intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành ngữ liên quan đến từ BOOK

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thành ngữ liên quan đến từ BOOK ."One for the Book" được dùng để chỉ một thành công rực rỡ hay một thành tích phi thường. Thành tích này thoạt đầu được đăng trên những trang thể thao trên báo vào đầu thế kỷ thứ 20, và sau đó nó được ghi vào những cuốn sách nói về kỷ lục trong ngành thể thao như bóng chầy, bóng đá và các ngành khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành ngữ liên quan đến từ BOOK

  1. Thành ngữ liên quan đến từ BOOK
  2. "One for the Book" được dùng để chỉ một thành công rực rỡ hay một thành tích phi thường. Thành tích này thoạt đầu được đăng trên những trang thể thao trên báo vào đầu thế kỷ thứ 20, và sau đó nó được ghi vào những cuốn sách nói về kỷ lục trong ngành thể thao như bóng chầy, bóng đá và các ngành khác. * Thành ngữ thứ nhất: “One for the Book” "One for the Book" được dùng để chỉ một thành công rực rỡ hay một thành tích phi thường. Thành tích này thoạt đầu được đăng trên những trang thể thao trên báo vào đầu thế kỷ thứ 20, và sau đó nó được ghi vào những cuốn sách nói về kỷ lục trong ngành thể thao như bóng chầy, bóng đá và các ngành khác.
  3. Ngày nay, One for the Book được dùng để chỉ bất cứ một sự kiện đáng ghi nhớ nào đó, ngay cả những vụ đám cưới của các ngôi sao màn bạc Mỹ. Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về một đám cưới tại thủ đô điện ảnh Hollywood. This was the biggest Hollywood wedding party in years, one for the book. Everybody was there - actors, producers, directors, and a big crowd of onlookers outside, standing on tiptoes to get a look at all the famous faces. Đó là đám cưới lớn nhất tại Hollywood từ nhiều năm qua, một đám cưới lớn kỷ lục. Mọi người đều có mặt tại đó, diễn viên, chủ nhiệm, đạo diễn, và một đám đông tụ tập bên ngoài, đứng nhón gót để nhìn những gương mặt nổi tiếng. * Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai: “Know Like A Book” Know Like a Book có một nghĩa rất giản dị là chúng ta biết một người nào đó cặn kẽ y như chúng ta đã đọc qua một cuốn sách rồi vậy. Trong thí dụ sau đây, chị Pauline mời người anh tên Bill cùng bà vợ đến dùng cơm tối. Hai người không có mặt đúng giờ. Chị Pauline nói:
  4. I know my brother like a book. He always comes late but I’m sure he’ll get here before long. Just like our mother used to say, Bill’s the type of man who will be late for his own funeral. Tôi biết anh tôi rất rõ. Anh ấy luôn luôn đến muộn nhưng tôi tin chắc rằng không bao lâu nữa anh ấy sẽ tới nơi. Giống như mẹ tôi ngày xưa vẫn thường nói, anh Bill là loại người sẽ đến muộn cho chính đám tang của anh ấy. Người Mỹ còn dùng một số thành ngữ khác có cùng nghĩa với Know Someone Like A Book. Đó là “Know someone like the palm of my hand” nghĩa là biết rõ người nào đó như lòng bàn tay của mình, Know inside and out nghĩa là biết từ trong ra ngoài và Know backwards and forwards nghĩa là biết rõ từ trước tới sau. * Và thành ngữ cuối cùng là: “Wrote The Book On” Wrote the Book On nghĩa đen là viết một cuốn sách về một đề tài nào đó , và nghĩa bóng là chuyên môn về một vấn đề nào đó. Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về ông bác sĩ chăm sóc cho con chị. Doctor Adams is one of the best baby doctors in the whole state of California. We think we’re lucky to have him take care of our son Billy. People say he practically wrote the book on health care for young children.
  5. Bác sĩ Adams là một trong các bác sĩ nhi đồng giỏi nhất trong toàn thể tiểu bang California. Chúng tôi cho rằng chúng tôi may mắn được ông chăm sóc cho bé Billy của chúng tôi. Người ta nói rằng ông rõ ràng có khả năng chuyên môn về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1