188
Chuyên đề 15
K NĂNG QUN LÝ VÀ S DNG
TRANG THIT B VĂN PHÒNG
I. YÊU CU V QUN LÝ VÀ S DNG TRANG THIT B VĂN PHÒNG
Trang thiết b văn phòng là mt trong các yếu t quan trng bo đảm năng
sut, cht lượng ca công tác văn phòng, đồng thi cũng là mt trong các yếu t
giúp cho cán b, công chc hoàn thành tt nhim v ca mình.
Trong điu kin khoa hc k thut phát trin như hin nay, các tiến b đó
đã được ng dng rng rãi trong công tác văn phòng, đặc bit là vic ng dng
tiến b công ngh thông tin vào quá trình hin đại hóa công tác văn phòng.
Trang thiết b văn phòng gm trang thiết b được giao cho tng cán b,
công chc s dng (bàn làm vic, t đựng h sơ, máy tính, máy ghi âm…) và
các trang thiết b làm vic s dng chung trong đơn v (máy photocopy, máy
đin thoi dùng chung, máy fax…)
1. Yêu cu chung v qun lý và s dng trang thiết b văn phòng
a) Yêu cu v qun lý
- Phi phù hp vi kế hoch phát trin ca cơ quan, đơn v;
- Phi được xác định c th, chi tiết t ch th đến đối tượng qun lý;
- Phi gn vi trách nhim ca cá nhân qun lý;
Th trưởng đơn v có trách nhim: B trí, điu chuyn trang thiết b văn
phòng trong ni b đơn v; b trí, phân công người qun lý s dng, theo dõi các
trang thiết b văn phòng dùng chung, lp s sách, lưu gi các h sơ biên bn
giao nhn trang thiết b và theo dõi toàn b trang thiết b văn phòng ca đơn v;
thông báo và đề ngh Văn phòng (Phòng Hành chính – Qun tr) điu chuyn
các trang thiết b văn phòng không còn nhu cu s dng hoc thanh lý các trang
thiết b không còn s dng được; ch đạo công tác bàn giao tài sn công và h sơ
qun lý, s dng tài sn công thuc phm vi đơn v mình qun lý khi có s thay
đổi t chc hoc thay đổi Th trưởng đơn v.
- Phi đáp ng yêu cu công khai.
b) Yêu cu khi s dng
Trang thiết b phi được s dng đúng tiêu chun, định mc và đúng mc
189
đích. Không t ý đổi, trao đổi, cho, tng, biếu trang thiết b văn phòng ca cơ
quan; điu chuyn trang thiết b văn phòng gia các đơn v, cá nhân khi chưa
được phép ca người có thm quyn.
2. Yêu cu đối vi người s dng
Người s dng có trách nhim:
- Bo qun, gi gìn và s dng trang thiết b lâu bn, tiết kim, hiu qu;
- Thông báo kp thi v tình trng hư hng ca trang thiết b được giao và
đề ngh Văn phòng (Phòng Hành chính - Qun tr) sa cha;
- Báo cáo Th trưởng đơn v khi xy ra mt mát hoc các biến động, thay
đổi liên quan đến trang thiết b được giao;
- Bo qun tem kim kê dán trên thiết b trong quá trình s dng và bàn
giao bng biên bn các trang thiết b được giao khi chuyn công tác, ngh hưu.
II. CÁC LOI TRANG THIT B VĂN PHÒNG
1. Thiết b truyn thông
a) Máy ghi âm văn phòng
- Dùng để ghi li li nói. Hin nay nhng máy ghi âm văn phòng được s
dng rng rãi nhiu cơ quan xí nghip nhm mc đích sau đây:
- Ghi li âm thanh theo tiến trình bui hp, hi ngh, phiên hp, li phát biu,
báo cáo, bài ging, nhng quyết định đã thông qua mà không cn phi ghi tc ký.
- Ghi li các thông tin giao tiếp qua đin thoi để phc v vic son tho
văn bn...
- Khi s dng máy ghi âm, năng xut lao động ca người đánh máy tăng
25 - 45%, mc thi gian tiết kim ca người đọc lên ti 20%. Thi gian tho văn
bn gim 3 - 4 ln. Cán b ca cơ quan s dng máy ghi âm tiết kim được 5 - 6
phút cho mi trang viết ca mt tài liu cn son tho.
b) Đin thoi
Dùng để liên h giao dch trc tiếp vi người nghe.
Ngày nay có rt nhiu loi đin thoi khác nhau như: đin thoi để bàn,
đin thoi cm tay (đin thoi di động). Đây là thiết b dùng để giúp cho hot
động giao tiếp được thun li, thiết b này được dùng ph biến trong các công
s, văn phòng. Vì vy, đòi hi nhng người làm công tác văn phòng nói riêng và
190
các cán b, công chc, viên chc nói chung phi rèn luyn k năng giao tiếp qua
đin thoi.
c) Máy fax
- Là thiết b có kh năng nhn din ký t theo màu trng và đen, màu đen
là màu có ký t, màu trng là không có ký t (hay nhng khong trng) và nó s
v li y như bn gc (t máy gi fax sang máy nhn fax).
- Ngoài cách gi văn bn, tài liu t máy Fax sang máy Fax, cũng có th Fax
ty tính sang máy Fax (h điu hành Windows XP có h tr tính năng này).
d) Máy tính ni mng
Được thiết lp khi có t 2 máy vi tính tr lên kết ni vi nhau để chia s
tài nguyên: máy in, máy fax, tp tin, d liu...Tùy thuc vào nhu cu s dng và
mc độ hin đại hóa văn phòng ca tng ngành, tng lĩnh vc, tng địa phương,
cơ quan mà s dng mng máy tính ni mng din rng (WAN) hoc mng ni
b (LAN) để phc v nhu cu chia s, khai thác và truyn nhn thông tin.
e) Máy chp nh
Máy chp nh được s dng trong công tác văn phòng để ghi và lưu li
nhng hình nh trong các hi ngh, cuc hp, hi tho hoc các s kin trng đại
ca cơ quan, đơn v. Hin nay, máy chp nh t động là thiết b văn phòng
thông dng, bên cnh đó còn có các loi máy cơ, máy bán t động…
2. Thiết b sao chp, in n, hy tài liu
Đểđược bn in, bn sao và để nhân s lượng văn bn, tài liu người ta
s dng các nhóm:
- Các phương tin sao chp và nhân bn: Để sao và truyn văn bn vi
nguyên mu ca nó (du, ch ký, sơ đồ…) đi xa có th dùng máy Fax hoc
truyn qua mng.
- Các phương tin in n: Theo cách làm ra văn bn có th chia ra các loi
máy in như: in laze, in phun, offset, in kim… Máy in dùng trong văn phòng bao
gm nhiu th loi và công ngh khác nhau. Thông dng nht và chiếm phn
nhiu nht hin nay trên thế gii là máy in ra giy và s dng công ngh laze.
Đa phn các máy in s dng cho văn phòng được ni vi mt máy tính
hoc mt máy ch dùng in chung. Mt phn khác máy in được ni vi các thiết
191
b công nghip dùng để trang trí hoa văn sn phm, in nhãn mác trên các cht
liu riêng.
Máy in s dng công ngh laze (Tiếng Anh: laser) là các máy in dùng in
ra giy, hot động da trên nguyên tc dùng tia laze để chiếu lên mt trng t,
trng t quay qua ng mc (có tính cht t) để mc hút vào trng, giy chuyn
động qua trng và mc được bám vào giy, công đon cui cùng là sy khô mc
để mc bám cht vào giy trước khi ra ngoài.
Máy in laze có tc độ in thường cao hơn các loi máy in khác, chi phí cho
mi bn in thường tương đối thp. Máy in laze có th in đơn sc (đen trng)
hoc có màu sc.
- Máy hy tài liu: Dùng để ct tài liu cn hy thành các di nh đến
mc không th khôi phc li ni dung nhm mc đích bo mt.
3. Các trang thiết b văn phòng khác
Ngoài các nhóm thiết b truyn thông, thiết b sao, in, hy tài liu còn có
các thiết bđồ dùng văn phòng khác như:
- Máy quét hình nh hay còn gi là máy scan (scanner)
Đây là thiết b có kh năng s hóa hình nh, tài liu, đưa vào máy tính để
lưu hoc x lý chúng. Thiết b này đang dn tr nên thông dng cho người dùng
máy tính cá nhân thông thường. Cu to ca máy Scan gm ba b phn chính:
thu kính nhy quang, cơ cu đẩy giy và mch logic đin t.
- Máy chiếu đa năng (projector)
Dùng kết hp vi máy vi tính, s dng các phn mm trình chiếu để to
nhiu hiu ng rt sinh động, nh đó làm tăng sc thu hút ca các bui hp, hi
ngh, hi tho, bài thuyết trình. Đây là loi máy chiếu dùng ngun sáng bên
trong chiếu ánh sáng xuyên qua mt màn hình vi tính nh qua h thng thu
kính để chiếu lên màn hình bên ngoài. Nói mt cách đơn gin nó đóng vai trò
như mt màn hình vi tính nhưng to hơn để mi người có th xem t xa.
- Các đồ vt dùng cho công vic hàng ngày ca nhng người làm công tác
văn phòng rt đa dng, phong phú và ngày càng được ci tiến theo hướng bn
đẹp, đa năng, thun tin như cp, kp, ghim, bút…
192
III. T CHC QUN LÝ VÀ S DNG TRANG THIT B VĂN PHÒNG
1. T chc qun lý trang thiết b
Trang thiết b văn phòng trong cơ quan nhà nước được t chc qun lý
theo các khâu:
a) Qun lý quá trình hình thành trang thiết b
Khi cơ quan, đơn v được thành lp, có chc năng, nhim v, t chc b
máy s được cp mt s tài sn ban đầu nht định, trong đó có trang thiết b
phc v cho công tác văn phòng như: máy tính, máy in, máy photocopy,…
Nhng trang thiết b này được qun lý theo quy chế do cơ quan xây dng trên cơ
s chế độ ca Nhà nước và đặc thù hot động ca cơ quan, t chc. Ngoài ra,
hàng năm cơ quan còn được mua sm b sung xut phát t nhu cu s dng thc
tế và thc hin thông qua kế hoch hàng năm
b) Qun lý quá trình khai thác, s dng, bo qun trang thiết b
- Giao các trang thiết b cho các đơn v và cá nhân chu trách nhim trc
tiếp qun lý, khai thác, s dng và bo qun
- Xây dng và ban hành ni quy, quy chế s dng tài sn công
- Có s kim kê đột xut và định k đối vi trang thiết b trong cơ quan,
qua đó đánh giá s lượng, cht lượng các trang thiết b
- Thường xuyên kim tra quá trình s dng, bo qun các trang thiết b
- X lý các trường hp ri ro xy ra có liên quan đến trang thiết b văn
phòng trong cơ quan, t chc.
c) Kết thúc quá trình s dng trang thiết b
Trang thiết b hết k s dng, đã khu hao hết hoc đổi mi k thut được
tiến hành thanh lý. Quá trình thanh lý phi tuân th quy định ca pháp lut:
- Thành lp ban thanh lý
- Căn co đặc đim k thut, giá tr ca các trang thiết b để la chn
phương thc thanh lý phù hp (bán đấu giá, quy định giá). Dù hình thc nào thì
cũng phi được công b và thc hin công khai. Đồng thi phi tuân th nghiêm
ngt chế độ qun lý tài chính.