MC LC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
1. Lí do chọn đềi .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cu .......................................................................................... 1
4. Gii hn ca đề tài .............................................................................................. 2
5. Nhim v của đề tài ............................................................................................. 2
6. Phương pháp nghiên cu .................................................................................... 2
PHN II. NI DUNG ............................................................................................. 2
1. Cơ sở lí lun và thc tin .................................................................................... 2
1.1. Khái nim v ng lực gii quyết vấn đề ...................................................... 2
1.1.1. Cách hiu v năng lực ............................................................................... 2
1.1.2. Năng lực toán hc ..................................................................................... 3
1.1.3. Năng lực gii quyết vấn đề ....................................................................... 4
1.1.4. Năng lực giải quyết vấn đề toán học ........................................................ 4
1.2. Yêu cu cần đạt v năng lực gii quyết vấn đề toán hc ............................. 4
1.3. Thc trng của đề tài ..................................................................................... 5
1.4. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 5
1.5. Cơ sở thc tin ............................................................................................... 5
2. Góp phn phát triển năng lực gii quyết vấn đề cho hc sinh thông qua mt
s bài toán thc tiễn liên quan đến Thng kê môn Toán lp 10 ..................... 6
2.1. Mt s kiến thức cơ bản ................................................................................. 6
2.1.1. Mô t và biu din d liu trên các biu bng và biểu đồ ....................... 6
2.1.2. Năng lực đọc hiu thông tin thng kê ....................................................... 7
2.1.3. Các s đặc trưng đo xu thế trung tâm ca mu s liu không ghép nhóm
............................................................................................................................. 7
2.1.3. Các s đặc trưng đo mức độ phân tán ca mu s liu không ghép nhóm
............................................................................................................................. 8
2.2. Góp phn phát triển năng lực gii quyết vấn đề thc tin cho hc sinh
thông qua vic rèn luyện năng lực đọc hiu thông tin thng kê t bng biu .. 9
2.3. Góp phn phát triển năng lực gii quyết vấn đề thc tin cho hc sinh
thông qua vic rèn luyện năng lực đọc hiu thông tin thng kê t biểu đồ..... 19
2.4. Góp phn phát triển năng lực gii quyết vấn đề thc tin cho hc sinh
thông qua vic xây dựng bài toán tương tự t các dng bài toán trong đề thi
đánh giá năng lực của Đại hc Quc gia TP HCM. ......................................... 28
2.5. Bài tp t luyn ............................................................................................ 43
3. Kho sát s cp thiết và tính kh thi ca các giải pháp để góp phn phát
triển năng lực gii quyết vấn đ cho hc sinh thông qua mt s bài toán thc
tiễn liên quan đến Thng kê môn Toán lp 10 ................................................ 47
3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 47
3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................ 47
3.2.1. Ni dung kho sát ................................................................................... 47
3.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .............................................. 47
3.3. Đối tượng kho sát ....................................................................................... 48
3.4. Kết qu kho sát v s cp thiết và tính kh thi ca các gii pháp đã đề
xut....................................................................................................................... 48
PHN III. KT LUN, KIN NGH ................................................................. 50
1. Kết lun .............................................................................................................. 50
1.1. Tính mi ....................................................................................................... 50
1.2. Tính khoa hc .............................................................................................. 51
1.3. Tính hiu qu ............................................................................................... 51
2. Kiến ngh ............................................................................................................ 51
2.1. Đối vi giáo viên ........................................................................................... 51
2.2. Đối vi hc sinh ............................................................................................ 52
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
1
PHN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chn đề tài
Toán học ngày càng nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức
kỹ năng toán học cơ bản đã giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc
sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Môn Toán trường phổ thông góp phần hình thành phát triển các phẩm
chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học (bao gồm các thành phần cốt lõi
sau: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực hình htoán học; năng lực
giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán) cho học sinh. Trong số những năng lực chung, năng lực giải
quyết vấn đnăng lực hết sức quan trọng cần được hình thành cho học sinh để
giải các bài toán bậc THPT. Từ đó, phát triển kiến thức, kỹ năng then chốt cho học
sinh tạo hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn;
tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn.
Giáo dc toán hc gn lin vi thc tin là một xu hướng ca hoạt động giáo
dục trong nhà trường hin nay ca Vit Nam ca nhiều nước trên thế gii. Xu
ng này gn lin với quan điểm học đi đôi vi hành, lun gn lin vi thc tin;
th hin mức độ cao nht v s chiếm lĩnh các kiến thc của người hc mà mi q
trình giáo dục đều hướng ti.
Trong chương trình giáo dc ph thông môn Toán 2018, Thng kê Xác sut
là mt trong ba mch kiến thc quan trọng, được xây dựng đồng nhtnâng cao
dn t lớp 2 đến lp 12, nhiều đổi mi v phương pháp giảng dạy để tăng hiu
qu hng thú của người hc. Thc tế hin nay, trong các trường THPT giáo viên
b môn Toán đã và đang giành s quan tâm ti các bài toán thc tiễn liên quan đến
kiến thc Thng kê, bởi đây là mt trong nhng dạng toán chưa xuất hiện trong đề
thi môn Toán ca các thi tt nghip THPT quc gia, nhưng li mt trong ba
phn chính của đề thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM.
những năm gần đây các trường đại học cao đng trên c c s dng
kết qu k thi đánh giá năng lc của ĐH Quốc gia TP.HCM ngày càng tăng (năm
2022 hơn 86 trường; năm 2023 có gần 100 trường) và nhiều trường tăng ch tiêu
xét tuyn bằng điểm thi đánh gnăng lc. Vi xu thế đó, để giúp các em đạt kết
qu cao trong các kì thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường Đại hc
trong giai đoạn hin nay, nên chúng tôi đã chọn đề tài: "Góp phn phát triển ng
lc gii quyết vấn đề cho hc sinh thông qua mt s bài toán thc tin liên quan
đến Thng môn Toán lp 10.
2. Mục đích nghiên cứu
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo cho học sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh lớp 10.
2
- Học sinh ôn thi đánh giá năng lực, thi HSG cấp trường lớp 10.
- Giáo viên giảng dạy môn Toán bậc THPT.
4. Giới hạn của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các kỹ năng cần thiết rèn luyện cho học sinh
khi dạy về chủ đề Thống kê, qua đó góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề
và khả năng sáng tạo cho học sinh lớp 10.
5. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực giải quyết vấn đề.
- Củng cố cho học sinh các chuẩn kiến thức, kỹ năng về chủ đề Thống trong
chương trình môn Toán lớp 10.
- Định hướng cho học sinh kỹ năng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn
bằng cách vận dụng các kiến thức về Thống kê, từ đó góp phần phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh xây dựng một số bài toán nội dung thực tiễn bằng
cách vận dụng các kiến thức về Thống kê, từ đó góp phần phát triển khả năng sáng
tạo cho học sinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế và thu thập thông tin phản hồi.
- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu, tổng kết rút kinh nghiệm.
- Phương pháp tìm kiếm thông tin trên mạng internet.
PHN II. NI DUNG
1. Cơ sở lí lun và thc tin
1.1. Khái nim v năng lực gii quyết vn đề
1.1.1. Cách hiu v năng lực
Định nghĩa 1: “Năng lực phm cht tâm tạo cho con người kh năng hoàn
thành mt loi hoạt động nào đó với chất lượng cao” (Từ đin Tiếng Vit).
Định nghĩa 2: Năng lực là mt nhóm gồm các đặc điểm tâm lí của con người
đáp ng yêu cu ca mt s hoạt động c th là điều kin cn thiết để hoàn thành
mục đích, yêu cầu ca hoạt động.
Định nhĩa 3: Năng lc những đặc điểm tâm nhân ca con người tha
mãn các đặc điểm và tính cht ca một hành động c th điều kin cn thiết để
hoàn thành xut sc hành động đó.
T những định nghĩa thể thấy năng lc ch ny sinh trong hoạt động gii
quyết nhng yêu cu mi m gn vi tính sáng to tuy có khác nhau v mức độ.
3
Hu hết các công trình nghiên cu tâm lí hc và giáo dc học đều tha nhn:
“Con người năng lực khác nhau nhng t cht riêng, tha nhn s tn ti
ca nhng t cht t nhiên ca nhân thun li cho s hình thành và phát trin ca
năng lực khác nhau”. Tóm lại năng lc kh năng giải quyết mt vấn đề, gii quyết
càng trn vn càng xut sc thì chng t được năng lực càng cao, ngược li nếu
không th gii quyết vấn đề thì chng t rằng năng lc còn hn chế hoặc chưa
năng lực đó.
Trong chương trình giáo dc ph thông mới thì “Năng lc thuc tính
nhân được hình thành, phát trin nh t cht sn có và quá trình hc tp, rèn luyn,
cho phép con người huy động tng hp các kiến thức, năng và các thuộc tính
nhân khác như hứng thú, nim tin, ý chí,... thc hin thành công mt loi hoạt đng
nhất định, đạt kết qu mong mun trong nhng điều kin c thể”.
1.1.2. Năng lực toán hc
Năng lực toán học Theo V.A. Krutecxki năng lc toán học các đặc điểm
tâm nhân, trưc hết các đặc điểm hoạt đng trí tu đáp ng nhng yêu cu
trong hoạt động toán hc (hc tp và nghiên cu). C th hơn:
Định nhĩa 1: Năng lc toán hc những đặc điểm tâm của con người
đáp ứng được nhng yêu cu ca hoạt động toán hc tiếp thu, lĩnh hội các tri thc,
k năng trong lĩnh vực toán hc mt cách nhanh chóng, d dàng và sâu sc nhng
điu kiện tương đương.
Định nghĩa 2: Theo Krutecxki: “Năng lc toán học được hiu những đặc
điểm tâm nhân (trước hết nhng hoạt động ttuệ) đáp ng nhng yêu cu
ca hoạt động toán hc và những điều kin vng chắc như nhau thì là nguyên nhân
ca s thành công trong vic nm vng mt cách sáng to toán hc với cách
mt môn hc, đặc bit nm vững tương đối nhanh, d dàng, sâu sc nhng k
năng, kỹ xảo trong lĩnh vực toán học”.
Năng lc toán học được hiu t 2 góc độ: Góc đ lĩnh hội (hc tp, tiếp thu)
toán hc: Những năng lực hc tập chương trình toán phổ thông, lĩnh hội nhanh
chóng, vng chc kết qu cao v kiến thc, k năng, kỷ xảo tương ng ca
môn toán. C th hơn học sinh càng có năng lĩnh hội (hc tp, tiếp thu) toán hc thì
càng có s vn dng linh hot và phong phú v kiến thc, k năng trong môn toán.
Góc độ khoa hc (sáng to) toán hc: Năng lực sáng to, phát hin những điều mi
m trước đó chưa biết. Thông qua hc tp, nghiên cứu, con người th hình
thành nên nhng tri thc mi, hoàn thin nhng kết qu, nhng kiến thc còn d
dang phát trin, sáng to chúng lên tm cao mới. Năng lc toán hc mi hc
sinh khác nhau v mức độ. Do vy dy hc toán, vấn đề quan trng là la chn ni
dung, phương pháp thích hợp để sao cho mọi đối tượng học sinh đều được nâng cao
dn v ng lực toán hc cho các em hc sinh. S hiu qu trong vic gii quyết vn
đề ca một con người thường ph thuc vào các năng lc nhân đó nm gi,
bao gm c vấn đ v toán hc. S đam mê, hng thú, s chăm ch ý chí phn
đấu c gắng cũng ảnh hưởng đến kết qu ca quá trình hc tp toán hc. Ngoài ra
s ng h, khuyến khích và h tr t môi trường hc tập, gia đình và xã hội cũng là
mt yếu t nâng cao hiu qu hc tp môn toán.