Thành lập chi nhánh gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'thành lập chi nhánh gắn với cấp giấy chứng nhận đầu tư', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thành lập chi nhánh gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Thành lập chi nhánh gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Thông tin Lĩnh vực thống kê: Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Đầu tư - Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ, Sở, Ban ngành có liên quan. Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Đối tượng thực hiện: Tổ chức TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
- Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận Các bước Tên bước Mô tả bước Doanh nghiệp liên hệ Phòng Quản lý Đầu tư - Ban quản lý các 1. Bước 1 khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh để được hướng dẫn và chuẩn bị thủ tục hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh: - Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu, sáng từ 7 giờ 30 2. Bước 2 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. - Đối với người nộp hồ sơ: nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp thì phải xuất trình CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng từ chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định) và Văn bản ủy quyền có xác nhận chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước. - Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ:
- Tên bước Mô tả bước + Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo qui định): lập và giao biên nhận hồ sơ cho chủ đầu tư theo qui định. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định. Căn cứ ngày hẹn trên Biên nhận, người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp hoặc người đại diện ủy quyền của Doanh 3. Bước 3 nghiệp đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả giải quyết. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Thông báo lập chi nhánh (theo mẫu);
- Thành phần hồ sơ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách 3. nhiệm, áp dụng đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài/ dự án đầu tư có điều kiện/có vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam); Văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư (đối với dự án 4. đầu tư sử dụng vốn nhà nước); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (đối với 5. trường hợp trụ sở chính nằm ngoài các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh); Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 6. hợp danh (đối với trường hợp trụ sở chính nằm ngoài các khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh); Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc 7. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Thành phần hồ sơ 8. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh; Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của 9. người đứng đầu chi nhánh (đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề); 10. Các thủ tục hồ sơ khác quy định tại các luật có liên quan. Số bộ hồ sơ: 02 bộ (1 bộ gốc, 1 bộ copy) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu Quyết định số 1. tư (Phụ lục I-2) 1088/2006/QĐ-BK... Thông tư 03/2006/TT-BKH 2. Thông báo lập chi nhánh (Phụ lục III-1) của B...
- Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Trụ sở chi nhánh - Trụ sở chi nhánh của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên Luật doanh nghiệp 1. phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, số 60/2005/... quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). - Và các yêu cầu điều kiện theo quy định khác. Tên chi nhánh Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh Luật doanh nghiệp 2. doanh phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo số 60/2005/... phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó. Ngành nghề kinh doanh, mục tiêu thực hiện dự án Luật doanh nghiệp 3. * Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp số 60/2005/... với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Nội dung Văn bản qui định * Mục tiêu thực hiện dự án: - Lĩnh vực cấm đầu tư 1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. 2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. 3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. 4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế. - Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: 1. Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau: a) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; b) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; c) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản; d) Phát thanh, truyền hình; đ) Kinh doanh casino; e) Sản xuất thuốc lá điếu; g) Thành lập cơ sở đào tạo đại học;
- Nội dung Văn bản qui định h) Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. 2. Dự án đầu tư không thuộc quy định tại khoản 1 trên, không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở lên trong những lĩnh vực sau: a) Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim; b) Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; c) Sản xuất, kinh doanh rượu, bia; 3. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau: a) Kinh doanh vận tải biển; b) Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và Internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng; c) In ấn, phát hành báo chí; xuất bản; d) Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập. 4. Đối với dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 trên nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy
- Nội dung Văn bản qui định chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; 5. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 trên không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch hoặc quyết định mở cửa thị trường đầu tư; 6. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 trên thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. - Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý) thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
- Nội dung Văn bản qui định đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư - Và các điều kiện theo quy định Nghị định số 108/2006/NĐ-CP n... Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày... Nghị định số 153/2007/NĐ-CP n... Quyết định số 2425/QĐ-UBND ng... Thời hạn đăng ký hoạt động lập chi nhánh: 10 (mười) NGHỊ ĐỊNH số 4. ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập chi nhánh. 88/2006/NĐ-CP về...
- Nội dung Văn bản qui định Yêu cầu hoặc điều kiện 5 Người đứng đầu chi nhánh: Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; NGHỊ ĐỊNH số 5. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, 88/2006/NĐ-CP về... công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Nội dung Văn bản qui định g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. Luật doanh nghiệp số 60/2005/...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BIỂU MẪU " Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư- Phụ lục I-2" (đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
2 p | 299 | 30
-
Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để tiếp tục triển khai dự án đầu tư được chuyển nhượng, trường hợp thành lập Chi nhánh.
4 p | 147 | 9
-
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gắn với thành lập chi nhánh (áp dụng với dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện )
5 p | 123 | 9
-
Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài - Gắn với thành lập chi nhánh (áp dụng cho dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
4 p | 92 | 9
-
BM.DT.02 - Bản đăng ký hoặc đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
5 p | 96 | 8
-
Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gắn với thành lập chi nhánh (Áp dụng cho nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
5 p | 114 | 7
-
Thủ tục Thẩm tra, cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh
4 p | 76 | 7
-
Thủ tục Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh
4 p | 76 | 7
-
BM.DT.05 - Bản đăng ký, đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)
5 p | 98 | 5
-
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập chi nhánh
6 p | 125 | 5
-
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
2 p | 76 | 5
-
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh (vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
4 p | 81 | 5
-
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư gắn liền thành lập chi nhánh
14 p | 95 | 4
-
Thành lập chi nhánh gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
14 p | 90 | 4
-
Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư gắn liền thành lập chi nhánh
15 p | 81 | 4
-
Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng gắn với thành lập chi nhánh
5 p | 68 | 4
-
MẪU M4 BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
2 p | 71 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn