intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Rút kinh nghiệm sau 5 năm đào tạo theo tín chỉ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này trình bày về việc đào tạo theo tín chỉ, phương thức này đã có lịch sử cách đây hàng trăm năm và đã khẳng định ưu thế của nó tại nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới. Với chủ trường của bộ Giáo dục và Đào tạo là quyết tâm đẩy mạng việc áp dụng phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Mời các bạn cùng tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Rút kinh nghiệm sau 5 năm đào tạo theo tín chỉ

  1. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập RÚT KINH NGHIỆM SAU 5 NĂM ĐÀO TẠO THEO TÍN CHỈ ThS. PHẠM THỊ HỒNG IÊN Bộ môn thời trang Khoa Mỹ thuật công nghiệp o tạo theo hệ thống t n hỉ (TC), n gọi l họ hế TC, l m t phƣơng thứ đ o tạo tiên tiến trong hệ thống giáo dụ đại họ trên thế giới. Phƣơng thứ đ o tạo n y r đời từ năm 1872 tại ại họ H rv rd (Ho Kì). Tiếp s u đó, hệ thống đ o tạo n y đã đƣợ áp dụng ng y ng r ng rãi tại nhiều nƣớ trên thế giới nhƣ á nƣớ B Mĩ, Liên minh Châu u, Nh t Bản, Philippin, i Lo n, H n Quố , Thái L n, M l isi , Indonesi , …v.v…. Ở Việt N m, Nghị quyết ủ Ch nh phủ số 14/2005/NQ-CP ng y 2/11/2005 về ổi mới ơ bản v to n diện giáo dụ đại họ Việt N m gi i đoạn 2006 - 2020 đã nêu r : "Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích luỹ kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài". Năm 2007, B Giáo dụ v o tạo đã r Quyết định số 43/2007/Q -BGD T b n h nh ―Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ‖ Trƣờng ại họ Kiến trú TP HCM l m t trong những ơ sở đ o tạo đã thự hiện khá sớm việ huyển đổi dạy v họ theo hệ thống t n hỉ ũng nhƣ mạnh dạn áp dụng, đổi mới nhiều phƣơng pháp về sƣ phạm với mụ đ h lấy ngƣời họ l m trung tâm, lấy hất lƣợng đ o tạo l m tiêu h . Bản hất ủ phƣơng thứ đ o tạo theo hệ thống t n hỉ (TC ) l á thể hoá việ họ t p ủ ngƣời họ . iều n y đƣợ á nh nghiên ứu gọi l nguyên l ―tiệ buffet‖, tứ l sinh viên (SV) đƣợ tự họn á họ phần để họ trong mỗi họ kì, mỗi năm họ . Cá h tổ hứ hoạt đ ng theo nguyên l n y đảm bảo ho quá trình đ o tạo trong á trƣờng đại họ trở nên mềm dẻo hơn, đồng thời ũng tạo khả năng ho việ thiết kế hƣơng trình liên th ng giữ á hệ thống đ o tạo khá nh u. Trải qu m t thời gian thay đổi từ m hình đ o tạo theo niên hế s ng giảng dạy theo t n hỉ tại b m n Thời tr ng-Kho MTCN, t i nh n thấy ó m t số á vấn đề nhƣ s u: 1. ƢU IỂM o tạo theo TC tạo r m t loại hình lớp họ mới gọi l ―lớp họ phần‖, tứ l lớp họ t p hợp á SV đăng k họ hung m t họ phần. Lớp họ phần s b o gồm SV nhiều khoá họ v nhiều ng nh họ khá nh u. ây l ơ h i tốt ho SV gi o lƣu, họ hỏi l n nh u v mở r ng á mối qu n hệ xã h i. Trong đ o tạo theo hệ thống TC, kết quả họ t p ủ SV đƣợ t nh theo quá trình t h lu từng họ phần hứ kh ng phải theo năm họ , do đó việ hỏng m t họ phần n o đó kh ng ản trở quá trình họ tiếp tụ , SV hỉ họ lại á họ phần kh ng đạt yêu ầu m kh ng phải ở lại lớp nhƣ trong đ o tạo theo niên hế. o tạo theo hệ thống TC tạo điều kiện ho SV năng đ ng hơn v ó khả năng th h ứng tốt hơn những biến đổi nh nh hóng ủ u sống xã h i hiện đại. Nếu nhƣ trong đ o tạo theo niên hế, SV ho n to n thụ đ ng tuân thủ kế hoạ h họ t p ủ nh trƣờng, thì trong 43
  2. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập đ o tạo theo TC đ i hỏi SV phải hủ đ ng xây dựng ho mình m t kế hoạ h họ t p th h hợp, ó hiệu quả o nhất ho bản thân. Ho n hỉnh b đề ƣơng. Mỗi m n họ ó tiêu h r r ng. Cá Giảng viên (GV) khi nh n phân ng giảng dạy á Họ phần (HP) mới, ũng n m đƣợ á yêu ầu ơ bản, thống nhất ủ họ phần. Nhóm GV khi dạy hung ũng ó sự thống nhất từ việ sử b i t p đến khi hấm b i. Sinh viên khi nh n yêu ầu, lị h trình họ đã đƣợ ng kh i trong mỗi HP ũng hủ đ ng hơn trong việ s p xếp phân bổ thời gi n họ v r r ng trong tiến trình họ . Hầu hết giảng viên đã nh n thứ đƣợ về phƣơng pháp giảng dạy t n hỉ v đổi mới tích ự nhƣ: Phƣơng pháp nêu vấn đề, r tình huống, thảo lu n nhóm, thự t p đƣợ tăng ƣờng. Phần lớn giảng viên đã ứng dụng á phƣơng tiện giảng dạy hiện đại. Cá hình thứ kiểm tr đánh giá đ dạng nhƣ tự lu n, vấn đáp, hấm điểm ngƣời họ qu hình thứ hấm điểm huyên ần, điểm giữ k , điểm hết m n đƣợ ƣu tiên ứng dụng với đ số á HP. 2. NHƢỢC IỂM Bên ạnh những mặt t h ự , á kết quả tƣơng đối khả qu n, húng t i v n thấy n khá nhiều những vấn đề bất p ảnh hƣởng đến kết quả việ họ t p ủ sinh viên chuyên ng nh thời tr ng. Theo qu n sát ủ t i, ó hiện tƣợng ủ SV họ thời tr ng từ khó TT 09 (l khó b t đầu áp dụng hệ thống t n hỉ), số lƣợng sinh viên đủ điều kiện đƣợ l m tốt nghiệp uối năm thứ 4, hỉ đạt 30% - 40%. ây l huyện hƣ từng xảy r đối với á khó họ theo Niên hế (từ 08 trở về trƣớ ). V ng y ả x t về hất lƣợng đầu r , ũng t b i tốt hơn gi i đoạn trƣớ . SV ó tâm l l m ho xong để tốt nghiệp hứ kh ng đầu tƣ nghiêm tú ho b i. Hiện tƣợng n y ũng xảy r ng y ả trong á HP trong quá trình họ . V y l do nằm ở đâu? Về phía sinh viên o tạo theo hệ thống TC đ i hỏi SV phải ó k năng tự họ v tự nghiên ứu. Nhƣng thự tế SV v n hỉ quen họ vẹt v hỉ họ theo giáo trình hoặ b i vở ủ GV trên lớp. SV còn xa lạ với việ tự hoạ h định n i dung họ t p v quản l quá trình tự họ ủ mình. Nh n thứ v kĩ năng ủ SV về đ o tạo theo hệ thống TC n nhiều hạn hế. Mặ d B m n thời tr ng - MTCN đã thự hiện đ o tạo theo t n hỉ từ khó M09, song đến n y v n còn tình trạng SV ph n n n l kh ng biết trƣờng tổ hứ những m n họ n o trong HK tới, thời gi n ụ thể r s o. Bên ạnh đó, SV sử dụng kh ng đúng mụ đ h thời gi n tự họ đã đƣợ thiết kế trong hƣơng trình, d n đến việ thời gi n d nh ho tự họ v tự nghiên ứu ủ SV v hình hung trở th nh giờ l m việ riêng tƣ hoặ đi l m thêm. Bên ng nh Thời tr ng, ó m t số SV thƣờng xuyên bỏ giờ hoặ lên sử b i tr , với l do đ ng đi l m thêm nên kẹt thời gi n, xin GV th ng ảm! Về phía giảng viên Theo nguyên l ủ đ o tạo theo hệ thống TC ho thấy: Nhiệm vụ ủ GV kh ng phải l ung ấp kiến thứ , m l tr ng bị ho SV phƣơng pháp họ t p, phƣơng pháp tƣ duy, phƣơng pháp nghiên ứu. ây h nh l sự th y đổi ăn bản về á h dạy v á h họ m đ o 44
  3. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập tạo theo TC ần hƣớng tới. Nhƣng vấn đề n y thự r v n n khá nhiều GV nhầm l n với á h giảng dạy ũ. Phần lớn GV hƣ đƣợ nghiên ứu v huấn luyện về phƣơng pháp giảng dạy mới. Có nhiểu GV nêu r những l do nhƣ: SV quá thụ đ ng, kh ng thể áp dụng á h họ mới; do SV t hịu tìm t i th ng tin…V ũng l do ó nhiều GV thự hất kh ng hịu tự th y đổi phƣơng pháp, n nặng sứ ì. V hình hung v n l ―bình mới rƣợu ũ‖. Việ kiểm soát giờ họ trên lớp, giờ tự họ v tự nghiên ứu ủ SV ũng hƣ đƣợ GV thự hiện nghiêm tú . Có hiều hƣớng ―khoán tr ng‖ việ tự họ ở tinh thần tự giá ủ SV. Về hệ thống quản lý Việ đăng k m n họ v o mỗi HK n rất nhiêu khê v k o d i. Khi xếp lị h giảng dạy, v n hƣ ó số lƣợng SV h nh xá . ến khi b t đầu v o họ v n n bổ sung danh sá h. Việ n y d n đến huyện s p xếp nhóm GV th m gi rất khó khăn. Xếp nhiều GV thì bị dƣ, xếp t thì lú ần bổ sung GV ho ph hợp số lƣợng SV, thì kh ng n GV rảnh nữ . V ũng ảnh hƣởng đến SV khi v o lớp tr kh ng đƣợ th m gi buổi giảng đề. Về việ xếp lị h dạy ũng ó nhiều bất p: P. o tạo ần th y đổi á h phân ng buổi dạy. V dụ ng l sáng 2 - sáng 5, hoặ hiều 2 - 5. Kh ng nên xếp sáng 2- hiều 5 v ngƣợ lại. Vì nhƣ thế GV rất h y bị tr ng lị h 1 trong 2 buổi. Cũng nhƣ v y, nên xếp á ặp thứ 2 - 5, thứ 3 - 6, thứ 4 - 7. Vì: sinh viên ó đủ thời gian phân bổ đều giữ 2 buổi sử b i, th y vì xếp thứ 4 - 6 nhƣ hiện n y. Thƣờng xuyên xảy r tình trạng xếp lị h thứ 3 - 6, rồi lại thứ 4 - 6. V y l nếu GV nh n 1 HP thì kh ng thể nh n thêm 1 HP nữ vì bị tr ng 1 buổi. Nhƣ v y rất khó để phân ng GV, mặ d số giờ dạy ủ GV v n hƣ nhiều. V i tr ủ á Cố vấn họ t p hƣ phát huy đƣợ tá dụng. SV hƣ n m r đƣợ n i dung v mụ tiêu HP khi đăng k TC ũng do lỗi m t phần vì hƣ ó sự phân t h giới thiệu ủ á ố vấn họ t p. Bản thân á Cố vấn họ t p ũng hƣ n m r trình tự ủ á HP để giới thiệu tƣ vấn ho SV. 3. MỘT SỐ GIẢI PH P Từ thự trạng triển kh i đ o tạo theo hệ thống TC nêu trên, húng t i xin đề xuất m t số giải pháp để ho n thiện hơn việ đ o tạo theo TC nhƣ s u: Hệ thống đề ƣơng m n họ qu thự tế đ o tạo đã b l r á khuyết điểm nhất định. Cần tiến h nh r soát xây dựng lại đề ƣơng á HP, n i dung á HP, nhằm đạt đƣợ yêu ầu p nh t đƣợ kiến thứ thự tế v hiện đại ần thiết nhất để truyền tải ho sinh viên, đảm bảo đƣợ mụ tiêu đ o tạo, huẩn đầu r . Song song với r soát hƣơng trình đ o tạo, ần xây dựng hệ thống về t i liệu giảng dạy đồng b . Mỗi m t m n họ ần ó m t b i giảng l m t i liệu ung ấp ho sinh viên trong quá trình đ o tạo. B i giảng n y đƣợ thẩm định bởi h i đồng kho họ Kho v đƣợ b n h nh nhƣ t i liệu lƣu h nh n i b ung ấp tới sinh viên dƣới nhiều hình thứ . Tăng ƣờng sinh hoạt huyên m n, họ thu t về đ o tạo theo hệ thống TC. Việ thự hiện đ o tạo theo TC hỉ ó hiệu quả khi giảng viên th y đổi qu n điểm v phƣơng pháp dạy họ . Hiện n y v n n nhiều giảng viên đ ng bối rối với việ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy lấy ngƣời họ l trung tâm - yêu ầu b t bu trong đ o tạo TC. 45
  4. Hội nghị khoa học tổng kết 5 năm đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập Nâng o nh n thứ ủ SV về hệ thống TC. Xây dựng á ―kế hoạ h khung‖ để SV th m khảo khi l p kế hoạ h họ t p. Chúng t i ho rằng mỗi ng nh họ nên thiết kế m t số ―kế hoạ h khung‖ ó t nh hất gợi để SV th m khảo khi l p kế hoạ h họ t p ủa mình. Cá kế hoạ h khung n y ó thể b o gồm m t số phƣơng án: họ đúng tiến đ , họ vƣợt tiến đ , họ tr tiến đ để SV ân nh , lự họn. Hiện n y SV sử dụng thời gi n ho tự họ rất t, SV v n n thói quen thầy dạy gì thì họ nấy. Vì v y, ần tạo ho SV phong á h họ t p mới: thầy giới thiệu sá h v r yêu ầu n SV phải tự tìm sá h, tự nghiên ứu để n m kiến thứ . Có nhƣ v y, kiến thứ m SV tiếp thu đƣợ s kh ng m ng t nh giáo điều, kh ng bị lạ h u trƣớ sự b ng nổ th ng tin v sự phát triển nh nh hóng ủ thời đại. Thự trạng đ o tạo TC hiện n y ho thấy sự hạn hế về ơ sở v t hất kĩ thu t (ph ng họ , thiết bị dạy họ , mạng máy t nh…) v nguồn t i liệu họ l m ho việ tổ hứ đ o tạo v tăng ƣờng sự tự họ ủ SV gặp nhiều trở ngại. Vì v y, muốn thự sự đảm bảo nhu ầu họ t p ủ từng SV thì trƣớ hết á trƣờng phải đầu tƣ phát triển á nguồn lự về ơ sở v t hất, tr ng thiết bị giảng dạy. Tiếp tụ ho n thiện v từng bƣớ nâng ấp phần mềm quản l đ o tạo. Xây dựng đ i ngũ ố vấn họ t p ó thể kiêm nhiệm lên tới 50% để ó thể huyên tâm trong lĩnh vự ng tá ủ mình. Có kh ng gi n ơ sở v t hất đồng b để phụ vụ ng tá hiệu hỉnh, tƣ vấn ho sinh viên. Xây dựng mạng lƣới sinh viên, thống kê tình hình việ l m sinh viên ủ sinh viên s u tốt nghiệp. Tổ hứ á khó họ k năng mềm ho sinh viên. 4. KẾT LUẬN o tạo theo TC tuy đƣợ oi l phƣơng thứ đ o tạo mới nhƣng đã ó lị h sử á h đây h ng trăm năm v đã khẳng định ƣu thế ủ nó tại nhiều trƣờng đại họ d nh tiếng trên thế giới. Với hủ trƣơng ủ B Giáo dụ v o tạo l quyết tâm đẩy mạnh việ áp dụng phƣơng thứ đ o tạo theo hệ thống TC, với sự t h ự hƣởng ứng ủ á trƣờng đại họ v o đẳng, húng t i hi vọng rằng hệ thống đ o tạo n y ở nƣớ t s ng y ng ho n thiện v từng bƣớ tiếp n với hệ thống giáo dụ đại họ hiện đại trong khu vự v thế giới. TÀI IỆU THAM KHẢO 1. Vụ ại họ v S u ại họ ., Hệ thống t n hỉ, T i liệu phổ biến ho á trƣờng ại họ v C o đẳng, 2000. 2. Quy hế o tạo đại họ v o đẳng Hệ h nh quy theo hệ thống t n hỉ k m theo Quyết định số 43/2007/BGD T. 3. Trần Văn Dũng (2010), Một số khó khăn trong chuyển đổi phương thức đào tạo t niên chế sang TC tại trường đại học Tây Nguyên, Kỉ yếu h i thảo kho họ to n quố ― ổi mới phƣơng pháp giảng dạy đại họ theo TC‖, Chuyên s n ủ Tạp h ại họ S i G n. 4. Vũ ình Bảy (2010), Đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với phương thức đào tạo theo hệ thống TC ở các trường đại học hiện nay, Kì yếu H i thảo kho họ to n quố ― ổi mới phƣơng pháp giảng dạy đại họ theo hệ thống TC‖, Chuyên s n ủ Tạp h ại họ S i G n. 46
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2