!
1. Gii thiu
Trong bi cnh cnh tranh toàn cu, khi
ngun vn hu hình hu hn, phn vn hình
đặc bit là vn tri thc còn rt nhiu tim năng khai
thác, đòi hi chúng ta cn nhng nghiên cu
chuyên sâu hơn v vn tri thc, qua đó giúp doanh
nghip (DN) tăng cường năng lc cnh tranh thông
qua tăng cường tài sn hình, điu không th
bt chước d dàng bi đối th cnh tranh. Chính
vy, tri thc được xem như chìa khóa cho tăng
trưởng kinh tế phát trin bn vng. Vào nhng
thp niên 1990, các DN nhn ra rng tri thc ngày
càng tr thành mt ngun lc chiến lược quan trng
nht và mt ngun lc kinh tế chính và chiếm ưu
thế (Gavious & Russ, 2009; Ramezan, 2011). Vn
tri thc được biết đến vi vai trò đặc bit quan trng
trong mt hi tri thc (Bukh, Larsen, &
Mouritsen, 2001). Bước đầu tiên các DN cn xem
xét khi mun chuyn t DN truyn thng sang DN
da trên tri thc nhn thc được tri thc ca t
S 164/2022
38
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
TÁC ĐỘNG CA VN TRI THC
ĐẾN ĐỔI MI SÁNG TO VÀ KT QU HOT ĐỘNG
CA CÁC DOANH NGHIP VIT NAM
Trương Đức Thao
Đại hc Đại Nam
Email: thaotd@dainam.edu.vn
Nguyn Hoàng Vit
Trường Đại hc Thương mi
Email: nhviet@tmu.edu.vn
Nguyn Anh Tun
Đại hc Quc gia Ni
Email: natuanftu@gmail.com
Anh Hưng
Công ty TNHH STI Vit Nam
Email: leanhhung0803@gmail.com
Ngày nhn: 18/02/2022 Ngày nhn li: 30/3/2022 Ngày duyt đăng: 01/04/2022
T khóa: Đổi mi sáng to, vn tri thc, đổi mi sáng to sn phm, đổi mi sáng to quy trình, đổi
mi sáng to t chc, đổi mi sáng to marketing.
JEL Classifications: L25, M10, M19, O32, O34.
Nghiên cu này được tiến hành da trên kết qu kho sát 458 doanh nghip Vit Nam, trong đó
161 doanh nghip hot động trong lĩnh vc công nghip, 124 doanh nghip hot động trong lĩnh vc
nông nghip, 173 doanh nghip hot động trong lĩnh vc dch v. Kết qu ước lượng hình cu trúc
tuyến tính (SEM) cho thy, thành phn “Vn con người” “Vn t chc” chiếm ưu thế cao hơn so vi
“Vn xã hi” tác đến hot động đổi mi sáng to ca doanh nghip và cùng có tác động thun chiu. Hot
động đổi mi sáng to có tác động tích cc ti kết qu hot động ca doanh nghip, trong đó tác động mnh
nht và có tính cht quyết định là đổi mi sáng to quy trình”, tiếp đó là đổi mi sáng to t chc”, th
ba đổi mi sáng to marketing” thp nht là đổi mi sáng to sn phm”.
chc còn được biết đến như vn tri thc
(Montequín, Fernández, Cabal, & Gutierrez, 2006).
Các t chc tham gia vào trong k nguyên tri thc
cn hiu rng h nên s dng ba loi vn (vn vt
cht (hu hình), vn tài chính và vn tri thc) nhm
đạt được li thế cnh tranh so vi các đối th ca h
(Andriessen, 2004; Wall, 2005). Các t chc trong
mi loi hình s cn phi tr nên tt hơn trong c
vic sáng to vn tri thc mi s dng nhng
h đã (Bartholomew, 2008). Vn tri thc hot
động như mt thành viên quan trng nht nhm
chng minh s khác bit gia giá tr th trường
giá tr s sách ca nhiu DN (Beattie & Thomson,
2007; Bozbura, Beskese, & Kahraman, 2007; Wall,
Kirk, & Martin, 2004; Yang & Lin, 2009). Ngoài ra,
rt nhiu các nghiên cu khác đã đề cp đến tác
động ca vn tri thc đến kết qu hot động ca
doanh nghip; tác động ca đổi mi sáng to
(ĐMST) đến kết qu hot động ca doanh nghip;
hoc xem xét mi quan h tác động ca c ba ni
dung này nhưng các thành phn khác nhau ca
ĐMST, đin hình như các nghiên cu ca Cabello-
Medina cng s (2011); Hussinki (2015); Bontis
cng s (2018); Beltramino cng s (2020);
Duodu Rowlinson (2021); Barbieri cng s
(2021)… Các nghiên cu này đưa đến nhng kết
lun khác nhau v tác động ca tng thành phn ca
vn tri thc đến ĐMST, tng thành phn khác nhau
ca ĐMST đến kết qu hot động ca doanh nghip.
thế, vic tiếp tc nghiên cu v mi quan h
ca vn tri thc đến ĐMST và kết qu hot động ca
doanh nghip nhưng xem xét mt cách tng th các
thành phn ca vn tri thc ĐMST s cho thy
bc tranh đầy đủ hơn v mi quan h này.
Trong nhng năm gn đây, Vit Nam đã
nhiu nghiên cu v qun tr tri thc, đổi mi sáng
to trong DN. Tuy nhiên, các nghiên cu v qun tr
tri thc ĐMST ti Vit Nam hin nay mi ch
dng li mc gii thích các khái nim. Các nghiên
cu chưa tiến hành lượng hóa được mi quan h tác
động ca tng thành phn vn tri thc đến tng
thành phn ca đổi mi sáng to và tng thành phn
ca đổi mi sáng to đến kết qu hot động ca
doanh nghip, do đó, các nhà quan lý doanh nghip,
các nhà hoch định chính sách chưa minh chng
c v lý lun và thc tin v vai trò ca qun tr vn
tri thc đối vi hot động đổi mi sáng to trong
doanh nghip hot động đổi mi sáng to ý
nghĩa như thế nào đến kết qu hot động ca t
chc. Do đó, vic tiến hành nghiên cu vn đề này
ca nhóm tác gi cn thiết ý nghĩa c v lý
lun thc tin.
2. hình phương pháp nghiên cu
Vn tri thc
Vn tri thc tt c các ngun lc hình
t chc đang nm gi nh đó to được li thế
cnh tranh bng cách kết hp các ngun lc hu
hình, t chc to ra li nhun trong tương lai. Vn
tri thc được hiu các k năng, kiến thc, thông
tin, kinh nghim, kh năng gii quyết vn đề trí
tu tng hp ca c t chc. Vn tri thc bao gm 3
thành phn là (1) vn con người; (2) vn t chc
(3) vn hi. Trong đó, vn con người kiến
thc, k năng, kh năng thích nghi ng dng ca
mi người. Vn t chc bao gm kiến thc được th
chế hóa, h thng kinh nghim bên trong t chc và
được s dng thông qua cơ s d liu, bng sáng
chế, hướng dn s dng, cu trúc, h thng quy
trình; Vn hi bao gm nhng kiến thc được
thm nhun, sn sàng s dng được thông qua
bi s tương tác gia các cá nhân và h thng mng
lưới (Subramaniamand & Youndt, 2005; Youndt,
Subramaniam, & Snell, 2004).
Hot động đổi mi sáng to
Có hai cách tiếp cn nghiên cu v ĐMST đó là,
(1) coi ĐMST như mt quá trình quan đim còn
li (2) coi ĐMST như mt kết qu (Crossan &
Apaydin, 2010). ĐMST như mt quá trình liên
quan đến câu hi “như thế nào”, trong khi ĐMST
như mt kết qu liên quan đến khía cnh “cái gì”.
ĐMST như mt quá trình xem xét nơi din ra quá
trình đổi mi, các động lc bên trong bên ngoài
cho s ĐMST (ví d: s sn ca các ngun lc và
kiến thc, cơ hi th trường, tuân th mt tiêu chun
mi) ngun lc cho s ĐMST (bên trong bên
ngoài) là gì. Trong khi đó, ĐMST như là kết qu tp
trung vào các loi ĐMST (sn phm, quá trình, t
chc marketing), mc độ ĐMST (tăng cường
hoc nâng cao) người gii thiu (công ty, th
trường, ngành công nghip) s dng để đánh giá
mc độ mi l. Mc ĐMST như mt quá trình
din ra trước ĐMST như mt kết qu, nhưng cho
đến nay khía cnh này vn nhn được ít s quan tâm
hơn các vn đề khác (Crossan & Apaydin, 2010).
Nhâm Phong Tuân (2016) khng định, nói đến
ĐMST nói đến các hot động ĐMST (sn phm,
39
!
S 164/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
quy trình, marketing, t chc) kết qu ca các
hot động đổi mi đó trong t chc (Nhâm Phong
Tuân, 2016).
Kết qu hot động ca doanh nghip
Kết qu hot động ca doanh nghip là vic biến
đổi đầu vào thành đầu ra nhm đạt ti mc tiêu đã
định. Kết qu hot động ca doanh nghip liên quan
đến mi quan h gia tính hiu qu v chi phí vi
đầu ra gia đầu ra vi nhng mc tiêu đạt được.
Kết qu hot động ca doanh nghip th đo lường
bng nhiu ch s đã được các nghiên cu trước đề
cp (Chalos & Chen, 2002). C th, theo Maani,
Putterill Sluti (1994) thì kết qu hot động ca
doanh nghip được đánh giá qua Th phn, Li
nhun/doanh thu, li nhun/tài sn (Maani, Putterill,
& Sluti, 1994), đồng quan đim đó, Huang, Tung -
Chun (1997) cũng s dng Li nhun doanh thu
để đánh giá kết qu hot động ca doanh nghip
(Huang, 1997). Còn theo Podsakoff cng s
(1996) thì kết qu hot động ca doanh nghip được
đánh giá qua s thay đổi ca cht lượng sn phm
(Podsakoff, MacKenzie, & Bommer, 1996).
nh hưởng kết hp ca mt hoc các thành phn
ca vn tri thc (vn con người, vn t chc, vn
hi) đến quá trình ĐMST, kết qu ĐMST và kết qu
hot động đã được nghiên cu phm vi t chc có
quy mô khác nhau (doanh nghip va và nh, doanh
nghip ln), trong ngành (công ngh cao, y tế, lưu
trú) và ti các quc gia (M, các nước Bc Âu, Úc).
Mt lot các nghiên cu đã tp trung vào phân tích
vn tri thc cho ĐMST (Prajogo & Ahmed, 2006),
nghiên cu vn tri thc tác động đến kết qu ĐMST
(Jassawalla & Sashittal, 1998; Subramaniamand &
Youndt, 2005), tác động ca vn tri thc đến kết qu
hot động ca doanh nghip (Hayton, 2005; Mol &
Birkinshaw, 2009; Tseng, Huo, & Chou, 2008).
Nhiu nghiên c đã ch ra rng, vn tri thc tác
động tích cc và mi quan h tích cc vi ĐMST
kết qu hot động ca DN (Bontis, Keow, &
Richardson, 2000; Cabello-Medina, López-
Cabrales, & Valle-Cabrera, 2011). Nghiên cu ca
Wu Sivalogathasan (2013) phát hin ra rng vn
tri thc trong t chc (vn con người, vn xã hi và
vn t chc) tác động đến kh năng ĐMST,
chúng có quan h vi kết qu ĐMST và kết qu hot
động ca doanh nghip (El-Telbani, 2013; X. Wu &
V. Sivalogathasan, 2013; Zerenler, Hasiloglu, &
Sezgin, 2008).
Nhiu nghiên cu đã chng minh tn ti mi
quan h tích cc gia các thành phn vn tri thc
đến hot động ĐMST ca doanh nghip. Bên cnh
đó, cũng rt nhiu nghiên cu đã chng minh mi
quan h gia ĐMST tác động tích cc đến kết
qu hot động ca doanh nghip. Mt s các nghiên
cu gn đây đã ước lượng mô hình tng th xem xét
mi quan h tác động ca tng thành phn vn tri
thc đến đổi mi sáng to tác động ca đổi mi
sáng to đến kết qu hot động ca doanh nghip
(Barbieri, Buonomo, Farnese, & Benevene, 2021;
Beltramino, García-Perez-de-Lema, & Valdez-
Juárez, 2020; Duodu & Rowlinson, 2021; Xiaobo
WU & V. Sivalogathasan, 2013). Các nghiên cu
này coi đổi mi sáng to mt biến ph thuc vào
các thành phn ca vn tri thc, tiếp đó coi kết qu
hot động biến ph thuc vào đổi mi sáng to,
sau đó ước lượng hình tng th bng phương
trình cu trúc tuyến tính (SEM) hoc kim định
thành hai hoc nhiu hình hi quy tuyến tính
riêng r.
Trên cơ s khung lý thuyết được xây dng
trên, nhóm tác gi tiến hành khái quát hình
nghiên cu tác động ca vn tri thc đến đổi mi
sáng to và kết qu hot động ca các doanh nghip
Vit Nam như sau (hình 1):
Căn c vào hình nghiên cu và các gi thuyết
đã lp lun, chúng tôi đề xut 2 nhóm gi thuyết ln
gm: (H1) Các thành phn ca vn tri thc tác
động tích cc đến tng thành phn ca đổi mi sáng
to ca doanh nghip Vit Nam (H2) Các thành
phn ca hot động đổi mi sáng to tác động
tích cc đến kết qu hot động ca doanh nghip
Vit Nam.
Da trên hình gi thuyết nghiên cu, mt
phiếu kho sát dành cho doanh nghip đã được son
vi 37 mnh đề quan sát cho các thành phn ca vn
tri thc (14 mnh đề), các thành phn ĐMST (19
mnh đề) kết qu hot động (4 mnh đề). Chúng
tôi đã tiến hành phát ra 600 phiếu ti 600 doanh
nghip ti Vit Nam trong khong thi gian t tháng
10/2019 đến tháng 12/2019 thu v 522 phiếu,
trong đó ch có 458 doanh nghip cho kết qu tr li
đầy đủ thông tin hp l còn 66 phiếu không hp
l do đin thiếu thông tin. Như vy, kích thước mu
này đảm bo quy mu đủ ln để tiến hành
nghiên cu định lượng vi các k thut phân tích
nhân t khám phá (EFA), phân tích nhân t khng
S 164/2022
40
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
định (CFA) kim định hình bng phương
trình cu trúc tuyến tính (SEM) để cho kết qu
nghiên cu đáng tin cy tính đại din cao.
3. Kết qu nghiên cu
V thc trng các nhân t trong mô hình, kết qu
thng kê mô t cho thy, nhân t vn con người đạt
mc 2.892 đim, nhân t vn t chc đạt 2.835 đim
nhân t vn hi đạt 3.467 đim. Thc trng
đổi mi sáng to trong các doanh nghip Vit Nam
hin nay mc trung bình, hot động ĐMST sn
phm/dch v đạt 3.631 đim, hot động ĐMST quy
trình đạt 3.553 đim, hot động ĐMST marketing
đạt 3.512 đim; hot động ĐMST t chc đạt 3.07
đim; cui cùng, kết qu hot động ca các doanh
nghip Vit Nam hin nay đạt 3.524 đim.
V mi quan h gia các nhân t trong mô hình,
chúng tôi tiến hành kim định hình cu trúc
tuyến tính được kết qu, hình 607 bc t
do (df=607). Kết qu cho thy mô hình đạt được độ
tương thích vi tp d liu nghiên cu: Chi-square=
1511.309 (p=0.000); cmin/df = 2.490; GFI = 0.849;
TLI = 0.919; CFI = 0.926; RMSEA = 0.057.
Trng s chun hóa ca các biến quan sát đều ln
hơn 0.5 (nh nht 0.589) trng s chưa chun
hóa ca các biến đều có ý nghĩa thng kê nên khng
định được giá tr hi t ca các thang đo. H s
tương quan ca các khái nim đều nh hơn mt đơn
v nên các khái nim đạt được giá tr phân bit.
hình đo lường phù hp vi tp d liu nghiên cu,
không tương quan gia các sai s đo lường nên
đạt được tính đơn nguyên. Các kết qu chính ca
hình được th hin trong bng dưới đây:
Mô hình 1: Tác động ca vn tri thc ti đổi mi
sáng to sn phm/dch v ca doanh nghip Vit
Nam kết qu ước lượng ca hình cho giá tr
R2= 0.061 đồng nghĩa vi ch 6,1% s thay đổi
ca đổi mi sáng to sn phm/dch v ca doanh
nghip Vit Nam được gii thích bi vn tri thc.
Điu này cũng tương đối d hiu khi trong ba thành
phn ca vn tri thc ch có “Vn t chc” tác động
mnh nht ti đổi mi sáng to sn phm/dch v
ca doanh nghip Vit Nam” vi h s Beta chun
hóa đạt 0.194 mc ý nghĩa thng 99%, còn
thành phn “Vn con người” h s Beta chun
hóa đạt 0.191 mc ý nghĩa thng trên 90%,
còn thành phn “Vn hi” thì chưa đủ căn c để
kết lun tác động đến đổi mi sáng to sn
phm/dch v ca doanh nghip Vit Nam”.
Mô hình 2: Tác động ca vn tri thc ti đổi mi
sáng to quy trình ca doanh nghip Vit Nam
kết qu ước lượng ca hình cho giá tr R2=
0.304 đồng nghĩa vi vic có 30,4% s thay đổi ca
đổi mi sáng to quy trình ca doanh nghip Vit
Nam được gii thích bi vn tri thc. Trong đó, các
thành phn ca “Vn tri thc” tác động đến đổi
mi sáng to quy trình ca doanh nghip Vit Nam”
đều ý nghĩa thng đạt trên 99% được xếp
theo th t t cao nht “Vn t chc” vi h s
Beta chun hóa đạt 0.361; th hai “Vn hi”
vi h s Beta chun hóa đạt 0.274; th ba “Vn
con người” vi h s Beta chun hóa đạt 0.161.
Mô hình 3: Tác động ca vn tri thc ti đổi mi
sáng to marketing ca doanh nghip Vit Nam
kết qu ước lượng ca hình cho giá tr R2=
0.249 đồng nghĩa vi vic có 24,9% s thay đổi ca
đổi mi sáng to marketing ca doanh nghip Vit
Nam được gii thích bi vn tri thc. Trong đó, ch
hai thành t “Vn con người” “Vn t
chc” tác động ti đổi mi sáng to marketing
ca doanh nghip Vit Nam” vi mc ý nghĩa thng
41
!
S 164/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Ngun: Tng hp ca nhóm nghiên cu
Hình 1: hình nghiên cu
!
đạt trên 95% 99% còn “Vn hi” thì chưa
đủ căn c để kết lun. C th, thành phn “Vn con
người” tác động mnh ti “đổi mi sáng to market-
ing ca doanh nghip Vit Nam” vi h s Beta
chun hóa đạt 0.461, còn thành phn “Vn t chc”
h s Beta chun hóa đạt 0.11.
Mô hình 4: Tác động ca vn tri thc ti đổi mi
sáng to t chc ca doanh nghip Vit Nam kết
qu ước lượng ca hình cho giá tr R2= 0.225
đồng nghĩa vi vic 22,5% s thay đổi ca đổi
mi sáng to t chc ca doanh nghip Vit Nam
được gii thích bi vn tri thc. Trong đó, các thành
phn ca “Vn tri thc” tác động đến “đổi mi sáng
to t chc ca doanh nghip Vit Nam” đều ý
nghĩa thng đạt trên 99% và được xếp theo th t
t cao nht là “Vn con người” vi h s Beta chun
hóa đạt 0.255; th hai “Vn t chc” vi h s
Beta chun hóa đạt 0.242; th ba “Vn hi”
vi h s Beta chun hóa đạt 0.217.
hình 5: Tác động ca đổi mi sáng to đến
kết qu hot động ca doanh nghip Vit Nam
kết qu ước lượng ca hình cho giá tr R2=
0.465, nghĩa 46,5% s thay đổi trong kết qu
hot động ca doanh nghip Vit Nam ph thuc
vào đổi mi sáng to ca doanh nghip Vit Nam,
còn li 53,5% s do các yếu t khác ngoài hình
hoc sai s ngu nhiên gii thích. Trong đó, c bn
thành phn ca đổi mi sáng to” đều có tác động
tích cc đến “kết qu hot động ca doanh nghip
Vit Nam. Tuy nhiên, mc đ tác đng và mc ý
nghĩa thng kê là khác nhau. C th, tác động mnh
nht là đổi mi sáng to quy trình” vi h s Beta
chun hóa đạt 0.544 mc ý nghĩa thng kê trên
99%; th hai đổi mi sáng to t chc” vi h
s Beta chun hóa đạt 0.226 và cũng mc ý nghĩa
thng kê trên 99%; th ba là đổi mi sáng to mar-
keting” vi h s Beta chun hóa đạt 0.109
mc ý nghĩa thng trên 95%. Cui cùng đổi
mi sáng to sn phm” vi h s Beta chun hóa
đạt mc khá thp 0.053 và vi mc ý nghĩa thng
ch đạt trên 80%, trong nhiu nghiên cu người
ta có th kết lun là không có mi quan h tác động
ca các nhân t khi mc ý nghĩa thng đạt dưới
90%, tuy nhiên, nghiên cu này xem xét mi quan
S 164/2022
42
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
Bng 1: Kết qu ước lượng chun hóa các tham s trong mô hình lý thuyết
Ngun: Kết qu x lý s liu trên Amos24