MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu ............................................................................................................... 1
2. Tên sáng kiến ............................................................................................................... 3
3. Tác giả sáng kiến ......................................................................................................... 3
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến ......................................................................................... 3
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến ......................................................................................... 3
6. Sáng kiến được áp dụng lần đầu và áp dụng thí điểm ................................................. 3
7. Nội dung sáng kiến ...................................................................................................... 3
Mở đầu ............................................................................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 4
2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 5
3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 5
5. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6
Nội dung .......................................................................................................................... 7
7.1. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp giải bài tập phần hoán ...... 7
7.1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 7
7.1.2 Yêu cầu về kiến thức lý thuyết của hoán vị gen ..................................................... 7
7.1.3 Các dạng bài tập về hoán vị gen ............................................................................. 8
7.1.4. Yêu cầu về vận dụng làm bài tập......................................................................... 10
7.2. Chương 2: Ứng dụng của các phương pháp giải bài tập, phần hoán vị gen ........... 12
7.2.1. Những dấu hiệu cơ bản của hoán vị gen ............................................................. 12
7.2.2. Ứng dụng các phương pháp giải một số dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm .... 13
7.2.3. Bài tập tổng hợp .................................................................................................. 25
7.3. Chương 3: Kết quả thực nghiệm và những kiến nghị đề xuất ................................ 29
7.3.1. Kết quả của đề tài ................................................................................................ 29
7.3.2. Đề xuất, kiến nghị: .............................................................................................. 30
Kết luận .......................................................................................................................... 31
7.4. Khả năng áp dụng của sáng kiến ............................................................................ 31
8. Những thông tin cần được bảo mật: .......................................................................... 32
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến ............................................................ 32
10. Đánh giá lợi.ích thu được do áp dụng sáng.kiến ..................................................... 32
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến .......... 33
i liu tham khảo ....................................................................................................... 34
1
Tác giả: Dương Văn Nguyên – Trung Tâm GDNN-GDTX Yên Lạc
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Li gii thiu
Trong bi cnh hin nay, đất nước ta đã đang hi nhp vi c
nước trong khu vc và thế gii. Để theo kp vi c nước v kinh tế xã hi,
chúng ta phi đào to đội ngũ tri thc trình độ cao vi nhiu nhân tài
trên nhiu lĩnh vc khoa hc. Với mục tiêu đào to được nhiu nhân tài
trách nhim ca giáo dc. Bn cht ca giáo dc vic dy hc. Vic
dy học c văn hóa ngh th thc hin nhiu lĩnh vc, môi
trường vi nhng điu kin khác nhau nhưng đều mục đích hoàn thành
nhim vụ Hướng dẫn, truyn thụ tìm hiu, lĩnh hi tri thc nhm
vn dụng.tốt nht.vào cuộc sống. Để đạt được mục tiêu: Dân giàu nưc
mnh.t nn giáo dc phi phát trin theo phương châm Giáo dc
quốc sách ng đầu ca Đảng nhà nước ta đã đặt ra. Điu này đã đặt
ra cho giáo viên thêm nhim vụ phi to điu kin để HS thể phát trin
năng lc trí tu, phát huy tính tích cc, chủ động, kh năng tư duy, sáng to
trong học tp từ đó tìm tòi phát hin kiến thc khoa hc mới. Với đối
tượng HS thế hệ chủ nhân tương lai ca đt nước thì cn phi học tập
nhiu hơn để sau này c hướng phn đấu, nghiên cu ng to để
làm giàu cho đất nước nh vào thành ch học tp ca mình. Một trong
nhng nhim vdạy học giáo dục phổ thông nói chung dy môn sinh
học nói riêng là phát trin kỹ năng nhn biết và tư duyng to. Từ đó giúp
HS hình thành knăng duy để hiểu và làm bài tp. Môn sinh học là môn
khoa học tự nhiên, nghiên cu v thế gii sinh vt t cấp độ tổ chc đơn
gin đến phc tp, từ nguyên đến quy lut và ng dụng vào thc tin đời
sống thực tại. Trong chương trình sinh học lp 12, phn quy lut di truyn
v hoán vị gen phn kiến thc cơ bn rất kcho HS đặc bit làm
giải nhanh bài tp. Thực tế trong quá trình ging dy tôi nhn thy vic
HS rt s học làm bài tp sinh hc phần quy lut di truyn v hoán vị
gen. Nguyên nhân do thc trng môn sinh học phần này đang là áp lc ln
v khi kiến thc, bài tập thi gian đối vi HS. Do thi gian hn
các em đang học c môn học nhiu, kiến thc cn học tp ln nên HS khó
có thi gian để nghiên cu tìm hiu sâu v môn sinh hc nếu các em không
mục đích ôn thi tốt nghiệp hoặc thi Đại học. Đa s c bài tập trong
sách giáo khoa đều khi lưng kiến thc khá nhiu, nên giáo viên ch
2
Tác giả: Dương Văn Nguyên – Trung Tâm GDNN-GDTX Yên Lạc
yếu đi vào ging gii cho kp thi gian, nên không tổ chc các hot đng
tìm tòi phát hin kiến thc cho HS trong mỗi tiết học. HS bđộng tiếp thu
kiến thc ít khi tự mình tìm hiu, phát hin hoặc áp dụng những kiến thc
vào để làm bài tập từ đó hình thành nên thói quen th động HS. Hiện tại
đang thực hiện kim tra đánh giá bài m khả năng nhận thức của HS
bng phương pháp làm bài trc nghim, nên HS thường suy nghĩ chủ
quan không cn hiểu cũng th làm bài được. Trong khi đó môn sinh lại
môn t nhiên, phn nhiều phần thuyết theo quy định thì vic thi
tốt nghip bây giờ tùy vào sự chọn lựa của khả năng mỗi HS. Môn sinh
môn thi o đại học khi B T mà khi B li rất ít ngành ngh để
la chn vậy HS không mn , ít thời gian quan tâm đầu tư để học
tp so vi c môn học khác như: Toán, Văn, Sử, Địa. Đây cũng mt
khó khăn cho việc ging dy môn sinh học cho HS khối 12. Đa sHS do
phương pháp học gii bài tp thích hp nên còn nhiu vướng mc từ
đó dẫn đến ít hng t với việc học tp môn sinh học. Kiến thc thức
bài tập môn sinh thì dài và khó, thi gian phân phi chương trình lại ít, nên
hu như giáo viên không thi gian để hướng dn làm bài tp cho HS do
vy nên k khăn cho HS và giáo viên trong vic nâng cao cht lưng môn
học. Đa s c em HS sau khi học làm các bài tập đều đt kết qu chưa
cao. Vic thay đổi chương trình sách giáo khoa đòi hi cả giáo viên HS
cũng cn biết ng dụng thuyết để gii nhanh các bài tp đặc bit m
những bài tp cơ bản, trong khi đó để thi HS gii thi đi hc, cao đẳng
thì đòi hỏi HS cũng cn phi đầu tư vào học tập nhiều hơn.
Hiện nay theo chủ trương của Bộ Giáo dục thì môn sinh môn thi
theo hình thức trắc nghiệm do đó việc giải các bài tập cần phải nhanh và
chính xác mới đạt kết quả cao. Việc nắm được kiến thức bản, quy luật,
chế của các quy luật di truyền sẽ giúp cho mỗi HS thể vận dụng một
cách linh hoạt để giải các bài tập nhanh nhất và cho kết quả cao.
Đgiúp HS nắm và áp dụng được c kiến thc về quy luật di truyền
để gii c bài tp dng này tt hơn thì giáo viên phi bin pháp ging
dy như thế nào? Cách gii quyết của vn đề đó ra sao? Chính điều
tôi luôn đã suy nghĩ, trăn tr đtừ đó tìm ra một s bin pháp ging dy
phần quy luật này. rất nhiu giáo viên cùng bộ môn cũng trăn tr cũng
chưa tìm ra c phương pháp để gii nhanh bài tp phn này. Để ng dụng
phương pháp giảng dạy còn tùy thuộc o tng đối tưng HS, tng điu
3
Tác giả: Dương Văn Nguyên – Trung Tâm GDNN-GDTX Yên Lạc
kin, hoàn cnh c th ca từng trường. Bản thân tôi qua thc tế ging dy
sinh 12 nhiu năm. Tôi đã tự nghiên cu, m hiu nhận thấy c
phương pháp làm bài tập phn hoán vị gen muốn nhanh cần hướng dn cho
HS nắm bắt được quy luật, phương pháp để từ đó áp dụng vào làm bài tp.
Xuất phát từ ý tưởng trên nên tôi chn chun đề này vi mong mun được
cùng chia s vi c giáo viên cùng bộ môn, thầy đồng nghip, để góp
phn cùng chung sc tìm ra bin pháp ng cao cht lượng dy và học môn
sinh ti c trường học nói chung các trung tâm GDNN-GDTX trong
tỷnh nói riêng. Với mục đích trên nên tôi viết ng kiến kinh nghim có tên
đề tài là: “Phương pháp giải nhanh bài tập,trắc nghiệm phần hoán vị
gen. Do không nhiều thi gian, kiến thc phn này rất rng nên
trong ng kiến kinh nghim của mình tôi chủ yếu đề cập đến vic hướng
dn cho HS phương pháp để gii mt s dng bài tp cơ bản, nh cho c
đối tượng HS khá, trung bình ch không tập trung nhiều vào c dng khó.
2. Tên sáng kiến
Phương pháp gii nhanh bài tp,trc nghim phn hoán v gen
3. Tác gi sáng kiến
- Họ tên: Dương Văn Nguyên
- Địa chỉ tác giả sáng kiến - Đơn vị công tác: Trung tâm GDNN-GDTX
Yên Lạc
- Số điện thoại: 0967 26 87 88. Email: duongduchiep2010@gmail.com
4. Ch đầu tư to ra sáng kiến
Tác giả sáng kiến đồng thời cũng là chủ đầu viết ra sáng kiến.
5. Lĩnh vc áp dng sáng kiến
Sáng kiến đã áp dụng để dạy học HS phương pháp giải nhanh bài tập
phần Hoán vị gen trong chương trình sinh học 12, sách giáo khoa ban
bản.
6. Sáng kiến được áp dng ln đầu và áp dng thí đim
Sáng kiến được áp dụng trong học I năm học 2020 2021 khi tôi
giảng dạy môn sinh học khối 12 tại lớp 12A1.
7. Nội dung sáng kiến
4
Tác giả: Dương Văn Nguyên – Trung Tâm GDNN-GDTX Yên Lạc
Mđầu
1. do chọn đề tài
Trong xu thế của công cuộc đổi mới, đt nước ny ng phát trin
v mi mặt như kinh tế, hội, thì nn giáo dc cũng phi phát trin cho
tương xng. Đảng ta đã lãnh, ch đạo cần tp trung nghiên cu tlc để
định hướng, to quyết sách cho nn giáo dc Vit Nam. Đường lối, chủ
trương lãnh đạo ca Đảng luôn hướng đến mt nn giáo dc Phương
pháp giáo dc phổ thông phi phát huy tính t giác, tích cc, chủ động,
ng to ca mỗi HS, phù hp vi đặc đim ca tng môn học, lp hc, để
t đó bồi dưỡng phương pháp t hc, t rèn luyn k năngkh năng vn
dụng kiến thc vào thc tin, đem li nim vui hng t trong học tp cho
mỗi HS.
Theo quan nim ca chủ nghĩa c, nin thì: Con đường nhn
thc là đi từ trc quan sinh động đến tư duy tru tượng, t duy tru
tượng đến thc tin. Trong thực tin học tp thì ngoài vic hc, nhận biết
v kiến thc thuyết thì HS còn phi biết tư duy, vn dụng kiến thc đã
học vào thc tin c th học phải đi đôi vi hành trong đó vic vn
dụng để gii bài tp là rt quan trọng.
Môn sinh hc với hệ thng kiến thức thuyết tng quát, vi nhng
dạng i tp tương đi phc tp va mang đặc thù của mt môn khoa hc
thc nghim, lại s kết hp cht chẽ gia thuyết thc nghim.
chương trình GDTX cp THPT đó s kết hp gia lý thuyết bài tp,
đòi hỏi HS phải biết vn dụng linh hoạt. Một trong những nhiệm vụ trọng
m của công tác giáo dc i chung dạy môn sinh học nói riêng cần
phát triển được duy sáng tạo khả năng phân tích, t học của HS,
vậy việc dạy HS biết cách giải quyết được các bài tập có vai trò quan trọng
trong quá trình hình thành cho HS những kỹ năng đó.
Nhưng thực tế việc giải được bài tập sinh học đối với HS ng rất
khó khăn kiến thức thuyết trong một tiết nhiều, số tiết ôn tập ít (một
học kỳ tối đa 2 tiết). Trong đó môn sinh học là n HS th lựa chọn
để thi tốt nghiệp, hoặc xét đim thi đại học vậy khi làm bài yêu cầu HS
phải trả lời được câu hỏi bài tập một cách nhanh nhất nhưng lại phải chính
c nhất.