195
Chuyên đề 16
K NĂNG GIAO TIP HÀNH CHÍNH
I. NHNG VN ĐỀ CHUNG V GIAO TIP HÀNH CHÍNH
1. Bn cht và vai trò ca giao tiếp hành chính
a) Bn cht ca giao tiếp hành chính
Xét v mt bn cht, giao tiếp hành chính là giao tiếp gia con người vi
nhau trong hot động hành chính. Giao tiếp hành chính là giao tiếp ca đội ngũ
công chc hành chính vi các đối tượng để trao đổi tư tưởng, tình cm, hành vi
thông qua h thng tín hiu ngôn ng hành chính - công v, được điu chnh bi
pháp lut và các thiết chế hành chính nhà nước trong mi quan h hành chính để
thiết lp và duy trì các hot động hành chính - công v nhm tha mãn nhng
nhu cu và mc tiêu nht định ca Nhà nước.
Bn cht ca giao tiếp hành chính được th hin bao gm hai khía cnh:
Mt là, giao tiếp hành chính gn vi thông tin. Chính vì bn cht này, người
ta có th nhìn nhn giao tiếp hành chính t góc độ các “dòng thông tin”.
Hai là, giao tiếp hành chính là mt quá trình. Quá trình này bt đầu t khi
mt bên tham gia giao tiếp (bên gi) có nhu cu chuyn đến Bên nhn (người
nhn) mt thông đip nào đó. Bên gi quyết định, la chn mt cách mã hóa
thông đip ca mình và gi qua mt kênh nht định (bng văn bn, bng điu b,
c ch…) đến Bên nhn. Bên nhn s gii mã thông đip đó và phn hi li. Bên
gi, khi đó li tùy cách phn hi ca Bên nhn mà chuyn đi thông đip tiếp
theo… Rõ ràng, giao tiếp là mt quá trình.
b) Vai trò ca giao tiếp hành chính
Giao tiếp hành chính có 5 vai trò (chc năng) chính sau:
- Định hướng các hot động ca cơ quan, t chc: Giao tiếp chia s
truyn đạt cái đích mà các cơ quan, t chc cn đạt đến cũng như cách thc để
đạt được điu đó. Không có giao tiếp, các cá nhân, các nhóm trong cơ quan, t
Người gi
Thông tin
Người nhn
196
chc có th hiu và hướng ti các mc tiêu theo nhng cách khác nhau. Điu
này dn ti nhiu nguy hi đối vi cơ quan, t chc, trong đó có c vic chia r,
bt đồng và tan rã cơ quan, t chc.
- Hp nht các cá nhân, đơn v và các ngun lc: Mi t chc, đơn v
mt tp hp gm nhiu yếu t và kiu người khác nhau vi quan đim, nhn
thc và k vng khác nhau. Giao tiếp là cơ s, là cht keo dính lôi cun nhng
người, nhng yếu t có nhng đim chung căn bn li vi nhau để hình thành t
chc. Khi t chc đã ra đời, vi vai trò giúp mi người Biết - Hiu - Hành động
và Cng tác, giao tiếp giúp các yếu t khác bit, các cá nhân, đơn v, các ngun
lc và các mc tiêu được kết ni vi nhau để to thành sc mnh. Đối vi cán
b, công chc, giao tiếp giúp h nm bt thông tin, nhim v và tương tác vi
đồng nghip.
- Duy trì các giá tr và truyn thng ca cơ quan, t chc: Mi cơ quan,
t chc đều có mt s hoc mt h thng các giá tr mà nó duy trì và mun
khuếch trương. Giao tiếp là cách tt nht giúp định hình và duy trì các giá tr ca
cơ quan, t chc.
- Khuyến khích, động viên các cá nhân, đơn v trong cơ quan, t chc:
Giao tiếp trong quá trình thc thi không đơn thun và duy nht liên quan đến các
nhim v và cách gii quyết nhim v, nó còn liên quan đến con người vi tư
cách là mt thc th sng, có đời sng riêng tư, có nim vui, ni bun, có đim
mnh và đim yếu. Do vy giao tiếp trong t chc còn bao hàm c khía cnh
mang tính nhân bn là khuyến khích, động viên các cá nhân, đơn v trong cơ
quan, t chc.
- To môi trường cho các ý tưởng mi, sáng kiến mi: Giao tiếp to môi
trường trong đó các ý tưởng mi, sáng kiến mi được hình thành, chia s, thách
thc và tri nghim. Thông qua các bui trao đổi, tho lun, hi ngh, hi tho
khoa hc, các ý tưởng mi, sáng kiến mi được hình thành và phát trin.
2. Các nguyên tc giao tiếp
a) Nguyên tc tuân theo pháp lut
Đây là nguyên tc cơ bn, bao trùm toàn b hot động giao tiếp hành
chính. Ni dung ca nguyên tc này đòi hi: Người cán b, công chc phi tuân
theo th tc, trình t, thm quyn mà pháp lut đã quy định; căn c vào pháp
197
lut, chính sách, quyết định ca cp có thm quyn; Không mt cơ quan, t chc,
cá nhân nào được can thip trái pháp lut vào quá trình giao tiếp. Cán b, công
chc phi tuân th pháp lut, x lý mi tình hung linh hot “có lý, có tình” trong
tng trường hp giao tiếp c th, phi ly giáo dc, thuyết phc làm chính.
b) Nguyên tc bo đảm chính xác trung thc, khách quan
Mun quá trình giao tiếp đạt được hiu qu, thì cán b, công chc phi
bo đảm tính chính chính xác khi đưa ra nhng tư liu, nhn định, kết lun,
quyết định…Vì vy, vic đảm bo tính chính xác trong quá trình tiếp xúc vi
các ch th tham gia quá trình giao tiếp s giúp cho hot động hành chính đạt
được hiu qu cao. Tính khách quan, toàn din đòi hi người tiến hành giao tiếp
phi đánh giá trung thc tình hình v vic; xem xét toàn din các khía cnh kinh
tế, chính tr, văn hóa, xã hi ca v vic; phi đề cp đến ý nghĩa tác dng tích
cc hoc tiêu cc ca v vic; không có thái độ thiên lch và bóp méo s tht để
có thái độ tiếp xúc vi các đối tượng cho phù hp. Khi giao tiếp vi các đối
tượng, người cán b, công chc phi chun b k v tâm lý, nm chc pháp lut,
đảm bo chng c đầy đủ, sn sàng đối thoi đấu tranh để làm sáng t chân lý
ca s vic mt cách khách quan và chính xác.
c) Nguyên tc công khai, dân ch
Tính công khai ca giao tiếp hành chính th hin ch vào nhng thi
đim thích hp cán b, công chc phi thông báo đầy đủ ni dung cn công khai
trong t chc và vi nhân dân để nhng người có trách nhim và có liên quan
biết nhm khuyến khích s tham gia ca nhân dân và t chc vào hot động này.
Tính dân ch cũng cn phi được bo đảm khi giao tiếp hành chính. Cán b,
công chc cn phi lng nghe, tôn trng ý kiến ca các ch th có liên quan như
các đối tượng được quyn gii trình, tiếp xúc vi cơ quan, t chc, cá nhân cn
có thái độ tôn trng, trao đổi thông tin chính xác trong phm vi thm quyn ca
mình và phù hp vi quy định ca pháp lut.
Nguyên tc công khai, dân ch nhm đảm bo s bình đẳng trước pháp
lut trong mi quan h các bên. Trong hot động hành chính, giao tiếp cũng cn
có phong cách nhm gây thin cm vi các đối tượng, nht là phi đảm bo dân
ch, công khai, gn gũi vi các đối tượng, qua đó làm cho h được thoi mái, t
tin. Vic bình đẳng, dân ch trong giao tiếp s rút ngn khong cách gia cán
b, công chc và các đối tượng. Tuy nhiên, cn phi đảm bo được s nghiêm
198
túc và tôn trng ln nhau, gi vng tính lch s, giao tiếp có văn hóa, đồng thi
tránh vic t do, bình đẳng quá trn.
d)
Nguyên tc thn trng, cân bng, trách nhim, “Dĩ bt biến, ng vn biến”
Mc đích ca giao tiếp là làm hài lòng người dân, các đối tượng tham gia
vào quá trình giao tiếp, nên nó mang tính chính tr, pháp lý, xã hi sâu sc. Vì
thế, đòi hi cán b, công chc phi thn trng, có trách nhim cao, bi mi s
nóng vi, ch quan như biu th thái độ khi giao tiếp nóng ny, bc tc đều d
dn đến sai lm, xung đột gia các bên, không đạt được hiu qu trong hot
động hành chính.
Nhìn chung, để hot động hành chính có hiu qu thì thái độ, ng x ca
người cán b, công chc phi luôn chun mc, luôn th hin s bình tĩnh, t ch
trong mi tình hung, nht là không đưc th hin thái độ trch thượng, quan
cách hay nóng ny, cáu gin. Khi giao tiếp vi người dân đòi hi người cán b,
công chc phi luôn biết t kim chế va th hin s ci m, chân thành, thông
cm nhưng li nghiêm túc, đúng mc. Đặc bit, người cán b, công chc phi
luôn cm giác được sn bng.
e) Nguyên tc chun mc đạo đức
Người cán b, công chc phi có phong cách làm vic tt, phi coi trng
và luôn ng x theo nhng tiêu chun, nguyên tc, chun mc đạo đức ca ngh
nghip. Phong cách làm vic tt ca người cán b, công chc trước hết là tinh
thn trách nhim cao trong công vic. Có trách nhim cao thì mi có kh năng
to ra hiu qu công tác tt.
Cán b, công chc luôn là nhng người có chc v, quyn hn, do đó
phong cách làm vic tt ca người cán b, công chc trước hết là phi biết da
vào qun chúng, gn gũi qun chúng. Mt khác, người cán b, công chc phi
biết phòng, chng các biu hin ch quan, tác phong quan liêu, đại khái, phô
trương, quan cách.
f) Nguyên tc hài hoà các li ích
Nguyên tc này tha nhn quan nim giao tiếp dưới hình thc thông cm,
thng nht vi nhau không phi là tranh đua, đối địch. Thành công ca giao tiếp
không phi là s vic chiến thng đối tác mà là đem li li ích càng nhiu càng
tt cho c hai bên. Trong hu hết các tình hung, đều tn ti nhng gii pháp
thích hp vi li ích ca c hai bên, hp tác các bên s cơ may tìm ra gii
199
pháp tt nht. Nguyên tc này phù hp vi hot động hành chính là hot động
mà mi người hp tác để thc hin công v. Nhng người giao tiếp có ý thc rõ
v li ích ca h và li ích ca phía bên kia s d kiến được cách thc, la chn
các gii pháp để có các li ích đó. H s cùng nghiên cu tìm các cơ may xây
dng được gii pháp đem li li ích ti đa cho mi bên.
3. Các hình thc giao tiếp
a) Theo cách tiếp xúc ca giao tiếp
Giao tiếp trc tiếp (mt đối mt) và giao tiếp gián tiếp (thông qua các
phương tin trung gian như văn bn viết, thư t, sách báo), có th là giao tiếp
gia hai bên (trò chuyn, trao đổi ý kiến) và mt bên (phát thanh trên đài), có th
là gia các cá nhân (hai người hay mt nhóm người) và đại chúng (trong nhà
hát, ti các cuc mít tinh).
b) Theo tính cht ca giao tiếp
Giao tiếp chính thc theo qui định ca pháp lut, theo mt quy trình được
th chế hóa (hi hp, mít tinh, hc tp...) và giao tiếp không chính thc mang
nng tính cá nhân, không có s ràng buc bi nhng qui định có tính pháp lý
nhưng tuân theo nhng tp quán xã giao (giao tiếp gia bn bè vi nhau, Th
trưởng trò chuyn riêng tư vi nhân viên...).
c) Da vào tâm thế ca giao tiếp
Giao tiếp thế mnh, giao tiếp thế yếu và giao tiếp thế cân bng.
Tâm thế ca mt người đối vi người khác chi phi nhng hành vi trong giao
tiếp ca h. Trong giao tiếp, cn điu chnh tâm thế ca mình mt cách linh hot
tùy thuc vào tình hung c th.
II. K NĂNG NGHE
1. Nghe trong hot động giao tiếp hành chính
Lng nghe có th hiu là mt tiến trình nhn thc toàn b nhng tín hiu
đối tượng th hin, cho phép con người đưa ra thông tin mt cách có ý thc và
c trong vô thc nhng gì h biết và c nhng gì h chưa hiu. Đó là hành động
quan sát nhng gì đối tượng nói ra và c nhng gì h không nói ra.
K năng nghe là năng lc ca con người nm bt các phương tin giao tiếp
mt cách có hiu qu để nhm đạt được s hiu nhau, cm thông ln nhau và