intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành ngữ tiếng Anh với từ Hide

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thành ngữ tiếng Anh với từ Hide .Hidebound” nghĩa đen là bị buộc chặt vào da mình. Nó được dùng để chỉ một con người cố chấp hay thủ cựu, không muốn nghe đến những ý kiến mới như sau. To Tan Somebody’s Hide có một từ mới là Tan nghĩa là thuộc da, và ở đây có nghĩa là đánh đòn một người nào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành ngữ tiếng Anh với từ Hide

  1. Thành ngữ tiếng Anh với từ Hide
  2. Hidebound” nghĩa đen là bị buộc chặt vào da mình. Nó được dùng để chỉ một con người cố chấp hay thủ cựu, không muốn nghe đến những ý kiến mới như sau. To Tan Somebody’s Hide có một từ mới là Tan nghĩa là thuộc da, và ở đây có nghĩa là đánh đòn một người nào. Thành ngữ này phát xuất từ cách đây hơn 300 năm khi người ta muốn thuộc da súc vật người ta phải treo nó lên rồi đập cho nó mềm đi để làm dày giép hay quần áo. Hidebound” nghĩa đen là bị buộc chặt vào da mình. Nó được dùng để chỉ một con người cố chấp hay thủ cựu, không muốn nghe đến những ý kiến mới như ví dụ dưới đây:
  3. Mr. Adams is certainly hidebound. He’s always talking about the good old days and how bad modern life is. And when you hear him you get the idea that he’d be a lot happier if the American Revolution never happened. Ông Adams rõ ràng là một con người thủ cựu. Lúc nào ông ấy cũng nói về thời quá khứ tươi đẹp, và về vấn đề đời sống hiện đại tệ như thế nào. Khi bạn nghe ông ấy nói chuyện bạn có cảm tưởng là ông ấy sẽ vui sướng hơn nhiều nếu đã không xảy ra cuộc cách mạng dành độc lập cho Hoa kỳ. * Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai: “To Tan Somebody’s Hide” To Tan Somebody’s Hide có một từ mới là Tan nghĩa là thuộc da, và ở đây có nghĩa là đánh đòn một người nào. Thành ngữ này phát xuất từ cách đây hơn 300 năm khi người ta muốn thuộc da súc vật người ta phải treo nó lên rồi đập cho nó mềm đi để làm dày giép hay quần áo. Trong thí dụ sau đây một cậu con trai 10 tuổi lấy thuốc lá của ông bố ra hút trộm. Ông bố tức giận nói: Look, son you are only ten years old and you’re too young to start smoking. If I catch you smoking again, I’m going to tan your hide so you won’t be able to sit down for a week.
  4. Này con, con mới lên 10 tuổi và con còn bé quá không được hút thuốc lá. Nếu cha bắt gặp con hút thuốc lá một lần nữa thì cha sẽ cho con một trận đòn khiến con không ngồi được trong một tuần lễ. * Sau hết là thành ngữ thứ ba: “Neither Hide Nor Hair” “Neither Hide Nor Hair” nghĩa đen là không thấy da hay tóc đâu cả. Thành ngữ này được dùng khi người ta muốn nói là không thấy bất cứ một dấu vết gì của đồ vật mà chúng ta đang tìm kiếm, như các bạn thấy trong thí dụ sau đây về một người đi tìm chìa khóa. I lost the keys to my car weeks ago. I’m still looking everywhere I can think of, but so far I’ve seenneither hide nor hair of them. It’s a good thing my husband has a second set of keys but he’s afraid I’ll lose them too. Tôi mất xâu chìa khóa xe ôtô cách đây mấy tuần rồi. Tôi đi kiếm khắp mọi nơi mà chẳng tìm thấy dấu vết nó đâu cả. Cũng may là nhà tôi có một xâu chìa khóa thứ nhì nhưng anh ấy sợ rằng tôi cũng sẽ làm mất nó thôi. Như vậy là chúng ta vừa học được ba thành ngữ mới. Một là Hidebound nghĩa là thủ cựu, cố chấp, hai là Tan Someone’s Hide nghĩa là đánh đòn một người nào để trừng phạt họ, và ba làNeither Hide Nor Hair nghĩa là không thấy dấu vết đâu cả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2