GV. Nguyn N Hi Yến 1
SINH LÝ BNH HÔ HP
(2 tiết)
MC TIÊU HC TP
1. Trình bày được ri lon thông khí do khí th.
2. Trình bày được cơ chế bnh sinh và hu qu ca mt s bnh lý hô hp.
3. Trình bày được ri loạn giai đoạn khuếch tán khí.
NI DUNG
1. Đại cương
hp s trao đổi khí với môi trường ngoài nhm cung cấp oxy đào thải
dioxyd carbon, dưới s điều hòa ca trung tâm hp nm thân não. Thông qua chc
năng trao đổi khí, b máy hô hấp tham gia điều hòa thân nhit, điu hòa pH máu.
Quá trình hô hp gm 4 giai đoạn: thông khí, khuyếch tán, vn chuyn hô hp tế
bào. Giai đoạn thông khí khuếch tán gi hấp ngoài, giai đoạn vn chuyn
hp tế bào gi hp trong. Bnh ca b máy hp thường được đề cp ch yếu
ri lon chức năng hô hấp ngoài.
2. Ri lon chức năng hô hp ngoài
2.1. Ri loạn giai đoạn thông khí
2.1.1. Các yếu t chi phi quá trình thông k
Quá trình thông khí bình thường khi không khí đủ v th tích, bình thường v t l
các khí trong không khí và b máy hô hp bình thường.
- Khí th: th tích khí th đủ, t l khí trong khí th bình thưng (O2: 20,96%, CO2:
0,04%, N2: 75%,…), áp lc riêng phn của các khí bình thưng.
- B máy hấp: quan thuộc h hp, lng ngực, liên sườn, khung xương,
màng phi bình thưng.
2.1.2. Ri lon thông khí do khí th
2.1.2.1. Nguyên nhân
- Gim th tích khí thở: nơi chật hẹp, nơi không thông gió thoáng khí…
- T l khí O2 giảm, CO2 tăng: không khí hãm, trong phòng hẹp, đóng kín, không
khí bị ô nhiễm (bụi, khói,…)
GV. Nguyn N Hi Yến 2
- Giảm áp lực riêng phần của khí thở: khi lên cao đột ngột
2.1.2.2. Mt s bnh lý do khí th
Ngạt
Ngạt: bệnh do trong khí thở tỉ lệ thành phần O2 giảm, CO2 tăng dẫn tới suy
sụp toàn bộ thnếu không biện pháp cấp cứu kịp thời. Nguyên nhân ngt: không
khí th không thay đổi (sp hm, buồng kín…), tc nghẽn đường dn khí (d vật đường
th, pthanh quản…), phi b thu hp din tích (phù phi cp, ngạt nước…). chế
bnh sinh ca ngt din biến qua 3 giai đoạn (da trên hình thc nghim trên động
vt):
- Giai đoạn hưng phn: Biu hin th sâu, nhanh, đồng thi huyết áp, nhp tim
tăng, giãy da, la hét. Cuối giai đoạn này, thông khí giảm. chế: trung tâm hp, vn
mạch đều hưng phấn do CO2 máu tăng cao, nhằm đào thải CO2 tránh nhim toan hô hp,
huyết áp tăng cao nhằm bù đắp s thiếu oxy mô. Đc bit, thiếu oxy thn kinh gây lo lng
và tăng vận động như la hét, giãy dụa các chi, tăng co bóp của cơ bàng quang và hu môn
nên tiu tiện, đại tiện vương vãi. Nếu gii ta ngt kp thời, thể s t hi phc nhanh
chóng.
- Giai đoạn c chế: Biu hin hp chm lại đôi khi ngừng th, huyết áp, nhp
tim giảm, đập yếu, thn kinh m vào trng thái c chế ngày càng sâu, t động tiu tin
và đại tiện (giãn vòng). chế: Tiếp tc b ngt, nồng độ CO2 máu càng tăng, O2 máu
càng gim s gây gim pH máu và tế bào, ảnh ng hoạt động chuyn hóa tế bào gây c
chế hoạt động của trung tâm điu hòa hô hp, trung tâm vn mch. Cuối giai đoạn này, tế
bào v não b c chế, các trung tâm i v thoát c chế, triu chng xut hin th ngáp
cá, tiu tin không t ch. Giai đoạn này nếu cp cu hp nhân to tích cc thì thể
s hi phc.
- Giai đoạn suy sp: Biu hin s suy kiệt thể, huyết áp gim nng, hp
yếu, tn s biên độ gim, ngáp cá, ngng th kéo i, mt phn x gân cơ, đồng t
giãn t vong. Xét nghim máu nồng độ CO2 tăng cao, O2 gim trm trng, pH máu
giảm, acid lactic tăng. chế: thiếu O2 làm chuyn hóa tế bào trong tình trng yếm khí,
nhim toan, suy kiệt năng ng tổn thương tế bào. V não, trung tâm hp các
GV. Nguyn N Hi Yến 3
trung tâm quan trng khác b tổn thương, tê lit, hầu như không thể hi phc. Đối vi nn
nhân b ngt giai đoạn này phi kiên trì cu cha vì t l sng vn còn.
Hu qu: ri lon thông khí, O2 máu gim, CO2 máu tăng.
Bnh lên cao Say núi cấp tính (say đ cao)
Nguyên nhân: Khi càng lên cao, không khí càng loãng, áp lc khí quyn gim, t l
% các chất khí trong không khí không thay đổi nhưng phân áp mỗi cht khí thành phn s
gim đi tương ứng (Bng 1).
chế: Càng lên cao, phân áp O2 trong không khí gim, gim hiu s chênh áp
gia áp sut O2 trong khí th trong phế nang. Kết qu nồng độ O2 trong máu đng
mch giảm, lượng O2 cung cp cho gim. Khi phân áp O2 trong máu đng mch gim
yếu t kích thích trung tâm hp, tăng thông khí, thở nhanh. S tăng thông khí m
CO2 trong phế nang ng b đẩy ra, gim CO2 máu ngun kích thích trung tâm hp
nên bnh nhân th chm li càng thiếu O2. Bnh nhân th b say độ cao cp tính
th t vong nếu không được cung cp O2 hoặc nhanh chóng đưa xuống độ cao thp
hơn.
Đặc điểm bnh lên cao:
- Nồng độ O2, CO2 trong máu đng mch gim.
- Mức độ bệnh thay đi tùy thuc vào độ cao, nhu cu O2 của cơ th, trng thái
thn kinh. dụ, hưng phn thần kinh, cường giao cảm, ưu năng tuyến giáp s càng
nhanh thiếu O2.
Bng 1: S thay đổi áp sut khí quyn các độ cao
Độ cao
Áp sut khí quyn
(mmHg)
Áp sut riêng phn(mmHg)
Oxy (O2)
Dioxyd carbon (CO2)
Mt bin(0m)
760
159
0,3
2000m
600
126
0,24
4000m
450
94
0,18
10.000m
150
31,4
0,006
Ảnh hưởng cp ca gim oxy máu: Nếu đt ngột lên cao 3000 mét, thể bắt đầu
thiếu O2 phân áp oxy đó khoảng 120mmHg, không đ to ra hiu s khuếch tán để
GV. Nguyn N Hi Yến 4
O2 vào máu theo nhu cu. độ cao 4000 mét (phân áp O2 dưới 100mmHg), thể thiếu
O2 nặng hơn, biểu hin bng: mt mi, khó thở, trướng bng, bun nôn...tuy nhiên thể
s thích nghi dần. 5000 mét là độ cao tối đa con người có th chu đựng chưa cn th
thêm O2. Lên trên đ cao 5000 mét, cn th thêm bình oxy độ cao 10000 mét, phi
th oxy nguyên cht. Nếu thiếu O2, phn ng của cơ thể ban đầu là th nhanh. Sau đó,
th chuyn sang th chm, sâu, có th phù não cp và phù phi cp ri đi vào n mê.
Hu qu: nồng độ O2 và CO2 máu gim, ri lon thông khí.
2.1.3. Rối loạn thông khí do bệnh ở bộ máy hô hấp
Ri lon thông khí do lng ngc: Nguyên nhân thường gặp như gù, vẹo ct sng, viêm
dính khớp, gãy ơng sườn… làm giảm th tích lng ngc, khi hp gây gim s co
giãn phi nht là kh năng hít vào khi gng sc (gim th tích khí d tr hít vào).
Ri lon thông khí do bnh lý thn kinh-cơ, thần kinh trung ương
Ri lon hoạt đng ca trung tâm hấp gây thay đổi nhp th, kiu th. Tn
thương vỏ não, thể thc hin hoạt động hp t động, ri lon hoạt động ca các
trung tâm hô hấp dưới v gây ri lon kiu th. Nguyên nhân:
Ri lon nhp th do thuc ng (Barbiturat…): Thuốc ngy c chế hoạt động ca
trung tâm hp, gim biên độ tn s th. Liu cao th gây hy trung tâm hp,
làm giảm đáp ứng ca trung tâm vi CO2, có th gây nhp th Cheyne-Stockes.
Thay đổi hoạt động trung tâm hp do pH máu: Nguyên nhân do thuc, hóa cht,
hôn trong bệnh đái tháo đường…Cơ chế: pH máu gim do máu nhim acid biu hin
tăng hô hấp và ngược li máu nhim kim biu hin gim hô hp.
Bnh bi lit (poliomyelitis) gây ri lon thông khí do lit thần kinh cơ. chế:
virus bi lit gây tổn thương sừng trưc ty sng đon ty ngc, dây thn kinh vận động
không hoạt động không điều khiển đưc s vận động của các hấp, đặc bit
nhóm lng ngc. Biu hin gim thông khí c hai thì nhất thì hít vào, đc bit
các th tích khí d tr hít vào.
Bnh loạn ỡng cơ, nhược cơ, bệnh t min Guillain Barre các bệnh gây
gim sc co của cơ. Hậu qu đàn hồi lng ngc gim, gim co giãn phi, gim thông
khí. Biu hin: nh là khó th, nng có th là suy hô hp.
GV. Nguyn N Hi Yến 5
Ri lon thông khí do bnh màng phi khoang màng phi: như viêm dày dính
hai màng phi, tràn dch, tràn khí khoang màng phi s gây chèn ép nhu phi, ri
lon thông khí phế nang và tổng lượng khí cung cấp cho cơ thể.
Ri lon thông khí do bnh lý đưng hô hp
Bnh lý đường hô hp trên: viêm hng phù n, bch hầu,
Bnh lý đường hô hp dưới: viêm phế qun, viêm phi, hen phế qun, lao phổi,
2.1.4. Phân loi ri lon thông khí
Theo cơ chế bnh sinh, ri loạn thông khí được chia thành:
- Ri lon thông khí hn chế: Khi gim khi nhu phi (s ng phế nang hoc
chức năng của phế nang) tham gia trao đổi khí. Khi thăm dò chức năng hô hp, các ch s
v th tích đều gim, các ch s lưu lưng có th bình thưng hoc gim.
+ Gim s ng phế nang: ct thùy phi, xp phi, teo phi do tc phế quản…
+ Gim v chc năng ca phế nang:
Do bnh lng ngc: gù, vo ct sng, chấn thương lồng ngc, liệt
hoành…khiến nhiu phế nang không tham gia vào hot đng chức năng.
Do bnh lý nhu mô phi: phù phi, viêm phổi, xơ phi…
- Ri lon thông khí tc nghn: Khi s chít hp của đưng dn khí ảnh hưởng ti
trao đổi khí ca phế nang. Khi thăm chức năng hấp, các ch s v lưu lượng đều
gim, các ch s v th tích có th bình thường hoc gim th phát.
+ Nguyên nhân do đưng hô hp trên: phù thanh qun, bch hu, d vt lớn…
+ Nguyên nhân do đường hô dưới: co tht tm thời cơ Reisessen, do thành phế qun
phì đại hoặc tăng tiết dch,
2.2. Rối loạn giai đoạn khuếch tán
Sự khuếch tán chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố: (1) hiệu số khuếch tán; (2) diện
khuếch tán; (3) độ dày màng khuếch tán; (4) mối tương quan giữa thông khítuần hoàn
tại phế nang. Rối loạn khuếch tán sẽ xảy ra khi thay đổi ở một hoặc nhiều yếu tố trong
4 yếu tố trên.
2.2.1. Rối loạn khuếch tán do giảm hiệu số khuếchn