TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
166
TÍNH TOÁN, THIT K H THNG THÔNG TIN SI QUANG
ĐẾN CÁC H GIA ĐÌNH FTTH (FIBER TO THE HOME)
THÀNH PH ĐÀ NNG
CALCULATING AND DESIGNING THE FTTH SYSTEM IN DANANG CITY
Lê Anh Khoa, Nguyn Văn Tun
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Bài báo xây dng mô hình truyn dn quang đến các h gia đình (FTTH) có dng hình
sao và sao m rng gm các b khuếch đại quang si EDFA mc chui. Trên cơ s đó tính
toán công sut tín hiu, công sut nhiu phát x t phát tích lu (ASE) và t s tín hiu trên
nhiu (eSNR) ti đầu máy thu đặt ti v trí bt k trong h thng; lp lưu đồ thut toán, tính toán
thiết kế h thng thông tin si quang FTTH cho 50.000 thuê bao trong phm vi thành ph Đà
Nng vi các tc độ bít khác nhau: 155Mb/s, 625Mb/s và 2,5Gb/s. Sau đó, s dng phn mm
chuyên dng (OptiSystem) để kim chng và đánh giá cht lượng tín hiu trong h thng. S
phù hp gia kết qu tính toán lý thuyết và kết qu mô phng đã chng t độ tin cy ca mô
hình truyn dn, các biu thc tính toán và lưu đồ thut toán đã được xây dng.
ABSTRACT
In this paper, we built a model of the star and expanded-star Fiber To The Home
system (FTTH) including cascaded Erbium Doped Fiber Amplifiers (EDFA). We calculated the
signal Power, Accumulated Spontaneous Emission (ASE) noise power and Electrical Signal-to-
Noise Ratio at the receiver located at any place in this system and then built an algorithm chart,
calculated and designed the Fiber Optic Communication System of 50,000 subscribers in
Danang City with different Bit Rates of 155Mb/s, 625Mb/s and 2.5Gb/s. A comprehensive
software (OptiSystem) was then used to check and evaluate the signal quality in this system.
Approximate results of theory calculation and simulation demonstrated the reliability of the
calculating model, algorithm chart and calculating expressions that had been built.
1. Mô hình tính toán h thng truyn dn quang FTTH
Mô hình tính toán ca mt nhánh tiêu biu trong h thng truyn dn tín hiu
vi các EDFA mc chui được mô t trên hình 1. Cu hình này gm có máy phát có
công sut TX
P, k b khuếch đại quang EDFA có các h s khuếch đại k
GGG ,..., 21 khác
nhau. Trước mi EDFA có mt b lc quang nhm hn chế nhiu quang ASE vi băng
thông quang ln lượt là okoo BBB ,...., 21 . Tn hao công sut t máy phát đến EDFA1 là
0
α
, tn hao trên k phân đon tiếp theo là k
α
α
α
,..., 21 và tn hao công sut t đầu ra b
EDFA th k đến máy thu cui cùng là máythuk
α
. Tn hao công sut t cui phân đon
th k đến máy thu cui cùng là s
α
.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
167
2. Xác định t s tín hiu trên nhiu (eSNR) ca máy thu trong h thng phân phi
tín hiu vi các EDFA mc chui
Công sut nhiu ASE tng ti đầu vào máy thu do các EDFA to ra như sau [1]:
+==
=
=
+
=
Σ
1
1
1
1
1
)(
k
j
k
ji
AsekiiAsejmaythuk
k
j
j
AseAse PGPPP
αα
(1)
Trong đó: j
Ase
P vi (j=1,2,…k) là công sut nhiu ASE ti đầu vào máy thu do
EDFA th j gây ra. ojjspjtAsej BGhnmP )1(
=
ν
: công sut nhiu quang do bc x t
phát ASE ti đầu ra ca b EDFA th j , trong đó m t, n spj , G j, B oj : ln lượt là s
mode lan truyn ca quá trình phân cc, h s phát x t phát, h s khuếch đại ca
EDFA th j và băng thông quang ca b lc quang th j.
Mt khác, đây các thông s thiết kế h thng được xét trong min đin ca b
thu quang. Trong min này h thng chu tác động ca nhiu loi nhiu khác nhau làm
nh hưởng đến độ nhy và t l li bit BER ti đầu thu:
+ Nhiu lượng t: )(2
2
sptsesh ImIeB +=
σ
(2)
+ Nhiu phách tín hiu-t phát: sps
o
e
sps II
B
B
4
2=
σ
(3)
+ Nhiu phách t phát-t phát:
=
2
22
2
2e
osp
o
e
spsp B
BI
B
B
σ
(4)
+ Nhiu nhit:
L
eB
TR
TBk4
2=
σ
(5)
Hình 1. Mô hình tính toán ca h thng truyn dn tín hiu FTTH [1]
Máy
p
hát
n n
Máy
thu 1
Máy
thu n
Máy
thu n
Máy
thu 1
n máy n máy
n n
Máy
thu 1
Máy
thu n
Máy
thu n
Máy
thu 1
n máy n máy
Trm trung
gian Trm trung
gian
h 1 1
h h
k
2
1
F
1
G
1
1
α
1
k
α
0
α
ma
y
thu
k
α
k
G
2
G
2
F
k
F
s
α
k
α
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
168
T các biu thc trên ta tìm ra được t s tín hiu trên nhiu đin cho b thu
quang:
2
2
2
2
.
4
)
2
(24 RR
TBkB
BP
B
B
mPP
B
B
P
eSNR
L
eBe
oAse
o
e
tAses
o
e
s
++
=
(6)
Vi oe BB , ln lượt là băng tn đin và băng tn quang ca h thng, B
k là hng s
Boltzman, T là nhit độ tuyt đối, L
Rđin tr ti ca b thu.
Mt khác h thng thiết kế phi đảm bo v qu công sut và qu thi gian lên
theo biu thc:
Qu công sut : duphòngsenlossphát PPPP
+
+
(7)
Qu thi gian lên: BW
TTTTT hethongtachsongfibernguontinhtoan
7,0
1,11,1 222 =<++= (8)
3. Tính toán thiết kế h thng FTTH cho
50.000 thuê bao ti thành ph Đà Nng
Nhm nâng cao khong cách truyn
dn và s thuê bao, đáp ng nhu cu s dng
thuê bao rt ln trong thành ph, đồng thi da
vào kết qu kho sát và tính toán cho h thng
phân phi có các b EDFA mc chui trên,
bài báo tiến hành mt s gii pháp dưới đây:
+ Trên mi phân đon ca tng nhánh
đặt mt b EDFA có h s khuếch đại G đúng
bng công sut
α
trên phân đon đó. Nghĩa là
1=G
α
(ln). Chn G = 15dB. Vic chn như
vy nhm hn chế các thành phn nhiu liên
quan đến phát x t phát ti các máy thu [1].
Ngoài ra, tn hao công sut 15dB chính là độ
lch công sut gia hai máy thu đặt đầu đầu
đầu cui mi phân đon bt k. Vic chn
độ lch tương đối nh này nhm tránh yêu cu
kht khe v di động cho các máy thu. Đồng
thi khi chn 1=G
α
thì công sut tín hiu đến
các máy thu các v trí tương ng nhau trên
tng phân đon là bng nhau, bt k phân đon
đó gn hay xa đài phát. Đây là đim mu
cht cho phép tăng cao s lượng thuê bao trong
thành ph.
Xut t hp
tha mãn
Đún
g
Tgian lên sysr TT <?
Đúng
Sai
End
BER= 12
10. Tính
Tính Ps , gán s
k:=k+1
Tính TLoss PP ,
Begin
Nhp các thông s ca h
thng: S hao, CS phát, tán sc,
băng thông…
S
Đúng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
169
+ Khác vi các thành ph ln các nước phát trin, mt độ dân cư các thành
ph ln ca nước ta như Hà Ni, TP H Chí Minh, Đà Nng, Hi Phòng… đều tp
trung rt cao trung tâm thành ph nên trong thiết kế này bài báo chn khong cách
gia 2 trm trung gian là 200m. T mi trm trung gian s có b chia quang hình sao
100 nhánh cung cp trc tiếp cho 100 thuê bao lân cn. Chiu dài tuyến là khong
20km.
+ T các cơ s phân tích trên, bài báo chn s thuê bao bước đầu là khong
50.000 vi tc độ bit trên đường truyn là 155Mb/s (chun STM-1). T l li bit BER
cho phép máy thu các thuê bao là 12
10. Sau đó, tính toán tương t vi các tc độ bít
cao hơn: 625Mb/s(STM-4) và 2,5Gb/s(STM-16).
+ Thut toán:
4. Sơ đồ khi thiết kế mng FTTH và các kết qu thu được t vic mô phng
Sau khi tính toán, thiết kế, tiến hành thc hin mô phng bng phn mm
chuyên dng để kim tra tính đúng đắn ca các thông s, đồng thi xây dng được các
biu đồ th hin mi liên quan gia các thông s để đưa ra các đề xut cho vic tính
toán thiết kế tuyến.
T hình 4 và hình 5 ta thy mun tăng h s phm cht ca h thng (tc là
Hình 2. Sơ đồ khi thiết kế mng FTTH ti Thành ph Đà Nng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
170
gim t l li bit BER) ta có th tăng công sut phát hoc tăng độ khuếch đại ca các
EDFA. Vic tăng độ khuếch đại lên 1 giá tr rt nh cũng có th làm cht lượng h
thng tăng lên rt nhiu ln. Đồng thi, ng vi cùng mt công sut phát, h thng có
Hình 4. S thay đổi ca Q theo công sut phát và các biu đồ mt ti máy thu tương ng vi
3 tc độ bit khác nhau và các công sut phát khác nhau.
Hình 5. S thay đổi ca Q theo độ khuếch đại ca các EDFA
trong h thng có tc độ bit 155Mb/s
Hình 3. Sơ đồ khi thiết kế ca mi phân đon