SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Mã số: ................................ (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN ÔN TẬP VÀ

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VẬT LÍ

BẰNG SƠ ĐỒ TRONG TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG

Người thực hiện: Quách Thị Hồng Nhung

Lĩnh vực nghiên cứu:

- Quản lý giáo dục 

- Phương pháp dạy học bộ môn: Vật lí 

 - Lĩnh vực khác:

Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN

 Hiện vật khác

 Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh

BIÊN HÒA, NĂM HỌC 2014-2015

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN

1. Họ và tên: QUÁCH THỊ HỒNG NHUNG

2. Ngày tháng năm sinh: 02-06-1987

3. Nam, nữ: Nữ

4. Địa chỉ: 8B/12, Bùi Hữu Nghĩa, ấp Đồng Nai, Hóa An, Biên Hòa, Đồng Nai

5. Điện thoại: 0613822538 (CQ)/ 0613855212 (NR); ĐTDĐ: 0904275262

6. Fax: E-mail: quachnhunggdtx@yahoo.com

7. Chức vụ: Giáo viên

8. Đơn vị công tác: Trung tâm GDTX TP Biên Hòa

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sĩ

- Năm nhận bằng: 2012

- Chuyên ngành đào tạo: Dạy học Vật lí

III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Dạy học Vật lí

Số năm có kinh nghiệm: 6

- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: 02

+ Năm học 2010 – 2011: SKKN “Phối hợp các phương pháp dạy học nhằm

nâng cao tính tích cực, chủ động của học viên”

+ Năm học 2013 – 2014: SKKN “Hướng dẫn học viên giải bài tập dòng điện

xoay chiều”

HƯỚNG DẪN HỌC VIÊN ÔN TẬP VÀ HỆ THỐNG HÓA

KIẾN THỨC VẬT LÍ BẰNG SƠ ĐỒ TRONG TIẾT ÔN TẬP CHƯƠNG

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng, mục tiêu của các bài

Tổng kết chương là khái quát và hệ thống lại các kiến thức vật lí trong chương,

nhằm giúp cho học sinh ghi nhớ và hiểu sâu hơn các kiến thức đã được học.

Trong chương trình vật lí trung học phổ thông, các bài Tổng kết chương

thường chủ yếu trình bày dưới dạng liệt kê các kiến thức trọng tâm và chưa thể

hiện mối liên hệ với nhau. Thực tế khi dạy học, tôi nhận thấy rằng: Các tiết Tổng

kết chương thường nặng nề, không hấp dẫn. Học viên khó ghi nhớ, khó hệ thống

được kiến thức, không rèn dược khả năng tự học và phát huy tính tích cực của bản

thân.

Với mục đích giúp học viên hệ thống hóa được kiến thức đã học, hiểu được

mối liên hệ giữa các kiến thức vật lí trong chương,... để từ đó tạo điều kiện thuận

lợi hơn trong việc học tập cũng như phát huy được tính tích cực cho học viên, tôi

đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hướng dẫn học viên ôn tập và hệ thống hóa kiến

thức vật lí bằng sơ đồ trong tiết ôn tập chương”

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1. Cơ sở lý luận

Để học viên có thể hệ thống hóa kiến thức đã học cũng như hiểu được mối

liên hệ giữa các kiến thức, tôi sử dụng một số phương pháp dạy học để phát huy

tính tích cực và khả năng tự học của học viên: sử dụng sơ đồ khối khi tổng kết các

kiến thức trong chương kết hợp với phương pháp đàm thoại.

Phương pháp sử dụng sơ đồ trong dạy học là một trong những phương pháp

thuộc nhóm phương pháp dạy học trực quan. Để sử dụng được phương pháp này,

trước tiên các kiến thức cơ bản cần được sắp xếp dưới dạng sơ đồ. Sơ đồ này là

những hình ảnh có tính biểu tượng được xây dựng trên các kiến thức và mối liên hệ

giữa các kiến thức.

Phương pháp dạy học theo sơ đồ kiến thức là cách thức hoạt động phối hợp

thống nhất của người dạy và người học nhằm giúp người học hiểu được bản chất

của các sự vật, hiện tượng liên quan đến nội dung, nhiệm vụ dạy học dựa vào mô

hình, sơ đồ của chúng.

 Phát huy tính tích cực của người học.

 Kiến thức được biểu diễn dưới dạng sơ đồ, ngắn gọn dễ nhớ.

 Tạo ra sự hứng thú trong giờ học, tiết học trở nên sôi động.

 Kích thích tư duy người học, củng cố kiến thức, có lòng yêu thích môn học.

Ưu điểm của phương pháp dạy học theo sơ đồ hóa kiến thức:

2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài

 Học viên học các kiến thức một cách máy móc, rời rạc theo từng bài, từng mục

2.1. Khó khăn của học viên khi học bài Tổng kết chương

 Học viên không xây dựng được mối liên hệ giữa các kiến thức trong chương

trong sách giáo khoa nên khi hệ thống các kiến thức gặp nhiều khó khăn.

 Học viên chưa phân biệt được các dạng bài tập trong chương nên gặp trở ngại

nên dễ nhầm lẫn giữa các kiến thức và khó có thể hiểu sâu từng nội dung.

khi phân loại và giải bài tập.

2.2. Cách khắc phục

Để khắc phục những khó khăn mà học viên gặp phải, giúp học viên có thể hệ

thống hóa kiến thức đã học, phân loại các dạng bài tập, phát huy tính tích cực và

khả năng tự học của học viên, tôi sử dụng sơ đồ khối khi dạy bài tổng kết các kiến

thức trong chương.

Để thực hiện được phương pháp này, đòi hỏi phải có sự đầu tư và phối hợp

giữa giáo viên và học viên. Cụ thể là:

 Xác định các kiến thức cơ bản, trọng tâm và mối liên hệ giữa các kiến thức.

 Xây dựng sơ đồ kiến thức trong chương để ôn tập.

 Soạn hệ thống các câu hỏi có chủ đích theo sự xuất hiện kiến thức trong sơ đồ

* Đối với giáo viên:

 Hệ thống các dạng bài tập và chọn dạng bài tập, câu hỏi vận dụng để củng cố,

(Phiếu học tập giao cho học viên chuẩn bị trước ở nhà).

rèn luyện.

 Ôn lại các kiến thức trong chương.

* Đối với học viên:

 Tự trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập được giáo viên giao về nhà chuẩn bị.

 Tự xây dựng sơ đồ ôn tập của riêng mình.

2.3. Nội dung thực hiện

Để học viên có thể hệ thống hóa kiến thức đã học bằng sơ đồ, hiểu được mối

liên hệ giữa các kiến thức, phân loại và làm được các dạng bài tập, tôi sử dụng

phương pháp dạy học theo sơ đồ kết hợp với phương pháp đàm thoại trong 02 bài

 Tổng kết chương Động học chất điểm

 Tổng kết chương Động lực học chất điểm

của sách Vật lí 10 cơ bản:

Tôi xin giới thiệu các sơ đồ và các câu hỏi định hướng để vẽ sơ đồ trong các

tiết tổng kết chương sau:

2.3.1 Bài Tổng kết chương Động học chất điểm

SƠ ĐỒ 1

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Quỹ đạo thẳng Quỹ đạo tròn

CĐ THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU CĐ TRÒN ĐỀU

Gia tốc: Gia tốc:

Vận tốc: Vận tốc góc:

Quãng đường: Vận tốc dài:

Phương trình CĐ:

CĐ THẲNG ĐỀU

Gia tốc: CĐ RƠI TỰ DO

Gia tốc: Vận tốc: Vận tốc:

Quãng đường:

Quãng đường: Phương trình CĐ:

Để học viên có thể tự hệ thống kiến thức theo sơ đồ 1, học viên phải trả lời

các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Học viên nghiên cứu SGK Vật lí 10 cơ bản trang 51-52 để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Em hãy nêu các dạng chuyển động đơn giản đã học? Những dạng chuyển

động này có quỹ đạo là đường gì?

Câu 2: Trong các dạng chuyển động đơn giản trên, nếu dựa vào quỹ đạo của

chuyển động, ta có thể phân làm mấy dạng? Đó là những dạng chuyển động nào?

Câu 3: Chuyển động thẳng có thể chia làm mấy dạng? Đó là những dạng nào?

Gợi ý:

- Nếu vận tốc được giữ không đổi, gia tốc bằng 0, ta có dạng chuyển động nào?

- Nếu vận tốc ban đầu bằng 0, gia tốc chuyển động là gia tốc trọng trường, ta có

dạng chuyển động nào?

Câu 4: Trong mỗi dạng chuyển động đã được phân loại, em hãy viết công thức

tính gia tốc, vận tốc, quãng đường (nếu có) và phương trình chuyển động (nếu có).

Câu 5: Từ các câu trả lời ở trên, em hãy điền những kiến thức trọng tâm của

chương Động học chất điểm vào sơ đồ khối sau.

CHUYỂN ĐỘNG CƠ

Quỹ đạo …… Quỹ đạo ….

…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………

…………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………

…………………… …………………… …………………… …………………… ……………………

…………………… …………………… …………………… …………………… ……………………

SƠ ĐỒ 2

DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1: Tính các đại lượng cơ bản của các dạng CĐ - Gia tốc - Vận tốc - Quãng đường - Thời gian - Chu kỳ, tần số DẠNG 2: Lập phương t nh CĐ - Bước 1: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian. Chiều dương. - Bước 2: Xác định xo, vo, a. - Bước 3: Thay vào phương trình CĐ.

DẠNG 3: Bài toán gặp nhau - Bước 1: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian. Chiều dương. - Bước 2: Viết phương trình chuyển động của từng vật. - Bước 3: Hai vật gặp nhau khi x1 = x2 Để học viên có thể ôn lại các dạng bài tập cơ bản trong chương theo sơ đồ 2,

học viên phải làm Phiếu học tập số 2.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2m/s vào lúc t =2s thì vật

có tọa độ x = 5m. Phương trình tọa độ của vật là

A. x = 2t + 5. B. x = -2t + 5. C. x = 2t + 1. D. x = -2t + 1.

Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, chuyển

động chậm dần đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động

của ô tô. Vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh được 6s là

C. 7,5m/s. D. 9m/s. B. 6m/s.

A. 2,5m/s. Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian chuyển động

và vận tốc khi chạm đất là

A. 2s và 10m/s. B. 4s và 20m/s. C. 4s và 40m/s. D. 2s và 20m/s.

Câu 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính

0,4m. Biết rằng nó đi được 5 vòng trong 1 giây. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm

của nó lần lượt là A. 6,28m/s; 197,2m/s2. C. 18,84m/s; 98,6m/s2. B. 12,56m/s; 394,4m/s2. D. 21,98m/s; 49,3m/s2.

2.3.2. Bài Tổng kết chương Động lực học chất điểm

SƠ ĐỒ 3

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Định luật I Niu-tơn (Định luật quán tính)

Định luật II Niu-tơn Tổng hợp lực Quy tắc Các định luật

HBH CĐ thẳng

LỰC Là nguyên nhân biến đổi CĐ

Phân tích lực

Định luật III Niu-tơn

Các lực cơ

Lực hướng tâm Lực hấp dẫn

Lực ma sát Lực đàn hồi

Để học viên có thể tự hệ thống kiến thức theo sơ đồ 3, học viên phải trả lời

các câu hỏi trong Phiếu học tập số 3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Học viên nghiên cứu SGK Vật lí 10 cơ bản trang 93-94 để trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Em hãy cho biết tác dụng của vật này lên vật khác gọi là gì? Kết quả của

tác dụng này lên vật là gì? Em có kết luận gì về đại lượng này?

Câu 2: Những định luật nào mô tả chuyển động thẳng của một chất điểm? Em hãy

nêu nội dung của những định luật đó.

Câu 3: Trường hợp một chất điểm chịu tác dụng của nhiều lực hay một lực ta sử

dụng quy tắc hình bình hành (HBH) để làm gì? Em hãy nêu quy tắc hình bình hành

cho từng trường hợp.

Câu 4: Em hãy cho biết các lực cơ mà em đã được học? Em hãy nêu công thức của

mỗi lực.

Câu 5: Từ các câu trả lời ở trên, em hãy điền những kiến thức trọng tâm của

chương Động lực học chất điểm vào sơ đồ khối sau.

……………………. Công thức: …………………….

……………. Quy tắc Các định luật

HBH CĐ thẳng

LỰC ……………. ……………..

……………………. Công thức: …………………….

…………….

……………………. Công thức: …………………….

Các lực cơ

……………... Công thức: …………..….

……………….... Công thức: ………………… . ……………... Công thức: ……………... ……………... Công thức: …………..….

SƠ ĐỒ 4

DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1: Tổng hợp và phân tích lực PP h nh học tổng hợp lực: - Cộng lần lượt hai vectơ theo quy tắc hình bình hành

PP phân tích lực: - Chia lực tổng hợp thành các lực thành phần theo các phương nhất định DẠNG 3: Các lực cơ học - Lực hấp dẫn - Lực đàn hồi - Lực ma sát - Lực hướng tâm - Ứng dụng định luật Niu-tơn với các lực cơ học DẠNG 2: Định luật II Niu-tơn - T m gia tốc của vật khi cho biết lực B1: Xác định lực tác dụng lên vật, tìm hợp lực B2: Áp dụng ĐL II Niutơn - T m lực khi biết gia tốc B1: Dựa vào các phương trình động học tìm gia tốc a. B2: Áp dụng ĐL II Niutơn

Để học viên có thể ôn lại một số dạng bài tập cơ bản trong chương theo sơ

đồ 4, học viên làm Phiếu học tập số 4.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1: Một vật có khối lượng 2,5kg, chịu tác dụng của một lực 0,125N. Gia tốc

của vật là A. 0,5 m/s2. B. 5m/s2. C. 0,05m/s2. D. 50m/s2.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2kg được truyền một lực không đổi thì sau 2s vật

này tăng vận tốc từ 2,5m/s đến 7,5m/s. Độ lớn của lực bằng

A. 5N. B. 10N. C. 15N. D. 20N.

Câu 3: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 50N/m để lò xo dãn ra 10cm? Lấy g = 10m/s2.

A. m = 0,5kg. B. m = 1,5kg. C. m = 2,5kg. D. m = 3,5kg.

Câu 4: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn tấn chuyển động

đều qua một cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc

10m/s. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao

nhất như hình vẽ bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.

A. 11100N. B. 11200N. C. 9600N. D. 12250N.

Câu 5: Một cái tủ lạnh có khối lượng 40kg, đặt trên sàn nhà, hệ số ma sát trượt

giữa tủ lạnh và sàn nhà là t = 0,2. Người ta đẩy tủ lạnh bằng một lực 20N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc  = 30o chếch xuống dưới. Cho g = 9,8m/s2. Gia tốc của tủ lạnh đạt được là A. 1,15m/s2. C. 1,87m/s2. D. 2,78m/s2. B. 1,52m/s2.

III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài này được thực hiện đối với lớp 10A và 10N trong tiết 12 và tiết 24

của học kỳ I. Lớp đối chứng là 10B1 và 10B2 dạy theo phương truyền thống: Liệt

kê lại các kiến thức trọng tâm trong chương và làm một số bài tập củng cố.

Sau khi học xong, mỗi lớp đều làm bài kiểm tra 1 tiết. Kết quả như sau:

Số điểm đạt được Số học viên Lớp dự kiểm tra <5 5-6,5 7-8,5 9-10

Thực 10A 35/35 3 7 20 5

nghiệm 10N 30/30 2 8 12 8

Đối 10B1 30/30 15 8 5 2

chứng 10B2 35/35 18 12 3 2

Biểu đồ so sánh

Đánh giá:

So sánh với 2 lớp 10B1, 10B2 không sử dụng sơ đồ, kết quả ở lớp 10A, 10N

 Số học viên đạt điểm khá giỏi (7-10 điểm) của lớp 10A và 10N chiếm tỉ lệ

khả quan hơn:

 Số học viên đạt điểm dưới trung bình (0-5 điểm) của lớp 10A và 10N chiếm tỉ

69,2% cao hơn so với lớp 10B1và 10B2 là 18,5%.

lệ 7,7% thấp hơn nhiều so với lớp 10B1và 10B2 là 50,8%.

Vậy: Chứng tỏ việc vận dụng đề tài này đã phát huy được ưu điểm của nó,

 Học viên có thể hệ thống hóa kiến thức đã học bằng sơ đồ

 Học viên hiểu được mối liên hệ giữa các kiến thức.

 Học viên phân loại được dạng bài tập và vận dụng linh hoạt vào từng bài tập cụ

đó là:

 Học viên phát huy được tính tích cực và rèn khả năng tự học của mình.

thể.

IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

Với mục đích và các kết quả đã đạt được từ đề tài, tôi xin đưa ra các khuyến

 Sau mỗi bài học, mỗi chương, giáo viên tóm tắt kiến thức trọng tâm dưới dạng

nghị sau để thực hiện đề tài:

 Giáo viên lựa chọn và phân loại các dạng bài tập điển hình theo sơ đồ khối.

sơ đồ khối: Xuất phát từ kiến thức trọng tâm đến các kiến thức liên quan.

Hướng dẫn học viên làm bài tập dựa trên việc vận dụng kiến thức trên sơ đồ khối.

 Giáo viên hướng dẫn học viên làm bài tập để củng cố kiến thức và phương

Từ đó nắm bắt được kiến thức trọng tâm bài học.

pháp đã học.

Đề tài này mới nghiên cứu, sử dụng trong phạm vi các tiết tổng kết chương

của vật lí 10 - học kỳ I với mục tiêu giúp học viên đạt kết quả cao trong các bài

kiểm tra 1 tiết và kiểm tra học kỳ I. Trên cơ sở đó, có thể phát triển tiếp đề tài theo

hướng dạy học theo chủ đề (kết hợp những bài dạy có mối liên hệ với nhau) theo

định hướng phát triển năng lực cho học viên. Đề tài này có thể mở rộng thực hiện

trong các kiến thức khác của Vật lí 10 nói riêng và Vật lí phổ thông nói chung.

Trên đây là những kinh nghiệm trong giảng dạy mà tôi đúc kết được. Do

kinh nghiệm còn có hạn nên chắc chắn còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong sự

đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm

này có ích trong việc dạy học cho học viên theo định hướng phát triển năng lực ở

người học.

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vật lí 10 Cơ bản - Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô

Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh - NXB Giáo Dục - Năm

2013.

2. Sách giáo viên Vật lí 10 Cơ bản - Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Nguyễn

Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh - NXB Giáo

Dục - Năm 2013.

3. Bài tập Vật lí 10 Cơ bản - Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Nguyễn Xuân

Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh - NXB Giáo Dục -

Năm 2013.

NGƯỜI THỰC HIỆN

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Quách Thị Hồng Nhung

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRUNG TÂM GDTX TP BIÊN HÒA

Biên Hòa, ngày 27 tháng 03 năm 2015

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014 - 2015 –––––––––––––––––

Tên sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học viên ôn tập và hệ thống hóa kiến thức vật lí bằng sơ đồ t ong tiết ôn tập chương. Họ và tên tác giả: QUÁCH THỊ HỒNG NHUNG. Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trung tâm GDTX thành phố Biên Hòa Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)   - Phương pháp dạy học bộ môn: VẬT LÍ - Quản lý giáo dục - Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: .................................................  Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành 

1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây) - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng

trong toàn ngành có hiệu quả cao 

- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao  - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại

đơn vị có hiệu quả 

3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:

Tốt 

Khá 

Đạt 

- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và

dễ đi vào cuộc sống:

Tốt 

Khá 

Đạt 

- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả

Tốt 

Khá 

Đạt 

trong phạm vi rộng: Sau khi duyệt xét SKKN, Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận và chịu trách nhiệm của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm.

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)