1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. do chọn đề tài
Thc hin Ngh quyết 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 ca Ban Chp hành
Trung ương Đng ti Hi ngh Trung ương khóa 8 (Khóa XI) về Đổi mi căn bn
toàn din giáo dục đào tạo, đáp ng yêu cu ng nghip hóa, hiện đại hóa
trong điều kin kinh tế th trường định hướng hi ch nghĩa, hội nhp quc tế,
trong đó nhấn mnh chuyn t giáo dc trang b ch yếu kiến thức, năng sang
phát trin năng lực người hc, nên giáo dục nước nhà đã những chuyn biến
mnh m u sc. Tri qua nhiu ln chnh sa b sung , ngày 25-26/12/2018,
Chương trình giáo dc ph thông tng th và Chương trình phổ thông môn Lch s
đã chính thức được ban hành xác nhn mc tiêu, yêu cu ct lõi phát trin năng
lc.
Để năng lực được hình thành phát trin người hc thì vic s dụng đồ
dùng trc quan là cn thiết. Bi như Lênin đã ch rõ, con đường nhn thc bt
ngun t trực quan sinh động. n nữa, kiến thc lch s vi tính không lp li
tính q khứ, đòi hi vic s dụng đồ dùng trc quan li ng không th thiếu.
Trong thi gian qua, nhiu chuyên kho viết v s dụng đồ dùng trc quan, nht
các kênh hình các cp THCS THPT, c lch s Vit Nam ln lch s thế gii
đã được xut bn. Trong sáng kiến này, c gi đã đi vào một nhóm tranh nh lch
s có phm vi hẹp hơn đó là tranh biếm ha.
Tranh biếm ha tranh châm biếm, chế giễu, đả kích thông qua s phóng
đại mt hoc vài yếu t đặc trưng của đối tượng b châm biếm. Ging các loi
tranh kc được s dng trong dy hc Lch s, tranh biếm ha mng đầy đ
nhưng ưu điểm của đồ dùng trc quan, góp phn khc sâu s kin lch s, nâng cao
năng lực tái hin kiến thc, phát trin óc quan sát tư duy cho học sinh. Ngoài
ra, tranh biếm ha còn nâng cao s hng thú, giúp giáo dục tưởng óc thm
. Tranh biếm họa đặc trưng tính biểu tượng logic vấn đ cao, luôn có
mt lớp nghĩa ẩn dưới hình vẽ. Nên đ hiểu được tranh biếm ha t HS cn có
kiến thc nn tng tt, cng thêm tư duy logic và duy phản bin cao. Do vy, s
dng tranh biếm ha trong dy hc Lch s còn giúp thúc đẩy duy phản
bin,chính kiến và s logic trong nhn thc ca HS. Bên cạnh đó, sử dụng đ dung
trc quan nói chung, tranh biếm ha nói riêng còn giúp giáo dục ng và óc
thm cho HS.
Xut phát t yêu cu đổi mi dy học, đt mc tiêu của chương trình
giáo dc ph thông áp dụng sau năm 2020 t thc trng ca b môn Lch s
bc THPT i đã mạnh dn chọn đề tài nghiên cu: KHAI THÁC TRANH BIM HA
VÀO DY HỌC CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI KHU VỰC LA
TINH- LCH S 11- TRUNG HC PH THÔNG, để làm đề i ng kiến kinh nghim.
Đây một s kinh nghim ca bn thân bước đầu thc hin vy không tránh
khi nhng sai sót mong s giúp đỡ góp ý của đồng nghip
2
2. Nhng tính mới, đóng góp mới của đề tài
Hin nay, y dng t chc các hình thc dy học theo định hướng hình
thành phát trin năng lực trong môn lch s hin nay rt mới, đa số giáo viên
còn lúng túng, thiếu kinh nghim trong vic áp dng thc hin.Trong đó qua
kho sát thc tế nhiu giáo viên và hc sinh vẫn còn đang lúng túng khi vận dng
phương pháp khai thác tranh biếm ha trong quá trình dy và hc b môn Lch s
bc THPT.
Đề tài đã nghiên cứu v thc trng vn dụng phương pháp khai thác tranh
biếm ha trong b môn Lch s hin nay trường THPT trên đa n huyn n
K, tnh Ngh An. T đó, đưa ra các giải pháp vn dụng phương pháp khai thác
tranh biếm ha trong dy hc , thiết kế các hình thc dy hc bng khai thác tranh
biếm ha hc trong dy hc b môn Lch s lp 11 bậc THPT theo định hướng
hình thành và phát triển năng lực hc sinh mt cách c th. Mt khác, thông qua t
chc dy học theo định hướng mi thông qua phương pháp làm cho hc sinh u
thích hc b môn Lch s hơn.
Thông qua thiết kế son ging i 3 Trung Quc ”–Lch S 11 bc
THPT theo định hướng mi, để ng ti các mc tiêu: chiếm lĩnh nội dung kiến
thc khoa hc, hiu biết tiến trình khoa hc và rèn luyn các kĩ năng tiến trình
khoa học như: quan sát, thu thập thông tin, d liu; x (so sánh, sp xếp, phân
loi, liên hệ…thông tin); suy luận, áp dng thc tin nhm hướng ti vic hình
thành và phát triển năng lực cho hc sinh thông qua rèn luyện năng khai thác đ
dùng trc quan cho hc sinh.Vic vn dng phương pháp khai thác tranh biếm
ha vào dy hc Lch s th xem một điều kin, kết qu góp phn vào s phát
trin nhân cách thế h tr mt trong nhng phm cht quan trng ca mi nhân
là tính tích cc, s ch động sáng to trong mi hoàn cnh.
Đề tài cũng đáp ứng được yêu cầu đổi mi toàn diện đồng b trong
phương pháp dạy học định hướng phát trin phm chất năng lực ca hc sinh,
xác đnh nhng yêu cu cơ bn của phương pháp t học như: nội dung phương
pháp t hc gm my vn đề, để tiếp cn nó phi tuân th theo qui trình nào, điều
kiện để áp dng có hiu qu các yêu cu ra sao… từ đó xây dng nhng bin pháp
dy t hc ch cực tươngng.
Mặt khác, đ tài sáng kiến đáp ứng được mt trong nhng mc tiêu của đổi mi
căn bản, toàn din v GD&ĐT hiện đại trong Ngh quyết s 29 ca Hi ngh
ln th 8, Ban Chấp hành Trung ương Đng khóa XI đã chỉ ra. Qua đề tài nghiên
cu nhm giúp người dy và người hc tiếp cn vi xu thế dy hc trong chương
trình giáo dc THPT mi áp dụng sau năm 2020, đó là phát triển con người mi có
năng lực và phm chất đáp ng s phát trin ca xã hi.
3
PHN NI DUNG NGHIÊN CU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC
TRANH BIM HA VÀO DY HC CHƯƠNG I:CÁC NƯC CHÂU
Á,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH –LỊCH SỬ 11-THPT
1.1. Cơ s lí lun
1.1.1. Mt s khái nim v tranh biếm ha và khai thác tranh biếm ha
- Khái nim v tranh biếm ha
Theo Đại t điển Tiếng Vit ca Nguyn Nh Ý, biếm nghĩa chê, biếm
ha là tranh châm biếm.
Theo T điển en.oxforddictionaries.com, caricature” (tranh biếm họa được
định nghĩa là: A picture, description, or imitation of a person in which certain
striking characteristics are exaggerated in order to create a comic or grotesque
effect”, định nghĩa mt bc tranh, mt mô t hoc mt s bắt chước một người
mà trong đó đặc điểm ni bật được phóng đại để to ra mt hiu ứng hài hước hoc
gây cười.
Theo T điển Lc Vit, “biếm họa” trong tiếng Anh gọi caricature”
nghĩa là tranh gây cười để chế giễu nhưng tt xu.
Theo Vdict.com, Informatik.uni-leipzig.de, tratu.soha.vn và vi.wiktionary.org,
tranh biếm ha là tranh châm biếm gây cười.
Tác gi Baran Sarigul trong ng trình The Significance of Caricature in
Visual Cammunication nghĩa ca tranh biếm ha trong giao tiếp trc quan)
quan nim: Tranh biếm ha mt loại đồ dùng trc quan cha đng nhng thông
điệp thông qua nhng bn v phóng đại. Đó cách ngắn gn sc bén nht để
phát ra mt li ch trích. Bi vy, ban đầu nó được mt s người s dụng để đáp
tr s thiếu hiu biết khiêm nhã ca mt b phn hi. Bt k điu liên
quan đến con người đều có th tr thành ch đề ca tranh biếm ha.
Barbara Brooks trong cun Caricature as the record of Medical History in
eighteenth century London đã khẳng định: Tranh biếm họa là phượng tin cho
phép bình lun trc quan v những điều ng ngn mâu thun ca thi đại…Kĩ
năng ca ho vẽ tranh biếm họa cũng giống như năng của người viết truyn
châm biếm: h quan sát xã hội và “chưng cất” sự lch tâm của hành vi con người.
Nhìn chung, tranh biếm họa có các đặc đimbản sau:
- V hình thức, đó là một loi tranh ( phân bit vi nh chp)
- V ni dung, loi tranh trong đó yếu t được phóng đại chi tiết nào đó ca
đối tượng b châm biếm, đả kích. Cũng chính thế, hu hết tranh biếm ha
thường gây cười.
- V mc đích, tranh được v nhm chm biếm, chế giu những thói tật xu
trong xã hi.
- V ch đề, bt k ch đề liên quan đến con người, quan h giữa con người
với con người trong đời sng đều có th tr thành đề tài ca tranh biếm ha.
4
Tóm li, tranh biếm ha là tranh châm biếm, chế giu, đả kích thông qua
s phóng đại mt hoc vài yếu t đặc trưng ca đối tượng b châm biếm.
Khai thác tranh biếm ha
Một phương pháp dạy hc hiu qu trong vic hình thành năng lực và
phm cht cho hc sinh khai thác tranh biếm ha trong dy hc lch s trưng
THPT
1.1.2. V trí vai trò khai thác tranh biếm ha trong dy hc lch s.
Khai thác tranh biếm ha trong dy hc Lch s ý nghĩa quan trọng,ngoài
những ưu thế ca mt loại đồ dùng trc quan m đầu cho quá trình nhn thc,kh
năng quan sát ,năng lực tái hin kiến thc ,khc sâu kiến thc kh năng duy
,tranh biếm họa n ưu thế riêng là kích thích được hững tcho người hc
nn tng quan trng ca vic tạo động cơ,cũng như tích cực hóa động cơ học tp
cho hc sinh thông qua yếu t hài hước châm biếm
Th nht, ging các loại tranh khác đưc s dng trong dy hc Lch s,
tranh biếm họa mang đầy đủ những ưu điểm của đồ dùng trc quan.
Theo con đường nhn thc ni tiếng Lênin đã ch ra trong tác phm Bút
triết học: Từ trực quan sinh động đến tư duy tru tượng, t duy trừu tượng
đến thc tin - đó con đường bin chng ca s nhn thc chân , ca s nhn
thc hin thực khách quan”, tranh biếm ha thc chất cũng một loi đồ dùng
trc quan, vai trò quan trng trong vic m đầu quá trình nhn thc giai đoạn
“ trực quan sinh động”.
Theo kết qu thc nghim giáo dc hc: Vic ghi nh kiến thc qua hot
động nhìn có th đạt được đến 30%, va nghe vừa nhìn đạt 50% sau 2 tun.
Komenxki (1582-1670) Ông t ca nn giáo dc cận đại, xem trực quan là
nguyên tc vàng ngọc” trong dạy hc nói chung.
Các mức độ ghi nh kiến thc sau hai tun hc
5
Đối vi vic dy hc Lch sử, đ dùng trc quan vai trò rt quan trng bi
hai trong những đặc trưng ca kiến thc là tính quá kh và tính không lp li, trong
khi nhn thc ca hc sinh li din ra theo hướng t hin ti nhìn v quá kh, rt
d xy ra tình trạng hin đại hóa lch sử”. Sử dng đồ dùng trc quan góp phn
đưa HS trở li không k lch s như hiện thực đã xảy ra.
Tuy nhiên, khác vi các loi tranh khác, hu hết tranh biếm ha y hng thú
cao người đọc thông qua nhng chi tiết phóng đại. Theo lun giáo dc hc
m hc, hng thú có vai trò quan trng trong vic làm cho con người tr nên vui
tươi, phấn chn n. Hứng tm cho qua trình hc tp tr nên hp dn n
duy trì được nhn thc mt cách bn b. Theo Alecxêep: chỉ ng thú với mt
hoạt động nào đó mi đảm bo cho hoạt động y được tích cc”.
Th hai, tranh biếm ha góp phn khc sâu s kin lch sử, nâng cao năng
lc tái hin kiến thc.
Tranh biếm ha vi nhng chi tiết phóng đại s gây n tượng với người xem, duy
trì s chú ý làm ch da cho s ghi nh. Theo quy luật ưu tiên của trí nh, s
ghi nh schn lc vi các mức độ khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm thông tin.
C th, s ghi nh s ưu tiên cho những điều c th, hình nh trc quan (s d ghi
nh hơn ngôn ngữ trừu tượng), s vt hiện tượng ng sinh động, hp dn, càng
gây hng t ng d ghi nh, những điu quan trng, b ích hoc gây tranh
cãi…Những đặc điểm đó s góp phn giúp hc sinh tái hin kiến thc khi cn thiết,
khc sâu s kin lch s hơn, tạo biểu tượng lch s HS.
Các nước đế quốc xâu“ chiếc bánh ngọt” Trung Quốc