
Tạp chí khoa học và công nghệ: Ứng dụng mạng nơron ước lượng từ thông trong hệ truyền động động cơ không đồng bộ
lượt xem 8
download

Bài báo nhằm giới thiệu phương pháp ứng dụng mạng nơron để ước lượng từ thông rotor trong hệ truyền động động cơ không đồng bộ. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung cần thiết trong bài báo cáo này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tạp chí khoa học và công nghệ: Ứng dụng mạng nơron ước lượng từ thông trong hệ truyền động động cơ không đồng bộ
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON ƯỚC LƯỢNG TỪ THÔNG TRONG HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ APPLICATION OF FLUX ESTIMATION NEURAL NETWORKS TO THE CONTROL OF THE INDUCTION MOTOR DRIVER SYSTEM Võ Như Tiến Lê Kim Anh Trường Cao đẳng Công nghệ Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Bài báo nhằm giới thiệu phương pháp ứng dụng mạng nơron để ước lượng từ thông rotor trong hệ truyền động động cơ không đồng bộ. Tính toán từ thông rotor và góc pha trong động cơ không đồng bộ là hai yếu tố quyết định của phương pháp điều khiển tựa theo từ thông rotor, trong các mô hình cũng như trong các phương trình động học của động cơ không đồng bộ luôn tồn tại hằng số thời gian của rotor. Ưu điểm của mạng nơron là có thể xấp xỉ các quan hệ phi tuyến mà không cần biết cấu trúc của quan hệ đó. Các bộ ước lượng từ thông sẽ được sử dụng vào sơ đồ điều khiển tựa theo từ thông động cơ không đồng bộ. ABSTRACT This article introduces the application of the flux estimation neural network to the control of the induction motor driver system. The calculations of rotor flux and phase angle in the induction motor are two main principles for the control method based on rotor flux- orientation. Not only in the prototypes but also in the kinematics equations of the induction motor, there always exists the time constant of rotor. The advantage of the neural network is that it can approximate the non-linear relationships without revealing the structure of those non- linear relationships. The flux estimators are used in the controlling diagram based on the magnetic flux of the induction motor. 1. Đặt vấn đề Việc ứng dụng mạng nơron (Artificial Neural Network - ANN) vào ước lượng từ thông của động cơ được điều khiển bởi biến tần nguồn áp và điều khiển vector tựa theo từ thông rotor là vấn đề mới trong các hệ truyền động động cơ không đồng bộ. Mạng truyền thẳng nhiều lớp được sử dụng trong đó những ngõ vào là giá trị hiện tại và giá trị trễ TDL (Tapped Delay Line) của dòng điện và điện áp stator trên trục tọa độ dq. 2. Mô hình điều khiển mạng nơron ước lượng từ thông rotor Mạng nơron ước lượng từ thông trong truyền động động cơ KĐB sử dụng hệ thống thích nghi mô hình tham chiếu ( Model Reference Adaptive Systems: MRAS). Việc thực hiện của hệ thống được xác định bởi một mô hình, sai số của bộ điều khiển được hiệu chỉnh bởi sai số giữa mô hình chuẩn và hệ thống. Mô hình chuẩn sử dụng trong hệ thích nghi bắt nguồn từ hệ liên tục sau đó được mở rộng sang hệ rời rạc có nhiễu ngẫu nhiên. 242
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 ym Mô hình Tham số điều khiển Cơ cấu hiệu chỉnh uc y Bộ điều khiển u Đối tượng Hình 1. Cấu trúc của một hệ thống thích nghi mô hình tham chiếu Mô hình mẫu sẽ cho đáp ứng ngõ ra mong muốn đối với tín hiệu đặt. Hệ thống có một vòng hồi tiếp thông thường bao gồm đối tượng và bộ điều khiển. Sai số e là sai lệch giữa ngõ ra của hệ thống và của mô hình mẫu e = y - ym. Bộ điều khiển có thông số thay đổi dựa vào sai số này. Hệ thống có hai vòng hồi tiếp: Hồi tiếp trong là vòng hồi tiếp thông thường và vòng hồi tiếp bên ngoài hiệu chỉnh tham số cho vòng hồi tiếp bên trong. 3. Ước lượng từ thông rotor dựa vào dòng điện và điện áp stator trên toạ độ dq Ước lượng từ thông rotor dựa vào mô hình dòng điện và điện áp stator trên trục toạ độ dq. Dòng điện và điện áp stator trên trục toạ độ dq được tính như sau: ▪ Phương trình dòng điện và điện áp stator: ⎡ dψ rd( u ) ⎤ ⎧ ⎡ disd ⎤ ⎫ ⎢ dt ⎥ Lr ⎪⎪⎡u sd ⎤ ⎡isd ⎤ ⎢ dt ⎥ ⎪⎪ ⎢ (u ) ⎥ = − R − σL s⎢ ⎨ di ⎥ ⎬ ⎢ ⎥ s⎢ ⎥ (1) ⎢ dψ rq ⎥ Lm ⎪⎣u sq ⎦ ⎣isq ⎦ ⎢ sq ⎥ ⎪ ⎢⎣ dt ⎥⎦ ⎪⎩ ⎢⎣ dt ⎥⎦ ⎪⎭ ▪ Phương trình dòng điện stator và tốc độ rotor: ⎡ dψ rd( i ) ⎤ ⎡− 1 ⎤ − ωr ⎥ ( i ) ⎢ dt ⎥ ⎢ T ⎡ψ rd ⎤ L ⎡isd ⎤ ⎢ (i) ⎥ = ⎢ ⎥⎢ ( i ) ⎥ + m ⎢ ⎥ (2) r ψ − ⎥ ⎣ψ rq ⎦ Tr ⎣ sq ⎦ d ⎢ rq ⎥ ⎢ ω r 1 i ⎢⎣ dt ⎥⎦ ⎢⎣ Tr ⎥⎦ ψ rd( u ) , ψ rq( u ) , ψ rd( i ) , ψ rq( i ) Từ thông rotor theo mô hình điện áp và dòng điện, trục toạ độ dq 243
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 ⎛ −1 ⎞ L ψ r = ⎜⎜ I + ω r J ⎟⎟.ψ r + m .i s (i) (i) (3) ⎝ Tr ⎠ Tr ⎡1 0 ⎤ ⎡0 − 1⎤ ⎡isd ⎤ I =⎢ ⎥ ; J =⎢ ⎥ ; is = ⎢ ⎥ ⎣0 1⎦ ⎣1 0 ⎦ ⎣isq ⎦ ⎡u sd ⎤ ( i ) ⎡ψ rd( i ) ⎤ ( u ) ⎡ψ rd( u ) ⎤ u s = ⎢ ⎥ ;ψ r = ⎢ ( i ) ⎥ ;ψ r = ⎢ ( u ) ⎥ (4) ⎣u sq ⎦ ⎣ψ rq ⎦ ⎣ψ rq ⎦ Dữ liệu mẫu của mạng nơron theo phương trình (3) được tính như sau: ψ r ( k ) = (w1 I + w2 J ).ψ r ( k − 1 ) + w3 i s ( k − 1 ) (n) (n) (5) ψ r ( k ) : Từ thông rotor khi dùng mạng nơron (n) ⎡ψ rd( n ) ( k − 1 )⎤ Các ngõ vào: x1 = Iψ r (n) ( k −1) = ⎢ (n) ⎥ ⎣ψ rq ( k − 1 )⎦ ⎡−ψ ( n ) ( k − 1 )⎤ x 2 = Jψ r ( k − 1 ) = ⎢ ( nrq) (n) ⎥ (6) ⎣ ψ rd ( k − 1 ) ⎦ ⎡isd ( k − 1 )⎤ x3 = I i s ( k − 1 ) = ⎢ ⎥ ⎣isq ( k − 1 )⎦ Sai lệch giữa từ thông được tính như sau: 1 2 1 (u ) { e1 = ε 1 ( k ) = ψ r ( k ) −ψ r ( k 2 2 (i) } 2 (7) Động cơ Mô hình điện áp ε + Mạng huấn luyện ANN Mô hình dòng điện Hình 2. Ước lượng từ thông theo mô hình dòng điện và điện áp stator, hệ toạ độ dq 244
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 Mô hình mô phỏng Hình 5. Sơ đồ khối tính từ thông Hình 5. Khối mô hình từ thông 1.4 Tu thong dap ung Tu thong uoc luong 1.2 1 Tu thong (Wb) 0.8 1.04 0.6 1.02 1 0.4 0.98 Đóng tải 0.96 0.2 1.5 1.55 1.6 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Time (s) Hình 6a. Đáp ứng từ thông 14 Mo men dap ung 12 Mo men khi dung ANN uoc luong tu thong 10 8 Mo men (Nm) 6 4 2 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Time (s) Hình 6b. Đáp ứng mômen 245
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 Kết quả mô phỏng 20 Dong dien dap ung Dong dien khi dung ANN 15 uoc luong tu thong 10 5 Dong dien (A) 0 -5 -10 -15 -20 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Time (s) Hình 6c. Đáp ứng dòng điện 160 140 120 100 Toc do (rad/s) 80 Toc do dap ung Toc do khi dung ANN uoc luong tu thong 60 40 20 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 Time (s) Hình 6d. Đáp ứng từ thông Hình 6a),b),c),d). Các đáp ứng của truyền động động cơ KĐB ở trạng thái quay theo chiều thuận sử dụng bộ ước lượng từ thông ANN 4. Kết luận - Từ thông ước lượng đạt đến giá trị đặt - Sự khác biệt giữa từ thông của động cơ khi sử dụng bộ ước lượng từ thông dùng mạng nơron và từ thông của động cơ khi sử dụng bộ ước lượng từ thông thông thường không đáng kể. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Phùng Quang, Truyền động điện thông minh, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, 2006. [2] Võ Như Tiến, Bùi Quốc Khánh, Điều khiển trực tiếp mô men động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu bằng phương pháp logic mờ, Hội nghị toàn quốc lần thứ VI ( VICA 6), Hà Nội 12-14/4/2005. 246
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 [3] Võ Như Tiến, Nghiên cứu ứng dụng vi xử lý tín hiệu số (DSP) điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ, Đề tài NCKH cấp Bộ mã số B2008-ĐN 06-05 [4] Bimal K.Bose (2007) Neural Network Applications in Power Electronics and Motor Drives-An Introduction and Perspective, IEEE TRANSACTIONS ON INDUSTRIALELECTRONICS,VOL. 54, NO. 1 [5] P. Huerta Gonzalez, J. Rodriguez rivas, I. Torres Rodriguez (2006) Indirect vector – controlled induction motor drive system with rotor resistance estimation using an Aritificial neural Neural Network, distrito federal, Mexico pp.191-197. [6] Mokhtar Zerikat, Sofiane Chekroun (2008) High performance speed tracking of induction motor using an Adaptive Fuzzy-Neural Network Control, International Journal of Sciences and Techniques of Automatic control & computer engineering IJ-STA, Special Issue, CEM. [7] Ramadas,Dr.Thyagarajan, Dr.Ved subr ahmanyam (2009) Robust Performance of Induction Motor Drives, International Journal of Recent Trends in Engineering, Vol 1, No.3. 247

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Sử dụng năng lượng mặt trời để nấu ăn và cung cấp nước nóng dùng cho sinh hoạt-một giải pháp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
7 p |
184 |
46
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu ứng dụng mã nguồn mở Lucene để xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin trên văn bản
10 p |
137 |
21
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Kết hợp sử dụng đường cong PV và QV để phân tích ổn định điện áp hệ thống điện 500KV Việt Nam
8 p |
149 |
21
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Xây dựng phần mềm xác định độ cứng để tính toán sàn phẳng bê tông ứng lực trước theo TCXDVN 356:2005
7 p |
126 |
20
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng chương trình tính toán lựa chọn vị trí lắp đặt thiết bị SVC cho hệ thống điện Việt Nam
6 p |
108 |
16
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Ứng dụng công nghệ CAD-CAM-CAE để thiết kế, chế tạo bánh răng con lăn
7 p |
106 |
15
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu môđun điều khiển cho hệ truyền động máy cắt dây tia lửa điện
6 p |
95 |
14
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu sử dụng hệ mờ-nơron điều khiển mức chất lỏng cho hệ bồn nước đôi
7 p |
89 |
13
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu thiết kế máy thử sức bền bánh răng
7 p |
58 |
10
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu khả năng chịu lực vật liệu tre hỗn hợp (composite) ứng dụng trong xây dựng
9 p |
119 |
10
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nhận dạng quá trình phi tuyến mimo sử dụng hệ nơron mờ thích nghi
11 p |
92 |
8
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng cấu hình rơle sa thải phụ tải cho trạm biến áp 110KV Đăkmil
7 p |
68 |
8
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Mathis-hệ thống hỗ trợ tạo chú thích và tìm kiếm tài liệu khoa học
6 p |
69 |
8
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Phát triển trường Đại học Bách khoa theo mô hình Đại học nghiên cứu: cơ hộ và triển vọng
8 p |
83 |
7
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nhận dạng hành vi uống thuốc sử dụng stereo camera
8 p |
54 |
7
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Xác định sai số gia công theo phương pháp Toocxơ chuyển vị bé
7 p |
71 |
7
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Chương trình AutoLISP tạo họ đường cong Epitrochoid và Hypotrochoid tích hợp vào Autocad
8 p |
74 |
6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số phương pháp tìm kiếm xấp xỉ và xây dựng ứng dụng hỗ trợ lựa chọn phản biện cho Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái nguyên
85 p |
30 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
