
1
I – M ĐUỞ Ầ
1. Lý do ch n đ tàiọ ề
Đ b i d ng cho h c sinh năng l c sáng t o, năng l c gi i quy t v n đ,ể ồ ưỡ ọ ự ạ ự ả ế ấ ề
lý lu n d y h c hi n đi kh ng đnh: C n ph i đa h c sinh vào v trí ch th ậ ạ ọ ệ ạ ẳ ị ầ ả ư ọ ị ủ ể
ho t đng nh n th c, h c trong ho t đng. H c sinh b ng h at đng t l c, ạ ộ ậ ứ ọ ạ ộ ọ ằ ọ ộ ự ự
tích c c c a mình mà chi m lĩnh ki n th c. Quá trình này đc l p đi l p l i ự ủ ế ế ứ ượ ặ ặ ạ
nhi u l n s góp ph n hình thành và phát tri n cho h c sinh năng l c t duy ề ầ ẽ ầ ể ọ ự ư
sáng t o. Tăng c ng tính tích c c phát tri n t duy sáng t o cho h c sinh trong ạ ườ ự ể ư ạ ọ
quá trình h c t p là m t yêu c u r t c n thi t, đòi h i ng i h c tích c c, t ọ ậ ộ ầ ấ ầ ế ỏ ườ ọ ự ự
l c tham gia sáng t o trong quá trình nh n th c. ự ạ ậ ứ
N i dung ch ng trình hoá THCS đc bi t là l p 8 bao g m hình thành các ộ ươ ặ ệ ớ ồ
khái ni m, đnh lu t, ... r t tr u t ng đi v i h c sinh. Vì v y n u giáo viên ệ ị ậ ấ ừ ượ ố ớ ọ ậ ế
ch truy n th nh ng lí thuy t c b n nh sách giáo khoa thì h c sinh r t th ỉ ề ụ ữ ế ơ ả ư ọ ấ ụ
đng, vi c tìm hi u và phát tri n ki n th c m i đn đi u, d d n đn nhàm ộ ệ ể ể ế ứ ớ ơ ệ ễ ẫ ế
chán. Nh v y đ hình thành nh ng khái ni m hoá h c có l hi u qu nh t là ư ậ ể ữ ệ ọ ẽ ệ ả ấ
qua nghiên c u các thí nghi m, b i đó là nh ng s v t, hi n t ng c th mà ứ ệ ở ữ ự ậ ệ ượ ụ ể
ng i giáo viên khó có th dùng nh ng t ng nào đ mô t đy đ, c th và ườ ể ữ ừ ữ ể ả ầ ủ ụ ể
chính xác h nơ. Và hoá h c là môn khoa h c th c nghi m nên vi c s d ng thí ọ ọ ự ệ ệ ử ụ
nghi m hoá h c đ d y h c tích c c đó cũng là ph ng pháp đc thù c a b ệ ọ ể ạ ọ ự ươ ặ ủ ộ
môn . Tuy nhiên, mu n ti n hành đc m t thí nghi m nào đó thì ph i có s l aố ế ượ ộ ệ ả ự ự
ch n hoá ch t phù h p. T i sao v y? B i vì các ch t khác nhau m c dù có th ọ ấ ợ ạ ậ ở ấ ặ ể
cùng m t lo i h p ch t nh ng tính ch t hoá h c c a chúng không gi ng nhau ộ ạ ợ ấ ư ấ ọ ủ ố
hoàn toàn.
S d ng thí nghi m đ d y h c tích c c có nh ng m c đ khác nhau. Tu ử ụ ệ ể ạ ọ ự ữ ứ ộ ỳ
theo m c đ mà thí nghi m đó có th là do h c sinh t th c hi n ho c giáo viên ứ ộ ệ ể ọ ự ự ệ ặ
bi u di n thí nghi m đ h c sinh quan sát, mô t hi n t ng, gi i thích, và vi t ể ễ ệ ể ọ ả ệ ượ ả ế
các ph ng trình hoá h c. T đó, h c sinh rút ra nh n xét v tính ch t hoá h c, ươ ọ ừ ọ ậ ề ấ ọ
qui t c, đnh lu t….Trong ch ng trình hoá h c 8 có nhi u ti t giáo viên c n ắ ị ậ ươ ọ ề ế ầ
tích c c s d ng thí nghi m trong vi c gi ng d y thì ti t h c m i đt hi u qu ự ử ụ ệ ệ ả ạ ế ọ ớ ạ ệ ả
cao h n. Đc bi t là s d ng đng th i các thí nghi m đi ch ng giúp h c sinh ơ ặ ệ ử ụ ồ ờ ệ ố ứ ọ
n m b t nhanh h n và sâu s c h n.ắ ắ ơ ắ ơ
Qua th c ti n tìm hi u đi t ng tôi nh n th y h c sinh tích c c h n khi gi ự ễ ể ố ượ ậ ấ ọ ự ơ ờ
h c có thí nghi m và thí nghi m đi ch ng thì tinh th n h c t p càng t t, càng ọ ệ ệ ố ứ ầ ọ ậ ố
hăng say, h c sinh ít nói chuy n, chú ý bài, thích làm thí nghi m, ki n th c ti p ọ ệ ệ ế ứ ế
thu nhanh h n. Song không ch đn thu n là h ng d n h c sinh làm thí nghi m ơ ỉ ơ ầ ướ ẫ ọ ệ
hay giáo viên bi u di n thí nghi m mà ph i làm th nào đ m t gi h c đt ể ễ ệ ả ế ể ộ ờ ọ ạ
hi u qu cao, phát huy h t vai trò c a thí nghi m, đ qua đó phát huy tính ch ệ ả ế ủ ệ ể ủ
đng tích c c c a h c sinh. B ng cách so sánh đi chi u s hình thành cho h c ộ ự ủ ọ ằ ố ế ẽ ọ
sinh nh ng ki n th c c b n, ph thông và c th v Hoá h c. Đó là v n đ ữ ế ứ ơ ả ổ ụ ể ề ọ ấ ề
làm tôi băn khoăn và cũng là lí do tôi ch n đ tài: ọ ề “ Nâng cao k năng th c ỹ ự
hành trong d y h c th c nghi m Hoá h c 8”ạ ọ ự ệ ọ đ nghiên c u.ể ứ
2. M c đích nghiên c uụ ứ