túi dự trữ kèm van một chiều hay không.<br /> II. CHỈ ĐỊNH<br /> Trẻ tự thở và nhu cầu oxy khí thở vào cao (FiO2) > 60%, mask không có<br /> túi dự trữ không đáp ứng được.<br /> III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH<br /> Tổn thương nặng vùng mặt không cho phép tỳ đè.<br /> IV. CHUẨN BỊ<br /> 1. Ngƣời thực hiện<br /> Điều dưỡng chăm sóc người bệnh hoặc kỹ thuật viên đã được đào tạo.<br /> 2. Phƣơng tiện<br /> (Mỗi loại 1 chiếc cho 1 người bệnh)<br /> - Cột đo lưu lượng oxy.<br /> - Bình làm ẩm oxy chứa nước cất (nếu thở oxy mask kéo dài)<br /> - Dây dẫn oxy.<br /> - Mask có túi dự trữ phù hợp với nhu cầu oxy và lứa tuổi.<br /> 3. Ngƣời bệnh<br /> - Trẻ được nằm trên giường cấp cứu cạnh nguồn oxy.<br /> - Làm thông thoáng đường thở trên.<br /> - Kiểm tra các dấu hiệu, chỉ số lâm sàng: nhịp thở, dấu hiệu gắng sức, tình<br /> trạng da niêm mạc, đo SpO2, mạch, tinh thần và các dấu hiệu nặng khác.<br /> 4. Hồ sơ bệnh án<br /> Ghi đầy đủ thông tin cá nhân và tình trạng trẻ trước thở oxy.<br /> V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH<br /> 1. Kiểm tra hồ sơ, ngƣời bệnh<br /> Thông tin cá nhân, tình trạng lâm sàng, chỉ định thở oxy.<br /> 2. Thực hiện kỹ thuật<br /> - Lắp cột đo lưu lượng vào nguồn oxy.<br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật nhi khoa (Phần 1)<br /> <br /> - Lắp bình làm ẩm vào cột lưu lượng, nếu cần.<br /> - Lắp dây dẫn oxy vào đầu ra (cột lưu lượng hoặc bình làm ẩm).<br /> - Lắp mask vào dây dẫn oxy.<br /> - Điều chỉnh lưu lượng oxy cần thiết để túi dự trữ phồng tốt, các van hoạt<br /> động bình thường (nếu có).<br /> - Kiểm tra oxy các mối nối đảm bảo không hở.<br /> - Cho mask kín mũi và miệng trẻ.<br /> - Cố định mask: vòng dây cao su có sẵn ra sau gáy trẻ, thít chặt vừa phải<br /> để mask ôm kín mũi, miệng trẻ nhưng trẻ không khó chịu.<br /> VI. THEO DÕI<br /> - Trong 30 phút đầu thở oxy, phải theo dõi trẻ liên tục bằng máy đo SpO2<br /> và nhịp tim. Đánh giá nhịp thở, mức độ gắng sức, da niêm mạc và tinh thần để<br /> điều chỉnh lưu lượng oxy phù hợp.<br /> - Khi trẻ thở oxy ổn định, theo dõi mỗi 3 giờ: các mối nối dẫn oxy, tình<br /> trạng đáp ứng của trẻ, SpO2.<br /> - Điều chỉnh lưu lượng oxy đảm bảo SpO2 trong giới hạn cho phép.<br /> - Thay mask, dây dẫn, bình làm ẩm hàng ngày.<br /> VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ<br /> - Khô niêm mạc đường thở: làm ẩm khí thở vào<br /> - Ngộ độc oxy: điều chỉnh lưu lượng oxy phù hợp, thay bằng phương pháp<br /> phù hợp khác (mask không túi, gọng mũi).<br /> - Bội nhiễm vi khuẩn từ dụng cụ thở oxy: dùng mask, dây dẫn 1 lần, thay<br /> dụng cụ (mask, dây dẫn, bình làm ẩm) hàng ngày.<br /> <br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KON TUM<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2