1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, dạy hc nói chung dy hc Lch s i riêng
đang đứng trƣớc yêu cu đổi mi c v nội dung phƣơng pháp dy hc theo
hƣớng phát huy vai trò sáng to của ngƣi hc, bồi dƣỡng cho HS năng lực
duy, ng lực t gii quyết các vn đề ny sinh trong hc tập cũng nhƣ trong đời
sng xã hi. Để đáp ng nhng yêu cu đó, dạy hc lch s không ch cung cp
cho HS nhng kiến thc sn mà phi n luyn k năng sống, năng lực t hc,
hc suốt đời, hc mi lúc, mọi nơi.
Thông báo 242-TB/TW ngày 15/4/2009 ca B Chính tr (khóa X) v tiếp tc
thc hin Ngh quyết Trung ƣơng 2 (khóa VIII) phƣơng hƣớng phát trin giáo
dục đào tạo đến năm 2020, đã nêu một trong nhng hn chế ca giáo dc ph
thông: Giáo dc ph thông mi ch quan m nhiu đến dạy chữ”, chƣa quan
m đúng mức đến dạy ngƣời”, k năng sng và dạy nghề” cho thanh thiếu
niên”.
Ngh quyết s 29-NQ/TW m 2013 ca Ban chấp hành Trung ƣơng Đng
(khóaXI) nêu rõ: giáo dục con ngƣời Vit Nam phát trin toàn din phát huy
tt nht tim năng, khả năng sáng tạo ca mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu T quc,
yêu đồng bào; sng tt và làm vic có hiu qu.
Rèn luyn KNS qua môn hc trƣờng THPT nhm đạt mc tiêu trang b cho
hc sinh nhng kiến thc, giá tr thái độ k năng phù hợp, to hội thun li
cho hc sinh phát trin toàn din v th cht, trí tu, tinh thn, đạo đức để hòa nhp
vi cộng đng và xu thế toàn cu hóa. La tui HS THPT là la tuổi đang dần hoàn
thiện nhân ch, giàu ƣớc mơ, hoài bão, ham hc hi, thích tìm i, khám psong
thiếu hiu biết sâu sc v hi, thiếu kinh nghim sng, d b lôi kéo, kích
động.…do đó chúng ta cn hƣớng các em đến nhng chun mc hành vi, thân
thin, sng có mục đích, hòa nhp cùng tp th, có trách nhim đối với môi trƣờng,
truyn thống văn hóa, lịch s dân tc.
Môn Lch s nói chung lch s lp 10 nói riêng môn hc nhiu
thun li trong vic giáo dc, n luyn KNS cho hc sinh bi ni dung ca i
hc lch s chứa đựng nhiu bài học quý u để giáo dục lòng yêu quê hƣơng, đất
nƣớc, nim t hào n tc, ý thc t ch, tinh thn chiến đấu, ý thc gi gìn bo
tồn n hóa ca nhân loại…. buộc hc sinh phi vn dng nhiu k năng duy
sáng to, phân tích đánh giá, vận dng và rút ra bài hc, trách nhim cho bn thân.
Với những do trên, i quyết định chọn vấn đề: "Xác định nội dung
biện pháp rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy học Lịch sử lớp
2
10 THPT - Ban cơ bản” để nghiên cứu nhằm góp phn nâng cao knăng sống cho
học sinh.
2. MỤC ĐÍCH, NHIM V NGHIÊN CU
2.1 Mục đích
Xây dng mt s bin pháp d làm, d thc hin trong vic n luyn k
năng sống cho hc sinh thông qua dy hc Lch s lp 10 THPT, t đó góp phn
nâng cao chất lƣợng dy - hc.
2.2. Nhim v
- Nghiên cu những sở lun và thc tin ca vic rèn luyn k năng
sng cho hc sinh trong dy hc lch s lp 10 THPT.
- c định đƣợc các ni dung kiến thức bn trong môn Lch s 10 có th
kết hp rèn luyn k năng sng cho HS.
- Đƣa ra một s bin pháp n luyn k năng sống cho hc sinh lp 10 THPT
qua dy lng ghép trong môn lch s.
- Tiến hành thc nghim sƣ phạm, đối chiếu kết qu thu đƣợc t các lp thc
nghim các lớp đối chng để rút ra nhng kết lun v tính kh thi php
ca sáng kiến.
3. PHM VI NGHIÊN CU
- n luyn k năng sng cho hc sinh thông qua dy hc lch s lp 10
THPT trong các i hc chính khóa.
- Vn dụng đối vi hc sinh trƣờng THPT Đông Hiếu - TX Thái Hòa,
trƣờng THPT 1/5 huyn Nghĩa Đàn.
4. LCH S NGHIÊN CU
n luyn KNS cho hc sinh mt yêu cu không th thiếu đƣợc trong dy
học, nó đƣợc xem là mt trong nhng yêu cầu cơ bản. Rèn luyn KNS cho hc sinh
nhm trang b nhng k năng cần thiết trong cuc sng, hình thành nhng nh vi,
thói quen lành mnh, tích cc, tạo hội để HS thc hin quyn nghĩa v ca
mình, phát trin toàn din. Do vy, vic rèn luyn KNS trong dy hc ngày ng
đƣợc quan tâm đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cp tới nhƣ:
- Module THPT 35 ca NXB giáo dc.
- Sáng kiến kinh nghim ca Nguyn Th Ngọc Tú chuyên Lƣơng Thế Vinh -
tỉnh Đng Nai.
- Tp chí giáo dc s tháng 9 năm 2018.
3
Ngoài ra,nmt si liu khác cũng đ cp ti vic rèn luyn KNS cho
hc sinh ph thông. Nng nhìn chung c tài liệu đó ch đề cập đến nhng khái
nim v k năng, phân loại k năng, phƣơng pháp n luyện KNS cho hc sinh i
chung ch chƣa đi sâu vào vic xác đnhc bin pháp c th.
Trên s kế tha, phát triển các đ tài đã nhằm m ra c ni dung
bin pháp c th trong vic rèn luyn KNS cho HS thông qua i dy môn Lch s
lp 10 nhm nâng cao chất lƣợng dy hc môn Lch s nhà trƣờng THPT nói
chung và mt s trƣờng Ngh An nói riêng.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cu lí thuyết
Tiến hành thu thp i liệu qua sách, o, c n bn liên quan đến đề i.
Trên cơ s đó đ phân tích, tng hp và rút ra nhng vấn đề cn thiết ca đề tài.
5.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cu thc tin
Trong quá trình nghiên cu, bn thân s dụng các pơng pháp nhƣ: điều tra
thc tế qua d giờ, điều tra trong GV HS, quan sát sn phm, thc nghiệm sƣ
phm, tng kết kinh nghim…Đó những s cho vic trin khai cũng nhƣ khả
năng ứng dng của đề tài.
4
PHN II. PHN NI DUNG
CHƢƠNG I
CƠ SỞLUN VÀ THC TIN CA VIC RÈN LUYN K NĂNG
SNG CHO HC SINH THÔNG QUA DY HC LCH S LP 10 THPT
I. NHNG VN ĐỀ LUN CHUNG V K NĂNG SỐNG
1. Khái nim k năng sng
rt nhiu quan nim khác nhau v KNS. Theo Qu nhi đồng Liên hip
quốc (UNICEF, 1996), KNS bao gồm nhng k năng cốt lõi nhƣ: Kỹ năng t
nhn thc, k năng giao tiếp, k năng xác đnh giá tr, k năng ra quyết đnh, k
năng kiên đnh và k năng đạt mục tiêu”.
Theo UNESCO, th tiếp cn khái nim KNS qua 4 tr ct giáo dc: Hc
để biết, học để khng đnh bn thân, học để chung sng học để làm vic. Tiếp
cn theo 4 tr cột đó thì KNS có thể hiu là: k ng học tp, k năng m chủ bn
thân, k năng thích ứng và hòa nhp vi cuc sng, k năng làm việc.
Theo Bách khoa toàn thƣ: KNS tp hp các hành vi tích cc kh năng
thích nghi cho phép mỗi nhân đối phó hiu qu vi các nhu cu thách thc
ca cuc sng ng ngày; nói cách khác kh năng m hi. Đó tập hp
các k ng mà con ngƣời tiếp thu qua giáo dc hoc tri nghim trc tiếp đƣợc
dùng để x lý các vấn đề và câu hỏi thƣờng gặp trong đời sng con ngƣời.
th i KNS chính nhp cu giúp con ngƣời biến kiến thc thành thái
độ, hành vi và thói quen tích cc, lành mnh.
KNS cơ bn ca HS bao gm k năng ng x hp các tình hung trong
cuc sng, thói quen k năng m việc, sinh hot theo nhóm, ng x văn hóa
phòng nga bo lc các t nn hi, suy nghĩ hành động tích cc, hc tp
ch cc.
Tóm li, KNS có th hiu kh năng m chủ bn thân ca mỗi ngƣời, kh
năng ng x phù hp vi những ngƣời khác, vi hi kh năng ng ptích
cực trƣớc các tình hung ca cuc sng.
2. Phân loi k năng sng
Việc phân loại KNS chỉ mang tính tƣơng đối, tuỳ thuộc vào khía cạnh xem
xét đặc thù của từng quốc gia, phù hợp với việc tổ chức giáo dục kỹ năng sống.
5
s khác bit v quan nim v KNS nhƣng các tổ chc
UNESCO,WHO UNICEF đã thống nht phân loi các KNS bản, cn thiết
nht cho tt c mọi ngƣời:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề.
+ Kỹ năng suy nghĩ/tƣ duy phân tíchphê phán.
+ Kỹ năng giao tiếp hiệu quả.
+ Kỹ năng ra quyết định.
+ Kỹ năng tƣ duy sáng tạo.
+ Kỹ năng giao tiếp ứng xử cá nhân.
+ Kỹ năng tự nhận thức/tự trọng và tự tin của bản thân, xác định giá tr
+ Kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
+ Kỹ năng ứng phó ving thẳng và cảm xúc.
3. Vai trò ca vic rèn luyn k năng sng trong môn Lch s 10
Việt Nam, giáo dục và đào tạo đang đƣợc đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục và đào tạo, mục tiêu giáo dục đang chuyển ng từ trang bkiến thức
nặng thuyết sang trang bị những năng lực cần thiết phẩm chất cho ngƣời học.
Điều đó cũng khng định thêm tầm quan trọng yêu cầu thiết yếu đƣa n luyện
KNS vào trƣờng học cùng với các môn học và các hoạt động giáo dc.
Khác với cách tiếp cận nội dung, tiếp cn năng lực ctrọng vào việc u
cầu học sinh học xong phải thể hiện đƣợc, làm đƣợc; biết vận dụng những kiến
thức để giải quyết các tình huống đặt ra trong cuộc sống, ... thế, việc học tập
theo hƣớng tiếp cận này trở nên gần gũi và thiết thực đối với cá nhân và cộng đồng.
Do đặc điểm của việc học tập lịch sử: Chủ th nhn thức không trực tiếp
quan sát đối tƣợng nhận thức nên việc ngƣời GV cần hƣớng học sinh đến đối tƣợng
nhận thức đó, n cho học sinh cách suy nghĩ để lĩnh hội nó. Ăng ghen đã nêu rõ:
Lịch sbắt đầu từ đâu, thì tƣ duy cũng bắt đầu từ đó”, sự nhận thức thuộc tính
của con ngƣời, thông qua hoạt động thực tiễn trong lao động sản xuất, trong quan
hệ xã hội.
Trong khi đó, lịch snói chung lịch slớp 10 nói riêng đóng một phần
không nhỏ trong việc rèn luyện KNS cho học sinh. Những i học lịch sử giúp các
em hiu n về sự phát triển của lịch sử thế giới, về lịch sn tộc, mối quan hệ
giữa lịch sử dân tộc lịch sử thế giới, những thành tựu văn hóa của nhân loại, của
dân tộc từ đó hiểu đƣợc trách nhiệm ca bản thân trong việc giữ gìn và phát huy
những giá trị cao đẹp của cha ông, ý thức tôn trọng pháp luật, y dựng lòng nhân
ái, ng bao dung, tinh thần đn kết, ý thức bảo vệ Tổ quốc, kng ngừng vƣơn
lên học tập, sáng tạo để xây dựng đất nƣớc đồng thời hƣớng HS tới hòa bình, hòa
hợp và hợp tác.