M t s ph ng pháp v gi i bài toán liên quan đn rút v đn v l p 3 ươ ế ơ
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Giáo d c ti u h c đc coi là quan tr ng nh t. M i m t môn h c ượ
ti u h c đu góp ph n vào vi c hình thành và phát tri n nh ng nhân cách
cũng nh tri th c con ng i, nó là n n t ng cho b c h c ti p theo. Chínhư ườ ế
vì v y mà phát tri n giáo d c đc xem là qu c sách hàng đu. Trong các ượ
môn h c thì môn Toán là m t trong nh ng môn h c r t quan tr ng vì: Các
ki n th c kĩ năng c a môn Toán có r t nhi u ng d ng trong cu c s ngế
h ng ngày, trong các ngành khoa h c hi n đi cũng nh các môn h c khác. ư
Vi c đi m i ph ng pháp d y h c đc hi u là t ch c các ho t ươ ượ
đng h c t p tích c c cho ng i h c. Kh i d y và thúc đy lòng ham ườ ơ
mu n, phát tri n nhu c u tìm tòi, khám phá, phát huy kh năng t h c c a
h c sinh. Tr c v n đ đó, ng i giáo viên không ng ng nghiên c u, ướ ườ
khám phá, xây d ng ho t đng, v n d ng ph i h p các ph ng pháp d y ươ
h c sao cho phù h p v i t ng ki u bài, t ng đi t ng h c sinh, xây d ng ượ
cho h c sinh h ng phát huy ch đng, sáng t o. ướ
Trong nh ng năm qua, do đc thù n i tôi công tác là vùng có đi u ơ
ki n kinh t còn nhi u khó khăn, m t s các em thu c gia đình có h ế
nghèo ho c c n nghèo và m t s ít là h c sinh m côi b ho c m nên
ph huynh còn ch a quan tâm đn vi c h c t p c a các em. Đi u quan ư ế
tr ng là m t s em có ý th c h c t p ch a cao. Chính vì th , m t vài h c ư ế
sinh k t qu h c t p còn th p, các em gi i bài toán có l i văn ch a thànhế ư
th o, đc bi t là d ng toán liên quan đn rút v đn v l p 3 có hai ki u ế ơ
bài toán khác nhau mà các em r t d nh m l n. Đó là đi u mà tôi luôn băn
khoăn, suy nghĩ, tìm tòi nh ng bi n pháp gi ng d y đ đt hi u qu cao
nh t.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
Xu t phát t tình hình th c t và d a trên n i dung gi i bài toán có ế
l i văn nói chung, d ng toán liên quan đn rút v đn v nói riêng, tôi ế ơ
mu n đa ra m t s kinh nghi m đi m i, giúp các em thành th o trong ư
gi i toán, tránh đc nh ng sai sót không đáng có và không b nh m l n ượ
gi a các d ng toán, giúp các em c n th n, kiên trì, t tin. T đó, các em
n m v ng bài và yêu thích môn Toán h n. Vì v y, tôi l n l t nghiên c u ơ ượ
ph ng pháp d y gi i d ng toán này theo t ng b c sau: ươ ướ
B c 1:ướ Giúp các em n m ch c ph ng pháp chung đ gi i bài toán ươ
có l i văn.
GV: Ph m Th Ba Tr ng TH Lý T Tr ng ườ 1
M t s ph ng pháp v gi i bài toán liên quan đn rút v đn v l p 3 ươ ế ơ
B c ướ 2: H ng d n h c sinh nh n d ng t t hai ki u bài toán c aướ
d ng toán liên quan đn rút v đn v ế ơ .
B c 3:ướ H ng d n h c sinh luy n t p, nh n di n các d ng toán.ướ
Đ gi i quy t nhi m v trên, tôi bám sát các ph ng pháp, hình th c ế ươ
t ch c d y h c toán Ti u h c nói chung, c a l p 3 nói riêng sao cho
phù h p v i nh n th c c a h c sinh, giúp các em h ng thú, ch đng ti p ế
thu, không khí l p h c sôi n i, ch t l ng cao. ượ
3. Đi t ng nghiên c u ượ
M t s bi n pháp giúp h c sinh l p 3 gi i bài toán có l i văn nói
chung và bài toán liên quan đn rút v đn v nói riêng.ế ơ
4. Gi i h n ph m vi nghiên c u
Tôi th c hi n nghiên c u đ tài này l p 3C tr ng ti u h c Lý T ườ
Tr ng v i m t s n i dung sau: Cách tóm t t, phân tích, t ng h p, ki m
tra l i gi i và đánh giá k t qu c a bài toán có l i văn nói chung và bài ế
toán liên quan đn rút v đn v nói riêng. Nghiên c u n i dung đi u ch nhế ơ
và cách so n giáo án đi v i bài toán rút v đn v . Đi m gi ng nhau và ơ
khác nhau c a hai ki u bài toán liên quan đn rút v đn v . ế ơ
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
Ph ng pháp nghiên c u, lí lu n: Đc tài li u c n thi t, tìm hi uươ ế
sách h ng d n h c,…ướ
Ph ng pháp l p k ho ch nghiên c u.ươ ế
Ph ng pháp ph ng v n, đàm tho i: Ph ng v n giáo viên, h c sinhươ
và ph huynh.
Ph ng pháp quan sát: Quan sát quá trình làm bài, h c t p c a h cươ
sinh…
Ph ng pháp thi t k bài d y.ươ ế ế
Ph ng pháp th c hành, luy n t p.ươ
Ph ng pháp ki m tra th ng kê k t qu :ươ ế
+ Ki m tra ch t l ng qua m i giai đo n. ượ
+ Th ng kê k t qu qua t ng giai đo n. ế
Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m.ươ ế
II. PH N N I DUNG
1. C s lí lu nơ
Theo t t ng H Chí Minh, n i dung c b n c a giáo d c là ph iư ư ơ
đào t o nh ng con ng i “v a h ng v a chuyên” cho nên giáo d c có ý ườ
nghĩa vô cùng quan tr ng. Vì v y, m i th y cô giáo ph i là nh ng chi n sĩ ế
trên m t tr n, ph i nh n th c đc t m quan tr ng c a giáo d c, coi giáo ượ
GV: Ph m Th Ba Tr ng TH Lý T Tr ng ườ 2
M t s ph ng pháp v gi i bài toán liên quan đn rút v đn v l p 3 ươ ế ơ
d c là s nghi p c a qu n chúng, là nhi m v c a toàn Đng, toàn dân.
T đó, m i th y cô giáo ý th c đc trách nhi m c a b n thân là ph i ượ
luôn trau d i đo đc, không ng ng rèn luy n chuyên môn, nâng cao năng
l c b n thân, c th là th ng xuyên nghiên c u các ph ng pháp gi ng ườ ươ
d y phù h p v i t ng đi t ng nh m nâng cao ch t l ng h c t p và ượ ượ
giáo d c đo đc cho h c sinh.
Chính vì th , b n thân tôi qua nhi u năm nghiên c u, tôi đã nh n raế
r ng: B ng ph ng pháp d y h c m i theo mô hình VNEN, giáo viên ươ
ph i h ng d n cho các nhóm tr ng đi u hành các b n suy nghĩ, h c t p ướ ưở
và làm vi c hi u qu , có th giúp đ các em huy đng các ki n th c s n ế
có, tìm ra con đng h p lí nh t đ gi i quy t v n đ. Tuy nhiên, đ tườ ế
ch c đc các ho t đng h c t p có hi u qu , giáo viên ph i giúp các em ượ
hi u đc: Yêu c u h c sinh c n n m đc qua n i dung bài h c là gì ? ượ ượ
Các em ph i bi t cách gi i quy t nhi m v h c t p nh th nào? X lí ế ế ư ế
tình hu ng trong các ho t đng h c t p ra sao? Nên vi c giúp đ các em
gi i bài toán có l i văn nói chung và d ng toán liên quan đn rút v đn v ế ơ
nói riêng là c m t quá trình, không nh ng giúp các em n m ch c ki n ế
th c Toán h c mà còn giúp các em nâng cao trình đ ngôn ng , kh năng
t duy.ư
2. Th c tr ng
2.1 Thu n l i, khó khăn
Đc s quan tâm, giúp đ c a Phòng giáo d c cùng v i Lãnh đoượ
nhà tr ng, giáo viên đã k p th i ti p thu và đi m i ph ng pháp d yườ ế ươ
h c theo mô hình VNEN nên không nh ng nâng cao ch t l ng gi i toán ượ
cho h c sinh mà còn giúp các em kh năng giao ti p t t, t tin nêu ý ki n ế ế
tr c t p th .ướ
H c sinh ch a ch u khó ôn luy n nhà, cha m h c sinh cũng ít chú ý ư
vi c h c t p c a các em nên m t s em có tình tr ng h c tr c quên sau. ướ
M t vài em kh năng t duy ch a cao, ch a phân bi t đc các d ng toán, ư ư ư ượ
các ki u bài nên k t qu h c t p còn th p. ế
2.2 Thành công, h n ch ế
Khi v n d ng đ tài này tôi th y h c sinh gi i quy t các ho t đng ế
h c t p khá nhanh, không b nh m l n gi a hai ki u bài, k t qu đt ế
đc cao h n so v i tr c r t nhi u. ượ ơ ướ
Tuy nhiên, v n còn m t vài em quá nhút nhát, ch a m nh d n nêu ý ư
ki n tr c nhóm nên ph n nào nh h ng đn k t qu h c t p.ế ướ ưở ế ế
2.3 M t m nh, m t y u ế
GV: Ph m Th Ba Tr ng TH Lý T Tr ng ườ 3
M t s ph ng pháp v gi i bài toán liên quan đn rút v đn v l p 3 ươ ế ơ
N i dung đ tài mà tôi đang nghiên c u đã truy n đt m t cách ng n
g n, đn gi n, d hi u. Cách thi t k bài gi ng th hi n rõ m c tiêu c n ơ ế ế
đt đc, giúp giáo viên d v n d ng và h c sinh cũng d gi i quy t v n ượ ế
đ. N i dung đi u ch nh đy đ, rõ ràng, d hi u giúp h c sinh tích c c
làm vi c.
Ph ng pháp d y h c này h ng d n h c sinh đi t d đn khóươ ướ ế
nh m giúp các em n m đc các b c gi i bài toán có l i văn, t đó rèn ượ ướ
kĩ năng phân bi t t t hai ki u bài toán trên.
Vi c h ng d n cho h c sinh n m đc cách tóm t t, cách gi i bài ướ ượ
toán có l i văn không ch khi d y d ng toán này mà b t kì lúc nào có th .
Đng th i, giáo viên ph i bi t k t h p nhu n nhuy n gi a n i dung đ tài ế ế
và các bài toán có liên quan trong quá trình gi ng d y.
2.4 Các nguyên nhân, các y u t tác đngế
M t s em ch a ham h c, t đó ch a tích c c ti p thu bài gi ng ư ư ế
không bi t t nghiên c u hay trao đi, h c h i b n bè, có em trí nhế
không t t, ch trong m t th i gian ng n, các em không còn nh gì n a nên
hoàn thành nhi m v h c t p còn ch m. Bên c nh đó, vài em có b m đi
làm ăn xa ph i v i ông bà giúp đ vi c nhà, có em hoàn c nh gia đình
khó khăn, vi c chăm sóc s c kh e còn h n ch nên đôi khi còn ngh h c ế
nh h ng không nh đn ch t l ng h c t p. ưở ế ượ
2.5 Phân tích, đánh giá các v n đ v th c tr ng mà đ tài đã đt ra
Môn Toán là môn h c c n r t nhi u th i gian h c t p và rèn luy n
đ kh c sâu ki n th c. Nh ng h u h t các em đu là con em nhà nông, b ế ư ế
m còn ít quan tâm đn vi c h c t p c a con em mình nên các em ch a có ế ư
tính t giác h c t p nhà, không ch u khó h c bài, xem bài tr c khi đn ướ ế
l p. H n n a, trí nh c a m t vài em còn h n ch d n đn tình tr ng ơ ế ế
h c tr c quên sau. M t s h c sinh còn có tính t ti, r t rè, không m nh ướ
d n trao đi, nêu ý ki n tr c t p th , thao tác làm vi c còn ch m ch p ế ướ
nên hoàn thành nhi m v h c t p ch a đt hi u qu cao. ư
Đ ho t đng d y h c có hi u qu , giáo viên luôn l y h c sinh làm
trung tâm, áp d ng các ph ng pháp d y h c phát huy tính tích c c c a ươ
h c sinh. Trong đó môn Toán là môn h c đc giáo viên và h c sinh đu ượ
t th i gian và trí tu nhi u nh t. Giáo viên ph i tìm tòi, nghiên c u, linhư
ho t v n d ng nhi u ph ng pháp d y h c khác nhau: Ph ng pháp tr c ươ ươ
quan, g i m , v n đáp… tùy theo m c đ t ng đi t ng h c sinh. ượ
Trong nh ng năm h c tr c, khi d y bài toán có l i văn, tôi th y các ư
em có m t thói quen không t t cho l m đó là: đc đu bài qua loa, sau đó
gi i bài toán ngay, làm xong không c n ki m tra l i k t qu , cho nên, khi ế
GV: Ph m Th Ba Tr ng TH Lý T Tr ng ườ 4
M t s ph ng pháp v gi i bài toán liên quan đn rút v đn v l p 3 ươ ế ơ
tr bài các em m i bi t là mình sai. Đc bi t, d ng toán có liên quan đn ế ế
rút v đn v các em còn ch a phân bi t đc đi m gi ng và khác nhau ơ ư ượ
c a hai ki u bài toán, hay nh m l n gi a hai ki u bài. Các em làm vi c
không có k ho ch, ch a bi t th c hi n t t các b c khi gi i m t bài toánế ư ế ướ
có l i văn, không xác đnh đc nh ng “d ki n”, đi u ki n”, n s ượ
mà bài toán đã nêu, kh năng tóm t t, phân tích, t ng h p bài toán còn
kém, trình bày m t bài gi i toán có l i văn còn ch a lôgic. ư
Căn c vào tình hình th c t nh v y, tôi đã m nh d n đi m i ế ư
ph ng pháp d y d ng toán này nh m giúp các em ch đng không r pươ
khuôn mà ph i d a vào t duy, bi t cách phân tích bài toán đ tìm ra cách ư ế
gi i đúng.
3. Gi i pháp, bi n pháp
3.1 M c tiêu c a gi i pháp, bi n pháp
- Giúp h c sinh hi u đc n i dung, bi t cách tóm t t, phân tích và ượ ế
t ng h p đc bài toán có l i văn. ượ
- Phân bi t đc đi m gi ng nhau và khác nhau c a hai cách gi i ượ
hai ki u bài toán, t đó gi i đc bài toán thu c d ng toán có liên quan ượ
đn rút v đn v .ế ơ
- Rèn kĩ năng gi i thành th o d ng toán trên. Nâng cao ch t l ng ượ
h c t p môn Toán.
3.2 N i dung và cách th c th c hi n gi i pháp, bi n pháp
a. H ng d n h c sinh ph ng pháp chung đ gi i bài toán có l i vănướ ươ
Trong các ho t đng yêu c u gi i bài toán có l i văn, giáo viên ph i
so n tr c n i dung đi u ch nh b sung ho t đng cá nhân c p đôi ướ
nhóm - c l p. Trong n i dung đi u ch nh, giáo viên đa ra m t s yêu ư
c u c a ho t đng nh : Tìm ư các “d ki n”, đi u ki n” và n s c a
bài toán. Bài toán thu c d ng toán nào? Tóm t t nh th nào? Em hãy ư ế
phân tích sau đó t ng h p bài toán. Sau khi h c sinh th c hi n các ho t
đng cá nhân – c p đôinhóm đ gi i quy t v n đ thì giáo viên chuy n ế
sang ho t đng chung đ h ng d n các em n m ch c các b c sau: ướ ướ
+ B c 1: Đc kĩ đ toán.ướ
+ B c 2: Tóm t t bài toán.ướ
+ B c 3: Phân tích bài toán.ướ
+ B c 4: T ng h p bài toán.ướ
+ B c 5: Ki m tra l i gi i và đánh giá k t quướ ế .
C th yêu c u đi v i h c sinh nh sau: ư
* Đc kĩ đ toán:
GV: Ph m Th Ba Tr ng TH Lý T Tr ng ườ 5