Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
51
THÀNH PHẦN LOÀI CÁ LƯU VỰC SÔNG NGÀN PH,
HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH
Đinh Thị Thu Hin1, Hoàng Xuân Quang2, H Anh Tun3,*
1 Trường THPT Nghi Lc 5, Ngh An, Vit Nam
2 Hội Động vt hc Vit Nam, Vit Nam
3 Trường Đại hc Vinh, Ngh An, Vit Nam
ARTICLE INFORMATION
TÓM TT
Journal: Vinh University
Journal of Science
Natural Science, Engineering
and Technology
p-ISSN: 3030-4563
e-ISSN: 3030-4180
Nghiên cứu được thc hin t năm 2020 đến 2022 ti u vc
sông Ngàn Ph thuc huyện ơng Sơn, tỉnh Hà Tĩnh nhằm
đánh giá tính đa dạng cũng như tình hình sử dng ngun li cá
tại đây. Kết qu nghiên cứu đã xác định được lưu vực sông
Ngàn Ph 78 loài phân b tại 8 điểm thu mu, trong s đó
39 loài lần đầu tiên ghi nhn ti khu vc nghiên cu. Mc
vy, mt s loài đã ghi nhận trước đây không gặp li trong quá
trình nghiên cứu như lch (Echidna polyzona); Cá lch ngàn
(Ophichthus microcephalus), Cá lch cu (Pisodonophis boro).
Đây các loài tâp tính di cư từ bin lên ca sông m thc
ăn. Điu này được cho là do s tác động ca mt s yếu t như
s khai thác cát dc lưu vực và s biến đi ca dng chy t ca
sông Lam lên ph lưu sông La rồi lên sông Ngàn Ph. Trong s
78 loài cá mới được xác đnh có 48 loài cá có giá tr kinh tế ca
người dân địa phương, trong đó có 16 loài được người dân nuôi
làm thương phm. Kết hp vi kết qu nghiên cứu trước đây ca
Nguyn Thái T (năm 1983), số loài cá ca lưu vc sông Ngàn
Ph được xác định đến thi điểm hin ti gm 107 loài thuc 72
ging, 20 phân h, 29 h, 11 b.
Từ khóa: Cá ớc ngt; ơng Sơn; Khu hệ cá; Sông Ngàn
Phố.
Volume: 53
Issue: 3A
*Correspondence:
hoanhtuan18@gmail.com
Received: 28 March 2024
Accepted: 03 July 2024
Published: 20 September 2024
Citation:
Dinh Thi Thu Hien, Hoang Xuan
Quang, Ho Anh Tuan (2024).
Composition of fish species in the
Ngan Pho river basin, Huong Son
district, Ha Tinh province
Vinh Uni. J. Sci.
Vol. 53 (3A), pp. 51-64
doi: 10.56824/vujs.2024a045a
1. M đu
Sông Ngàn Ph, dài khong 76 km, bt ngun t khu vc
núi phía tây giáp biên gii Vit Lào, chạy theo hướng Tây
Nam - Đông Bắc, hợp u với sng Ngàn Sâu Sơn
Linh Cm rồi đo sông La Đức Th, Hà Tĩnh [1].
H thng sông sui ca lưu vực sông Ngàn Ph hp
nht ca các nhánh sông con khác như: Nậm Chát, Nm
Mc, sông Con phía T Ngn và Rào Án, Khe Tre, Khe
Xi Lai phía Hu Ngn. Diện tích lưu vực sông Ngàn
Ph rộng ước khong 1056 km2 [1], ch yếu nm trong
địa phn huyện Hương Sơn một phn thuộc Vườn
Quốc gia Quang. Giới hn v phía Đông ca phn
Nam lưu vực là h thng các dãy núi, t rú Cơn Khế (421
m) theo hướng Tây Nam cho đến biên gii Việt Lào nơi
dãy núi cao 1621 m. Đây cũng đường phân thu gia
lưu vực sông Ngàn Ph và lưu vc sông ngàn Sâu. Theo
OPEN ACCESS
Copyright © 2024. This is an
Open Access article distributed
under the terms of the Creative
Commons Attribution License (CC
BY NC), which permits non-
commercially to share (copy and
redistribute the material in any
medium) or adapt (remix,
transform, and build upon the
material), provided the original
work is properly cited.
Đ. T. T. Hin, H. X. Quang, H. A. Tun / Thành phần loài cá lưu vực sông Ngàn Ph, huyện Hương Sơn
52
độ cao địa hình t Hà Tân v phía Tây có độ cao trên 300 m v phía Đông dưới 300 m có
th xem là tương ứng vi khu vực thượng lưu và trung lưu ca sông Ngàn Ph.
V chế độ thu văn khu vực sông Ngàn Ph mùa mưa từ tháng 7, 8 đến tháng 9
mưa nhiu vào tháng 8 (253,5 mm), tháng 9 (490 mm) tháng 11 (494 mm). Lượng mưa
ít nht vào các tháng 1, 2, 3 hàng năm (từ 59,6 mm - 65,4 mm). Lượng mưa trung bình
năm là 2368,6 mm [2].
Dn liu v thành phn các loài sông Ngàn Ph chưa nhiu. Trước đây, vào
những năm 1983, tác gi Nguyn Thái T khi nghiên cu khu h lưu vực sông Lam
(sông Cả) đã ghi nhận có 66 loài cá sông Ngàn Ph [1]. T đó đến nay chưa có thêm một
nghiên cứu nào được tiến hành tại đây.
Bài viết này gii thiu thành phn các loài hin biết sông Ngàn Ph, da
tài liu và kết qu điu tra nghiên cu ca chúng tôi t năm 2020-2022 tại đây.
2. Địa điểm, thời gian và phương pháp nghiên cứu
2.1. Thi gian và địa điểm nghiên cu
Hình 1: Bản đồ các điểm thu mu Cá lưu vực sông Ngàn Ph
Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
53
Mu được thu tại các địa điểm: Đồn biên phng Sơn Hng (M1); Xai ph Sơn
Hng (M2); Rào Mc Sơn Kim (M3); Suối nước nóng Sơn Kim (M4); Trm kim lâm khe
Chè (M5); xã Sơn Tây (M6); cu Hà Tân (M7) xã Sơn M (M8) được th hin Hình
1. Mi đim thu 4 đợt trong năm 2020 và 2022. Tng s mẫu thu được qua các đợt nghiên
cu ti thực địa là: 659 mu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu mẫu
- Mẫu ch yếu được thu trực tiếp từ ngư dân đánh bắt tại các địa điểm nghiên
cứu. Một số nơi mẫu được mua lại từ ngư dân hoặc nhờ ngư dân đánh bắt.
- Dụng cụ đánh bắt gồm, vợt, lưới, chài, câu có kích cỡ khác nhau và một số dụng
cụ khác ca ngư dân như nơm, đó, lừ.
- Mẫu thu được ghi nhật ký v c thông tin như: nơi thu mẫu, thời gian, sản lượng,
tình hình khai thác, dụng cụ khai thác… Sau đó tiến hành chụp ảnh, cố định bằng formalin
5-8%, mẫu được bảo quản và lưu giữ tại Phng thí nghiệm Động vật, Trung tâm Thựcnh
- Thí nghiệm, Trường Đại hc Vinh. hiệu ca mẫu được viết tắt theo các tên địa điểm
nghiên cứu số thứ tự mẫu được ký hiệu theo quy định lưu trữ mẫu ca phng thí nghiệm.
b. Phương pháp phân tích mẫu vt
Phương pháp phân tích hình thái phân loại và đo đếm các ch tiêu hình thái cá theo
các nghiên cứu trước như: Mai Đình Yên [3]; M. Kottelat [4]; Nguyễn Văn Hảo Ngô
S Vân [5]; I-shiung Chen M. Kottelat [6]; Nguyễn Văn Hảo [7]; Maurice Kottelat
Jörg Freyhof [8].
c. Phương pháp định danh
Định danh các loài căn cứ vào kết qu phân tích hình thái, phân b đối chiếu vi
các tài liệu như: Mai Đình Yên [3]; M. Kottelat [4]; Chen Yiyu và cng s [9]; Chu Xinluo
và cng s [10]; Yue Peiqi và cng s [11]; M. Kottelat [12, 13]; Jörg Freyhof, Dmitri V.
Serov [14]; Nguyễn Văn Hảo và Ngô S Vân [5]; Nguyễn Văn Hảo [7]. Ngoài ra cn đi
chiếu vi các tài liệu khác như: [6], [16], [18], [19], [20], [22], [23], [24].
d. Phương pháp xác định các loài có giá tr kinh tế
Các loài cá có giá tr kinh tế khu vc nghiên cứu được xác định dựa trên các căn
c: Nhng loài được người dân địa phương nhân nuôi, những loài có sản lượng tương đối
lớn được bt gp các ln nghiên cu ti thực địa những loài giá thành cao được
người dân ưa dùng ti khu vc nghiên cu. Ngoài ra còn kết hp vi danh lc các loài cá
có giá tr kinh tế ca Mai Đình Yên [28]; Ho Anh Tuan [26].
3. Kết qu nghiên cu
Trên cơ sở phân tích mu vt, kết hp vi kết qu nghiên cu ca Nguyn Thái T
[1] đã xác định được, khu vc nghiên cu có 107 loài thuc 72 ging ca 20 phân h
29 h ca 11 b (Bng 1). Danh lc th t các b, h, phân h được sp xếp theo tài
liu [29], trong phân h hoc h, các giống và các loài được sp xếp theo a, b, c. Tên khoa
hc các loài được xác định theo tài liu [29].
Đ. T. T. Hin, H. X. Quang, H. A. Tun / Thành phần loài cá lưu vực sông Ngàn Ph, huyện Hương Sơn
54
Bng 1: Thành phn các loài cá lưu vực sông Ngàn Ph, tỉnh Hà Tĩnh
TT
Tên ph thông/
tên địa phương
Tên khoa hc
SM
CKT
PBM
I.
B CÁ CHÌNH
ANGUILLIFORMES
1
H cá lch bin
Muraenidae
(1)
Phân h cá lch bin
Muraeninae
1.
Cá lch vân/ Cá lch
Echidna polyzona
(Richardson, 1845) #
2
H cá chình rn
Ophichthidae
(2)
Phân h cá chình rn
Ophichthinae
2.
Cá lch ngàn/
Cá lch ngàn
Ophichthus microcephalus
Day, 1878 #
3.
Cá lch cu/
Cá lch ngàn
Pisodonophis boro
(Hamilton 1822) #
3
H cá chình
Anguillidae
4.
Cá chình hoa/ Cá chình
Anguilla marmorata Quoy &
Gaimard, 1824 #
1
*
II.
B CÁ THÁT LÁT
OSTEOGLOSSIFORMES
4
H cá thát lát
Notopteridae
(3)
Phân h cá thát lát
Notopterinae
5.
Cá thát lát
Notopterus notopterus
(Pallas, 1769)
5
+
III.
B CÁ CHÉP
CYPRINIFORME
5
H cá chch bùn
Cobitidae
6.
Cá chch lào/
Cá lèn ln
Cobitis laoensis
(Sauvage, 1878) #
8
+
7.
Cá chạch hoa đốm tròn/
Cá lèn ln
Cobitis taenia Linnaeus,
1758 #
8.
Cá chạch bùn đồng
bng/ Cá chch bùn
Misgurnus anguillicaudatus
(Cantor, 1842) #
2
+
9.
Cá chch bùn lai/
Cá chch nuôi
Misgurnus dabryanus
(Guichenot, 1872)
4
*
+
10.
Cá chch bùn núi/
Cá chch bùn
Misgurnus tonkinensis
Rendahl, 1937
1
+
6
H cá chch vây bng
Balitoridae
11.
Cá vây bng vy/
Cá bám
Balitora brucei Gray, 1830 #
7
H cá chch sui
Nemacheilidae
12.
Cá chạch ăng ten/
Cá lèo meo
Schistura antennata Freyhof
& Serov, 2001
19
+
13.
Cá chch suối đỏ/
Cá lèo meo
Schistura caudofurca
(Mai, 1978) #
Vinh University Journal of Science Vol. 53, No. 3A/2024
55
TT
Tên ph thông/
tên địa phương
Tên khoa hc
SM
CKT
PBM
14.
Cá chạch đá sc/
Cá lèo meo
Schistura fasciolata
(Nichols & Pope, 1927) #
15.
Cá chạch đá nâu/
Cá lèo meo
Schistura incerta
(Nichols, 1931) #
16.
Cá chạch đá đuôi bằng/
Cá lèo meo
Schistura orthocauda
(Mai, 1978) #
17.
Cá chạch đá sa pa/
Cá lèo meo
Schistura chapaensis
(Rendahl, 1944) #
18.
Cá chch sui/
Cá lèo meo
Schistura finis Kottelat, 2000
5
+
19.
Cá chch sui chín sc/
Cá lèo meo
Schistura hingi (Herre, 1934)
2
+
20.
Cá chch ct/
Cá bp chui
Traccatichthys taeniatus
(Pellegrin & Chevey, 1936) #
12
+
8
H cá chép
Cyprinidae
(4)
Phân h cá trôi
Labeoninae
21.
Cá làng cy/Cá tịt mũi
Ageneiogarra imberba
(Garman, 1912) #
10
+
22.
Cá trôi/Cá rm
Cirrhinus molitorella
(Valenciennes, 1844) #
2
*
23.
Cá rm xanh/Cá níc
Decorus lemassoni
(Pellegrin & Chevey, 1936)
32
+
24.
Cá bu/Cá st mui
Garra orientalis Nichols,
1925 #
11
+
25.
Cá trôi n/Cá trôi
Labeo rohita
(Hamilton, 1822)
3
*
+
26.
Cá dầm đất/Cá lúi
Osteochilus salsburyi Nichols
& Pope, 1927 #
7
+
(5)
Phân h cá nga
Torinae
27.
Cá rai
Neolissochilus benasi
(Pellegrin & Chevey, 1936)
20
+
+
(6)
Phân h cá đòng đong
Smiliogastrinae
28.
Cá đng đong/
Cá ln cn
Barbodes semifasciolatus
(Günther, 1868) #
70
29.
Cá gm/Cá trc mõm
Puntius brevis (Bleeker,
1849) #
29
(7)
Phân h cá chép
Cyprininae
30.
Cá nhưng/Cá chưng
Carassioides acuminatus
(Richardson, 1846)
6
+
+
31.
Cá diếc
Carassius auratus
(Linnaeus, 1758)
2
+
+