1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
TRƢỜNG THPT THANH CHƢƠNG 3
----------
SÁNG KIN KINH NGHIM
Mt s kinh nghim trong hƣớng dn hc sinh tr li các dng câu
hi trc nghim bài tp k năng trong ôn thi THPT quốc gia môn Địa
theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực
NGƢI THC HIN: H S HIN
T: XÃ HI
NĂM THỰC HIN: 2021 - 2022
LĨNH VỰC( MÔN): ĐỊA LÍ
ĐIN THOI: 038 403 8929
2
PHẦN I MỞ ĐU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vic rèn luyn các k năng địa rt quan trọng đối vi hc sinh. Thông
qua vic rèn luyn các k năng sẽ giúp hc sinh nhn thc các s vt, hiện tƣợng
địa mt cách thun lợi hơn, sinh động hơn, đôi khi kỹ năng cũng nguồn tri
thức để hc sinh khai thác, tìm tòi phát hin ra nhng kiến thc đa lí mi hay vn
dng nhng kiến thức đã hc vào gii thích các s vt, hiện tƣợng din ra trong
cuc sng hng ngày. T đó, phát triển đƣợc những năng lc cn thiết nhƣ: Năng
lc t học; năng lực s dng bn đồ; năng lc s dng tranh ảnh; năng lc tính
toán, năng lực gii quyết vấn đề, năng lực tƣ duy tổng hp theo lãnh th.
Trong quá trình hƣớng dn hc sinh ôn tp, giáo viên cn phi chú trng ti
bồi dƣỡng k năng địa cho hc sinh để các em hc tp b môn đƣợc tốt hơn,
hứng thú hơn và có thể làm bài thi đạt kết qu cao hơn Việc ôn tp, tr li các u
hi bài tp k năng địa thƣờng không quá khó bởi bản các k năng này có
nguyên tc hc, cách tr li d hơn các câu hỏi thuyết. Nếu đƣợc hƣớng dn ôn
tp tt k năng địa thì đây thể coi phn d “ăn điểm” hơn rất nhiu so vi
các câu còn li (nht là các câu trc nghim lí thuyết có cùng mức độ).
Qua nghiên cu thc trạng, đánh giá những ƣu điển, hn chế và phân tích các
nguyên nhân, tôi mong mun khc phc những khó khăn tn ti trong dy hc
môn Địa lý cũng nhƣ mong muốn kết qu làm bài thi THPT quc gia ca hc sinh
tại trƣờng THPT Thanh Chƣơng 3 nói riêng, một s trƣờng THPT huyn Thanh
Chƣơng, tỉnh Ngh An nói chung đƣợc nâng cao hơn nữa nên tôi đã chọn nghiên
cu viết sáng kiến kinh nghim: Mt s kinh nghim trong hướng dn hc
sinh tr li các dng câu hi trc nghim bài tp k năng trong ôn thi THPT
quốc gia môn Địa lý theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực”
2. Tính mới của đề tài
Hin nay, mt s tài liệu đã ng dn hc sinh gii các bài tp k năng
địa lí. Tuy nhiên, hu hết các tài liệu đều hƣớng dn hc sinh tr li câu hi k
năng bằng hình thc t luận Hơn nữa, các tài liệu cũng chủ yếu tp trung vào vic
ng dn chuyên sâu và mt dng k năng cụ th nào đó chứ chƣa khái quát, tổng
hp việc hƣớng dn hc sinh tr li câu hi trc nghim bài tp k năng một cách
đầy đ, h thng nên học sinh cũng ch tham khảo đƣợc vic tr li mt vài dng
k năng cụ th nào đó
Sáng kiến kinh nghim ca tôi là s vn dng có chn lc nhng kiến thức kĩ
năng và kinh nghiệm bn thân trong quá trình dy hc và t bi dƣỡng
Sáng kiến kinh nghim đề cập đến vic rèn luyn kiến thức năng trong ôn
tp, thi trc nghim khách quan phn ln những đề tài trƣớc ch đề cp đến ôn
tp t lun
3
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Căn cứ vào nội dung chƣơng trình sách giáo khoa, chun kiến thức kĩ năng và
trình độ nhn thc ca hc sinh cùng vi kinh nghim ca bản thân, đề tài ch tp
trung đi sâu hƣớng dn hc sinh tr li các dng u hi trc nghim bài tp k
năng trong ôn thi THPT quốc gia môn Địa lý theo hƣớng phát triển phẩm chất
năng lực cơ bản ở địa lý lớp 12.
PH N II. NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Một số khái niệm chung
- năng, xảo nói chung phƣơng thức thc hin một hành động nào đó,
thích hp vi mục đích và những điu kiện hành động Kĩ nẵng xảo thc cht là
những hành động thc tin hc sinh haonf thiện đƣợc mt cách ý thc trên
cơ sở nhng kiến thức địa lý
- Muốn năng , xảo trƣớc hết hc sinh phi kiến thc biết cách
vn dng kiến thc vào thc tin.
- Kĩ năng đƣợc lặp đi lặp li nhiu ln s tr thành kĩ xảo.
- Trc nghim:
Theo t điển Webster’s Collegiate cho rằng: “Trắc nghim bt c
mt loi câu hi hay bài tp hoc một phƣơng tiện nào đó để đo kỉ xo, tri
thc, trí tuệ, năng lực hay tài năng của một cá nhân hay nhóm”
F.S.Freeman cho rằng:“Trắc nghim tâm mt công c đã đƣợc
chuẩn h dùng để đo lƣờng khách quan mt hay nhiu khía cnh ca nhân
cách hoàn chnh qua nhng mu tr li bng ngôn ng hay phi ngôn ng
hay bt c mt hình thức hành vi nào khác
Trong các định nghĩa đó, thì định nghĩa của Freeman hay hơn c
đã đƣợc nhiều ngƣời chp nhận nêu đƣc bn cht của phƣơng pháp trắc
nghiệm đồng thi t đƣc hình thc th hin ca trc nghiệm điển hình,
giúp chúng ta nhn diện đƣợc phƣơng pháp trắc nghim.
- Trc nghim khách quan là mt trong nhng công c đo lƣờng thành tích
hc tp. Vi nhng ƣu đim ca mình phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết qu hc
tp bng trc nghiệm khách quan đã đƣợc đƣa vào s dng t nhiều năm nay và
ngày càng đƣợc các trƣờng ph thông s dng ph biến để kiểm tra, đánh giá kết
qu hc tp ca hc sinh.
4
- Trc nghiệm theo nghĩa rng là một pp lƣợng giá c th mức đ kh năng
th hiện hành vi trong lĩnh vực nào đó ca một ngƣời c th nào đó
- Phƣơng pháp trc nghim khách quan mt trong nhng dng trc nghim
viết, k thut trc nghim này đƣc dùng ph biến để đo lƣờng năng lc ca con
ngƣi trong nhn thc, hoạt đông cảm xúc Phƣơng pháp trắc nghim khách
quan đã đƣợc ng dng rộng rãi trong lĩnh vực nhƣ y học, tâm lý, giáo dc nhiu
c.
- Trong lĩnh vc giáo dc, trc nghim khách quan đã đƣợc s dng rt ph
biến ti nhiều nƣớc trên thế gii trong các k thi để đánh giá năng lc nhn thc
của ngƣời hc, tại nƣớc ta trc nghim khách quan đƣc s dng trong các k thi
tuyển sinh cao đẳng, đại hc và k thi kết thúc hc phn ti nhiều trƣờng.
1.2. Phát triển phẩm chất năng lực trong dạy học môn Điạ lý
Hiện nay nhiều quan niệm về năng lực, theo OECD: Năng lực khả
năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hp trong một bối cảnh cụ
thể; theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới năm 2018: Năng lực thuộc tính
nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, năng các thuộc
tính nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí, thực hiện thành công một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể
Với những quan niệm trên, đánh giá kết quả học tập theo định ớng tiếp
cận năng lực cần chú trọng vào khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những
tình huống ứng dụng khác nhau Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh
giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong những bối cảnh có ý nghĩa Đánh giá kết quả
học tập của học sinh đối với các môn học và hoạt động giáo dục theo quá trình hay
mỗi giai đoạn học tập chính là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực
hiện mục tiêu dạy học về kiến thức, năng, thái độ năng lực, đồng thời vai
trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của học sinh
Xét về bản chất thì không mâu thuẫn giữa đánh giá năng lực đánh giá
kiến thức, năng, đánh giá năng lực đƣợc coi bƣớc phát triển cao hơn so với
đánh giá kiến thức, năng Để chứng minh học sinh năng lực một mức độ
nào đó, phải tạo cơ hội cho học sinh đƣợc giải quyết vấn đề trong tình huống mang
tính thực tiễn Khi đó học sinh vừa phải vận dụng những kiến thức, năng đã
đƣợc học nhà trƣờng, vừa sử dụng những kinh nghiệm của bản thân thu đƣợc từ
những trải nghiệm bên ngoài nhà trƣờng (gia đình, cộng đồng hội) để giải
quyết vấn đcủa thực tiễn Nhƣ vậy, thông qua việc hoàn thành một nhiệm vụ
trong bối cảnh thực, ngƣời ta thể đồng thời đánh giá đƣợc cả khả năng nhận
thức, năng thực hiện những giá trị, tình cảm của ngƣời học Mặt khác, đánh
giá năng lực kng hoàn toàn phải dựa vào chƣơng trình giáo dục của từng môn
học nhƣ đánh giá kiến thức, kĩ năng, bởi năng lực là tổng hóa, kết tinh kiến thức, kĩ
năng, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn mực đạo đức,… đƣợc hình thành từ nhiều
5
môn học, lĩnh vực học tập khác nhau, và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của
một con ngƣời
thể tổng hợp một số dấu hiệu khác biệt bản giữa đánh giá năng lực
ngƣời học và đánh giá kiến thức, kĩ năng của ngƣời học nhƣ sau:
Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến thức, năng)
đánh giá tiếp cận năng lực
STT
Đánh giá theo hƣớng
tiếp cận nội dung
Đánh giá theo hƣớng
tiếp cận năng lực
1
Các bài kiểm tra trên giấy đƣợc
thực hiện o cuối một chủ đề,
một chƣơng, một học kì,
Nhiều bài kiểm tra đa dạng (giấy,
thực hành, sản phẩm dự án, nn,
nhóm…) trong suốt quá trình học tập
2
Nhấn mạnh sự cạnh tranh
Nhấn mạnh sự hợp tác
3
Quan tâm đến mục tiêu cuối cùng
của việc dạy học
Quan tâm đến đến phƣơng pháp học
tập, phƣơng pháp rèn luyện của học
sinh
4
Chú trọng vào điểm số
Chú trọng vào q trình tạo ra sản
phẩm, chú ý đến ý tƣởng sáng tạo,
đến các chi tiết của sản phẩm đ
nhận xét
5
Tập trung vào kiến thức hàn lâm
Tập trung vào năng lực thực tế
sáng tạo
6
Đánh giá đƣợc thực hiện bởi các
cấp quản lí và do giáo viên là chủ
yếu, còn tự đánh giá của học sinh
không hoặc ít đƣợc công nhận
Giáo viên và học sinh chủ động trong
đánh giá, khuyến khích tự đánh giá
và đánh giá chéo của học sinh
7
Đánh giá đạo đức học sinh chú
trọng đến việc chấp hành nội quy
nhà trƣờng, tham gia phong trào
thi đua…
Đánh giá phẩm chất của học sinh
toàn diện, chú trọng đến năng lực
nhân, khuyến khích học sinh thể hiện
cá tính và năng lực bản thân
Với quan niệm về năng lực nhƣ đã nêu trên, trong quá trình học tập để hình
thành và phát triển đƣợc các năng lực, nời học cần chuyển hóa những kiến thức,
năng, thái độ đƣợc vào giải quyết những nh huống mới và xảy ra trong môi
trƣờng mới Nhƣ vậy, thể nói kiến thức sở để hình thành năng lực,
nguồn lực giúp cho ngƣời học tìm đƣợc các giải pháp tối ƣu để thực hiện nhiệm vụ
hoặc cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp Khả năng đáp ứng phù hp
với bối của thực tiễn cuộc sống đặc trƣng quan trọng nhất của năng lực, khả