
S gi i th c a công xã th t c và s ra đ i c a công xã nông thôn.ự ả ể ủ ị ộ ự ờ ủ
Công xã nông thôn là m t hình thái xã h i xu t hi n ph bi n vào giai đo n tan rã c aộ ộ ấ ệ ổ ế ạ ủ
ch đ công xã nguyên thu và quá đ sang xã h i có giai c p. ế ộ ỷ ộ ộ ấ
Căn c vào các di tích kh o c th i Hùng V ng t Phùng Nguyên đ n Đông S n taứ ả ổ ờ ươ ừ ế ơ
th y không nh ng v m t không gian có s m r ng d n và t p trung nh ng vùngấ ữ ề ặ ự ở ộ ầ ậ ở ữ
đ ng b ng ven các con sông l n B c b , B c Trung b mà các khu c trú th ng r ngồ ằ ớ ắ ộ ắ ộ ư ườ ộ
l n t hàng nghìn mét vuông cho đ n m t vài v n mét vuông và t ng văn hóa khá dày,ớ ừ ế ộ ạ ầ
nh t là giai đo n Đông S n, khu c trú đ c m r ng h n, có nh ng khu c trú r ngấ ạ ơ ư ượ ở ộ ơ ữ ư ộ
t i 250.000 m2. Nh ng khu v c c trú r ng l n đó là nh ng xóm làng đ nh c trong đóớ ữ ự ư ộ ớ ữ ị ư
có m t dòng h chính và còn có m t s dòng h khác cùng sinh s ng. Nh ng xóm làngộ ọ ộ ố ọ ố ữ
đó d a trên c s công xã nông thôn (b y gi g i là k , chi ng, ch ). M t công xã baoự ơ ở ấ ờ ọ ẻ ề ạ ộ
g m m t s gia đình s ng trên cùng m t khu v c, trong đó quan h huy t th ng v nồ ộ ố ố ộ ự ệ ế ố ẫ
đ c b o t n trong công xã bên c nh quan h đ a v c (láng gi ng). ượ ả ồ ạ ệ ị ự ề
S ra đ i c a công xã nông thôn là m t trong nh ng ti n đ cho s hình thành qu c giaự ờ ủ ộ ữ ề ề ự ố
và nhà n c. ướ
Nhân t thu l i và t v cũng đã đóng vai trò r t quan tr ng đ a đ n s hình thànhố ỷ ợ ự ệ ấ ọ ư ế ự
lãnh th chung và t ch c nhà n c đ u tiên vào th i Đông S n. T trong cu c đ uổ ổ ứ ướ ầ ờ ơ ừ ộ ấ
tranh đ kh c ph c nh ng tr ng i c a thiên nhiên (m a ngu n, n c lũ, bão t ,ể ắ ụ ữ ở ạ ủ ư ồ ướ ố
phong ba, h n hán) đòi h i m i thành viên không ph i ch có trong t ng công xã, màạ ỏ ọ ả ỉ ừ
nhi u công xã ph i liên k t v i nhau đ ti n hành các công trình t i, tiêu n c, đ mề ả ế ớ ể ế ướ ướ ả
b o cho s phát tri n m t n n kinh t mà nông nghi p tr ng lúa n c là ch đ o. ả ự ể ộ ề ế ệ ồ ướ ủ ạ
N c ta l i vào v trí chi n l c c a vùng Đông Nam Á, n m trên các đ u m i giaoướ ạ ở ị ế ượ ủ ằ ầ ố
thông thu b quan tr ng t B c xu ng Nam, t Đông sang Tây nh m t đ u c u tỷ ộ ọ ừ ắ ố ừ ư ộ ầ ầ ừ
bi n c ti n vào đ t li n. Đây cũng là n i giao l u kinh t , văn hóa thu n l i và cũngể ả ế ấ ề ơ ư ế ậ ợ
là n i x y ra nhi u đ ng đ và nhi u m i đe do ngo i xâm. Yêu c u liên k t, th ngơ ả ề ụ ộ ề ố ạ ạ ầ ế ố
nh t l c l ng đ t v cũng không kém ph n c p thi t nh yêu c u liên k t đ đ uấ ự ượ ể ự ệ ầ ấ ế ư ầ ế ể ấ
tranh ch ng nh ng tr ng i c a thiên nhiên. ố ữ ở ạ ủ
S tăng nhanh v t l vũ khí so v i hi n v t trong các di tích t Phùng Nguyên đ nự ề ỷ ệ ớ ệ ậ ừ ế
Đông S n, đã ch ng t m t hi n t ng n i lên cu i th i Hùng V ng là xã h i cóơ ứ ỏ ộ ệ ượ ổ ở ố ờ ươ ộ
nhi u m i đe do và xung đ t. Trong hoàn c nh nh v y, nh ng yêu c u nói trên đã cóề ố ạ ộ ả ư ậ ữ ầ
tác đ ng đ y m nh s qu n t th ng nh t c dân s ng trong các đ a v c khác nhau cóộ ẩ ạ ự ầ ụ ố ấ ư ố ị ự
cùng ti ng nói và phong t c thành m t c ng đ ng c dân th ng nh t. T th c t l chế ụ ộ ộ ồ ư ố ấ ừ ự ế ị
s đó, tr i qua các th h n i ti p, ý th c xây d ng và c ng c m i quan h g n bóử ả ế ệ ố ế ứ ự ủ ố ố ệ ắ
h hàng, làng, n c đ c tăng c ng. Đi u đó, đã đ a đ n s liên minh gi a nhi uọ ướ ượ ườ ề ư ế ự ữ ề
b l c l n v i nhau (mà s cũ g i là 15 b ) thành m t lãnh th chung do b l c Vănộ ạ ớ ớ ử ọ ộ ộ ổ ộ ạ
Lang làm trung tâm. Liên minh b l c Văn Lang là ng ng c a c a m t qu c gia đ uộ ạ ưỡ ử ủ ộ ố ầ
tiên trong l ch s Vi t Nam. ị ử ệ
Căn c vào ph m vi phân b c a văn hóa Đông S n, chúng ta th y trùng kh p v iứ ạ ố ủ ơ ấ ớ ớ
c ng v c c a Văn Lang th i Hùng V ng. C ng v c đó có 15 b l c l n, bên c nhươ ự ủ ờ ươ ươ ự ộ ạ ớ ạ
nh ng b l c nh khác sinh s ng, có m i quan h láng gi ng ch t ch do có quá trìnhữ ộ ạ ỏ ố ố ệ ề ặ ẽ
cùng chung s ng bên nhau, có chung m t s ph n l ch s , m t nhu c u đ t n t i vàố ộ ố ậ ị ử ộ ầ ể ồ ạ
phát tri n, đã d n d n t o nên cho c c ng đ ng c dân m t l i s ng chung, văn hóaể ầ ầ ạ ả ộ ồ ư ộ ố ố
chung. Và nh v y, t các đ n v c ng c c a m t xã h i nguyên thu , b l c đã hìnhư ậ ừ ơ ị ộ ư ủ ộ ộ ỷ ộ ạ
thành các đ n v hành chính (b ) c a m t qu c gia cùng v i s hình thành lãnh thơ ị ộ ủ ộ ố ớ ự ổ

chung và m t t ch c chung đ qu n lý và đi u hành xã h i. ộ ổ ứ ể ả ề ộ
Nha nuoc au lac
Ng i L c Vi t và ng i Tây Âu v n t lâu đã có m i quan h kinh t -văn hóa g nườ ạ ệ ườ ố ừ ố ệ ế ầ
gũi. Th lĩnh c a nhóm ng i Tây Âu s ng trên đ t Văn Lang là Th c Phán. Liên minhủ ủ ườ ố ấ ụ
b l c Tây Âu ngày càng m nh lên.ộ ạ ạ
T tr c cu c xâm lăng c a quân T n, gi a vua Hùng và h Th c đã x y ra m t cu cừ ướ ộ ủ ầ ữ ọ ụ ả ộ ộ
xung đ t kéo dài ch a phân th ng b i. Trong b i c nh đó, cu c xâm lăng c a quânộ ư ắ ạ ố ả ộ ủ
T n x y ra t. Đ ng tr c tình hình m i, hai bên ch m d t xung đ t, cùng chi nầ ả ồ ạ ứ ướ ớ ấ ứ ộ ế
đ u ch ng ngo i xâm. Kháng chi n th ng l i, Th c Phán v i t cách ng i ch huyấ ố ạ ế ắ ợ ụ ớ ư ườ ỉ
chung đã đ c thay th Hùng V ng làm vua, đ t tên n c m i là Âu L c. Qu c giaượ ế ươ ặ ướ ớ ạ ố
Âu L c ra đ i kho ng đ u th k III tr.CN.ạ ờ ả ầ ế ỷ
N c Âu L c là b c k t c và phát tri n cao h n c a n c Văn Lang và trên m tướ ạ ướ ế ụ ể ơ ủ ướ ộ
ph m vi r ng l n h n c a ng i Vi t và ng i Tây Âu. T ch c b máy nhà n c vàạ ộ ớ ơ ủ ườ ệ ườ ổ ứ ộ ướ
các đ n v hành chính d i th i Âu L c v n ch a có gì thay đ i khác v i th i Vănơ ị ướ ờ ạ ẫ ư ổ ớ ờ
Lang c a các Vua Hùng. Đ ng đ u nhà n c là Th c An D ng V ng. D i đó,ủ ứ ầ ướ ụ ươ ươ ướ
trong tri u v n có các L c h u giúp vua cai qu n đ t n c. các đ a ph ng (b )ề ẫ ạ ầ ả ấ ướ Ở ị ươ ộ
v n do các L c t ng đ ng đ u qu n lý. Đ n v hành chính c p c s v n là các côngẫ ạ ướ ứ ầ ả ơ ị ấ ơ ở ẫ
xã nông thôn (k , chi ng, ch ).ẻ ề ạ
M c dù n c Âu L c t n t i không lâu, ch trong kho ng t năm 208 đ n năm 179ặ ướ ạ ồ ạ ỉ ả ừ ế
tr.CN, nh ng v các m t v n ti p t c đ c phát tri n trên c s k th a nh ng thànhư ề ặ ẫ ế ụ ượ ể ơ ở ế ừ ữ
t u đã đ t đ c th i Văn Lang, nh t là trên lĩnh v c quân s .ự ạ ượ ờ ấ ự ự
Qu c gia Văn Lang-Âu L c t n t i trên d i 500 năm tr.CN. B ng s c lao đ ng sángố ạ ồ ạ ướ ằ ứ ộ
t o và đ u tranh kiên c ng, b n b , ng i Vi t c đã xây d ng đ c cho mình m tạ ấ ườ ề ỉ ườ ệ ổ ự ượ ộ
đ t n c phát tri n v i nhi u thành t u kinh t và văn hóa làm n n t ng cho m t n nấ ướ ể ớ ề ự ế ề ả ộ ề
văn minh b n đ a đ m đà b n s c dân t c.ả ị ậ ả ắ ộ
Tóm l i, sau m t th i kỳ dài s ng đ nh c và m r ng lãnh th , phát tri n n n kinh t ,ạ ộ ờ ố ị ư ở ộ ổ ể ề ế
v i n n nông nghi p tr ng lúa n c là ch đ o, v t qua nông nghi p dùng cu c, ti nớ ề ệ ồ ướ ủ ạ ượ ệ ố ế
lên nông nghi p dùng cày (b ng l i cày đ ng ti n lên l i cày s t) có s c kéo là trâuệ ằ ưỡ ồ ế ưỡ ắ ứ
bò đ c tri n khai r ng kh p m i mi n c a đ t n c Văn Lang-Âu L c, cùng v iượ ể ộ ắ ọ ề ủ ấ ướ ạ ớ
nh ng ti n b khác trong đ i s ng xã h i, ng i Vi t c đã đ a xã h i v t qua th iữ ế ộ ờ ố ộ ườ ệ ổ ư ộ ượ ờ
ti n s , v t qua hình thái kinh t -xã h i nguyên thu sang hình thái kinh t -xã h iề ử ượ ế ộ ỷ ế ộ
đ u tiên thu c ph m trù c a th i đ i văn minh, c a xã h i phân hóa giai c p và có nhàầ ộ ạ ủ ờ ạ ủ ộ ấ
n c. Đ ng th i, ng i Vi t c cũng đã xây d ng nên m t n n văn minh đ u tiên, đóướ ồ ờ ườ ệ ổ ự ộ ề ầ
là n n văn minh Văn Lang-Âu L c (còn g i là văn minh sông H ng). N n văn minhề ạ ọ ồ ề
này có c i ngu n lâu đ i c a m t c dân nông nghi p tr ng lúa n c vùng B c bộ ồ ờ ủ ộ ư ệ ồ ướ ở ắ ộ
và B c Trung b mang tính b n đ a đ m nét, k t tinh trong đó b n lĩnh, truy n th ng,ắ ộ ả ị ậ ế ả ề ố
c t cách, l i s ng và l s ng c a ng i Vi t c : Chung l ng đ u c t, đoàn k t g n bóố ố ố ẽ ố ủ ườ ệ ổ ư ấ ậ ế ắ
v i nhau trong công cu c lao đ ng và đ u tranh, tình làng, nghĩa n c m n n ng, tônớ ộ ộ ấ ướ ặ ồ
tr ng ng i già và ph n , bi t n và tôn th t tiên, các anh hùng, nghĩa sĩ v.v...ọ ườ ụ ữ ế ơ ờ ổ
N n văn minh Văn Lang-Âu L c tr i qua m t quá trình hình thành và phát tri n lâu dài,ề ạ ả ộ ể

b t ngu n t th i đ i đ ng thau đ n s kỳ th i đ i s t cùng v i quá trình hình thànhắ ồ ừ ờ ạ ồ ế ơ ờ ạ ắ ớ
qu c gia và nhà n c Hùng V ng-An D ng V ng vào nh ng th k II-III tr.CN,ố ướ ươ ươ ươ ữ ế ỷ
đã tr thành c i ngu n c a các n n văn minh ti p theo c a dân t c. B n s c dân t c làở ộ ồ ủ ề ế ủ ộ ả ắ ộ
c i ngu n s c m nh tinh th n đ nhân dân Vi t Nam v t qua đ c m i th thách toộ ồ ứ ạ ầ ể ệ ượ ượ ọ ử
l n trong h n m t nghìn năm B c thu c.ớ ơ ộ ắ ộ
) Phân lo i t i ph m theo nhóm t i th p ác và ngoài th p ácạ ộ ạ ộ ậ ậ
Do nh h ng t lu t pháp nhà Đ ng, t t c các tri u đ i phong ki n Vi t Nam đ uả ưở ừ ậ ườ ấ ả ề ạ ế ệ ề
ti n hành phân chia t i ph m ra thành hai nhóm là nhóm t i th p ác và nhóm t i ngoàiế ộ ạ ộ ậ ộ
th p ác:ậ
-T i th p ác là nh ng t i xâm h i đ n v ng quy n c a nhà vua, đ n tr t t xã h iộ ậ ữ ộ ạ ế ươ ề ủ ế ậ ự ộ
c a Nho giáo. B i v y, d i cái nhìn c a nhà làm lu t phong ki n, th p ác là nh ngủ ở ậ ướ ủ ậ ế ậ ữ
tr ng t i nguy hi m nh t, và luôn đi kèm v i đó là nh ng hình ph t nghiêm kh c vàọ ộ ể ấ ớ ữ ạ ắ
tàn b o nh t: ạ ấ " Nh ng k m u làm ph n, m u làm vi c đ i ngh ch thì x t i chém bêuữ ẻ ư ả ư ệ ạ ị ử ộ
đ u, k tòng ph m và thân đ ng bi t vi c y đ u ph i t i chém, v con đi n s n đ uầ ẻ ạ ả ế ệ ấ ề ả ộ ợ ề ả ề
b t ch thu làm c a công... "ị ị ủ [ Đi u 411 Qu c tri u hình lu t ]. Do đ c đi m này màề ố ề ậ ặ ể
pháp lu t phong ki n quy đ nh các t i th p ác không đ c h ng ngh gi m theo chậ ế ị ộ ậ ượ ưở ị ả ế
đ bát ngh , không đ c chu c t i b ng ti n, không đ c h ng ch đ đ c xá, đ iộ ị ượ ộ ộ ằ ề ượ ưở ế ộ ặ ạ
xá...
Th p ác bao g m: ậ ồ
1. M u ph n: l t đ n n cai tr c a nhà vua, làm x p đ xã t c. ư ả ậ ổ ề ị ủ ụ ổ ắ
2. M u đ i ngh ch: phá đ n đài, lăng t m, cung đi n c a nhà vua. ư ạ ị ề ẩ ệ ủ
3. M u b n: ph n b i T qu c theo gi c. ư ạ ả ộ ổ ố ặ
4. Ác ngh ch: m u gi t hay đánh ông bà, cha m , tôn thu c. ị ư ế ẹ ộ
5. B t đ o: vô c gi t nhi u ng i, c t tay chân ng i s ng, ch thu c đ c bùa mê,ấ ạ ớ ế ề ườ ắ ườ ố ế ố ộ
tàn ác, hung b o... ạ
6. Đ i b t kính: l y tr m các đ t trong lăng t m, các v t d ng c a vua, làm gi nạ ấ ấ ộ ồ ế ẩ ậ ụ ủ ả ấ
vua...
7. B t hi u: cáo giác hay ch i r a ông bà, b m hay ông bà, b m ch ng. Khôngấ ế ử ủ ố ẹ ố ẹ ồ
ph ng d ng b m , t ý b nhà, t ý phân chia tài s n, c i xin khi có tang cha m ,ụ ưỡ ố ẹ ự ỏ ự ả ướ ẹ
vui ch i trong khi tang ch , đ c tin b m , ông bà ch t không ch u tang ho c phátơ ế ượ ố ẹ ế ị ặ
tang gi d i. ả ố
8. B t m c: m u gi t hay bán các thân thu c (cho đ n ngũ đ i), đánh ho c cáo giácấ ụ ư ế ộ ế ạ ặ
ch ng hay các tôn thu c (cho đ n tam đ i). ồ ộ ế ạ
9. B t nghĩa:dân gi t quan l i s t i, lính t t gi t quan ch huy, h c trò gi t th y d y,ấ ế ạ ở ạ ố ế ỉ ọ ế ầ ạ
v không đ tang ch ng, ăn ch i và tái giá. ợ ể ồ ơ
10. N i lo n: t c là t i lo n luân (thông dâm v i thân thu c hay v i các thi p c a bộ ạ ứ ộ ạ ớ ộ ớ ế ủ ố
hay c a ông). - Nhóm t i ph m ngoài th p ác cũng r t phong phú và đa d ng, đ củ ộ ạ ậ ấ ạ ượ
chia thành nhi u nhóm khác nhau tuỳ theo khách th b hành vi t i ph m tác đ ng. Đóề ể ị ộ ạ ộ
có th là nh ng t i xâm ph m an toàn c a nhà vua; t i tr t t công c ng, tr t t qu nể ữ ộ ạ ủ ớ ậ ự ộ ậ ự ả
lý hành chính...; t i tính m ng, s c kho , nhân thân c a con ng i; t i an ninh qu cớ ạ ứ ẻ ủ ườ ớ ố
gia, tr t t ch đ xã h i phong ki n; t i ch đ s h u; t i ch đ hôn nhân - giaậ ự ế ộ ộ ế ớ ế ộ ở ữ ớ ế ộ
đình phong ki n; t i ho t đ ng t pháp ho c các t i ph m quân s ... ( theo QTHL). Đóế ớ ạ ộ ư ặ ộ ạ ự
cũng có th là nh ng t i đ o t c (tr m c p), nhân m ng (gi t ng i), đ u u (đánhể ữ ộ ạ ặ ộ ướ ạ ế ườ ấ ẩ
nhau), lăng m (ch i m ng), trá ng y (man trá, gi m o), ph m gian (gian dâm), t pạ ử ắ ụ ả ạ ạ ạ
ph m (nhóm t i chu c b ng ti n), t i ph m v quan ch c, v dân s , hôn nhân - giaạ ộ ộ ằ ề ộ ạ ề ứ ề ự
đình... ( theo HVLL).

