170
THC TRNG CƠ S H TNG LOGISTICS
VÙNG KINH T TRNG ĐIM MIN TRUNG
Th.S Vũ Thị N
Trường ĐH Quy Nhơn
Nội dung chính của bài viết phân tích thực trạng h thống sở h tng logistics
vùng kinh tế trọng điểm min Trung, c th phân tích h thống sở h tng giao thông
(h thng đường b; h thng đường st; h thống đường bin, cng bin; h thng đường
thy nội địa; h thng đường hàng không), h thng các trung tâm logistics h tng công
ngh thông tin phc v logistics. Nhìn chung, chất lượng năng lực ca h thống sở h
tng logistics vùng kinh tế trọng điểm min Trung còn nhiu hn chế nên gây cn tr đến s
phát trin logistics ca Vùng. Chính vy, tác gi đã đề xut mt s gii pháp nhm phát
triển cơ sở h tng logistics vùng kinh tế trọng điểm min Trung.
T khóa: Cơ sở h tng logistics, logistics, vùng kinh tế trọng điểm min Trung
1. Thc trạng cơ sở h tng logistics vùng kinh tế trọng điểm min Trung
1.1. H thống cơ sở h tng giao thông
Vùng KTTĐMT h thống sở h tng giao thông vi đầy đủ các phương thức vn
tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển đường hàng không. Kết qu d báo nhu
cu vn ti hàng hóa vùng thông qua các phương thức vn ti c th như sau:
Bng 1. Kết qu d báo nhu cu vn tải hàng hóa vùng đến năm 2020, 2030
Phương thức
vn ti
Năm 2012
Năm 2020
Năm 2030
Khi
ng
vn
chuyn
(1000
tấn/năm)
Th
phn
(%)
Khi
ng
vn
chuyn
(1000
tấn/năm)
Th
phn
(%)
Khi
ng
vn
chuyn
(1000
tấn/năm)
Th
phn
(%)
Tốc độ
tăng
trưởng
(%/năm)
Đường bộ
54.769
95,35
65.781
54,82
152.875
49,97
8,80
Đường sắt
1.167
2,03
14.169
11,81
35.817
11,71
9,72
Đường bin
1.486
2,59
39.979
33,31
117.073
38,27
11,34
Hàng không
17
0,03
75
0,06
144
0,05
6,80
Tng
57.439
100
120.004
100
305.909
100
9,81
Nguồn: Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
1.1.1. H thống đường b
Toàn Vùng 21.909 km đường bộ các loại, trong đó: quốc lộ 2.474,2 km, chiếm
11,29%; đường tỉnh 1.664 km, chiếm 7,59%; đường đô thị: 1.227,4 km, chiếm 5,6 %
đường giao thông nông thôn 16.544 km, chiếm 75,51 %.
171
Thứ nhất hệ thống đường quốc lộ. Quốc lộ đi qua vùng KTTĐMT 15 tuyến quốc
lộ trục đường Đông Trường Sơn với tổng số khoảng 2.747 km; đường từ cấp III đến cấp I
còn chiếm tỉ lệ thấp (đạt trên 40%), còn lại đường từ cấp VI đến cấp IV (chiếm khoảng gần
60%). Hệ thống quốc lộ trong Vùng chia theo trục dọc và trục ngang ; trục dọc chủ yếu gồm 2
quốc lộ là QL1 và đường Hồ Chí Minh, còn lại là các trục ngang.
- Quốc lộ 1 qua vùng KTTĐMT từ Phong Điền đến Đèo Mông i khoảng 481 km
qua 5 tỉnh, thành phố. Đoạn QL1 qua vùng đang được nâng cấp theo quy mô 4 làn xe cơ giới, 2
n xe hỗn hợp, hiện đã hoàn thành xây dựng, nâng cấp một số tránh các khu đô thị như đường
tránh thành phố Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam (tránh Điệnn, tránh Tam Kỳ) và Quảng Ngãi.
- Đường Hồ Chí Minh: Đoạn qua vùng KTTĐMT địa phận tỉnh Thừa Thiện Huế đến
Thạnh Mỹ (Quảng Nam) dài khoảng 710 km được xây dựng, nâng cấp bản đạt cấp IV đến
cấp III, mặt đường tông nhựa tông xi măng. Trên tuyến một số đon qua khu vực
đèo dốc dài, quanh co, địa hình rất khó khăn, địa chất phức tạp (đất yếu, thường xuyên bị sụt
lở) và chất lượng đường có nhiều đoạn xấu.
- Quốc lộ 49: Từ cảng Thuận An đến biên giới với Lào, dài khoảng 91,85 km. Tuyến cơ
bản đạt tiêu chuẩn cấp IV đến cấp III, mặt đường nhựa và bê tông nhựa.
- Quốc lộ 14B: Từ Tiên Sa đến Thạnh Mỹ dài khoảng 74 km. Tuyến đạt tiêu chuẩn từ
cấp III đến cấp I, mặt đường bê tông nhựa.
- Quốc l14D: Từ Giằng đến cửa khẩu Ốc ( biên giới Việt Lào) dài khoảng 74,39
km. Tuyến đạt tiêu chuẩn từ cấp V đến cấp IV, kết cấu mặt đường cơ bản láng nhựa.
- Quốc lộ 14E: Từ QL1 (Ngã ba Cây Cốc - Thăng Bình) đến thị trấn Khâm Đức (đường
HCM) dài khoảng 90,43 km. Tuyến bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường
cơ bản là bê tông nhựa.
- Quốc lộ 24: từ Thạch Trụ (Quảng Ngãi) đến thị Kon Tum, dài 169 km; Đoạn trong
địa phận vùng KTTĐMT từ Thạch Trụ đến đèo VioLak, dài 69 km. Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp
IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Quốc lộ 24B: Từ cảng Sa Kỳ đến Ba Tiêu, dài khoảng 108 km, tuyến đạt tiêu chuẩn từ
cấp IV đến cấp VI, kết cấu mặt đường cơ bản láng nhựa và bê tông nhựa.
- Quốc lộ 19: từ cảng Quy Nhơn (Bình Định) đến Lệ Thanh (Gia Lai), dài 238 km.
Đoạn trong vùng KTTĐMT từ cảng Quy Nhơn đến đèo An Khê dài khoảng 67,85 km; tuyến
đường đạt cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
- Quốc lộ 1D: tQuy Nhơn (nh Định) đến Sông Cầu (Phú n), dài 35 km, đoạn trong
ng khoảng 20,96 km, tuyến bản đạt cấp III đến cấp I; kết cấu mặt đường tông nhựa.
- Quốc lộ 40B: từ Tam Kỳ đến Đắk Tô, dài khoảng 209km, đoạn chạy trong vùng thuộc
địa phận tỉnh Quảng Nam, dài khoảng 140 km. Tuyến cơ bản đạt tiêu chuẩn từ cấp V đến cấp
IV, mặt đường bê tông nhựa và láng nhựa.
172
- Quốc lộ 24C: từ cảng Dung Quất đến thị trấn Trà My, dài khoảng 94,54km, tuyến
bản đạt từ cấp VI đến cấp V.
- Quốc lộ 19B: từ cảng Nhơn Hội đến thị trấn Phú Phong, dài khoảng 60km, tuyến
bản đạt cấp V, cấp II; kết cấu mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa.
- Đường Trường Sơn Đông: Đường Trường Sơn Đông có hướng tuyến chạy giữa đường
Hồ Chí Minh tuyến Quốc lộ 1, tổng chiều dài khoảng 667km, đi qua 7 tỉnh bao gồm:
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Phú Yên, Đắc Lắc và m Đồng. Đây được xác
định một tuyến đường chiến lược trong phát triển kinh tế, hội, củng cố quốc phòng, an
ninh trên địa bàn khu vực miền Trung Tây Ngun. Đường Trường Sơn Đông sẽ điểm
đầu nối với đường Hồ Chí Minh tại thị trấn Thạnh Mỹ (Nam Giang, Quảng Nam), điểm cuối
của tuyến đường là cầu Suối Vàng (thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng). Đoạn chạy trong vùng
chiều dài khoảng 185 km; tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V, kết cấu mặt đường bê tông nhựa
bê tông xi măng.
Thứ hai là hệ thống đường tỉnh lộ và các đường khác. Vùng KTTĐMT có 79 tuyến
đường tỉnh với tổng chiều dài 1.950,54 km. Hầu hết đường tỉnh mới chỉ đạt tiêu chuẩn cấp IV,
V, chất lượng đường nhiều đoạn còn xấu.
- Thừa Thiên Huế hơn 2.500 km đường bộ, Quốc lộ 1A chạy xuyên qua tỉnh từ Bắc
xuống Nam cùng với các tuyến tỉnh lộ chạy song song và cắt ngang như tỉnh lộ 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8A, 8B, 10A, 10B, 10C, 11A, 11B, 15 các tỉnh lộ khác. Ngoài ra còn tuyến quốc lộ 49
chạy ngang qua từ y sang đông nối tiếp vùng núi với biển. Khu vực ven biển, đầm phá
quốc lộ 49B một số tuyến ven biển khác. Khu vực đồi trung du vùng núi rộng lớn
phía tây thuộc các huyện A Lưới, Nam Đông quốc lộ 14, tỉnh lộ 14B, 14C, quốc lộ 49 đi
sang Lào. Toàn Tỉnh 29 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài khoảng 439 km; các tyến
đường tỉnh bản đạt cấp VI đến cấp III, kết cấu mặt đường bản tông nhựa, láng
nhựa; chất lượng đường còn nhiều đoạn chất lượng xấu. Đến nay toàn tỉnh đã nhựa hóa
được 80% đường tỉnh, tông hóa 70% đường giao thông nông thôn (đường huyện, đường
xã), 100% đường ô đến trung tâm.
- Đà Nẵng tổng chiều dài các tuyến đường bộ 915,84 km. Trong đó đường Quốc lộ
116,43 km, đô thị 780 km, đường tỉnh 4 tuyến với chiều dài 99,92 km và đường tuyến
huyện 64,654 km.
- Quảng Nam nằm trên trục giao thông chính của quốc gia với hệ thống Quốc lộ 1A,
đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi, đường ven biển Đà Nẵng Hội An
Chu Lai các tuyến quốc lộ thuộc Hành lang kinh tế Đông y nối với các tỉnh Tây
Nguyên, Nam Lào Đông Bắc Thái Lan, đảm bảo giao thông thông suốt với tất cả các tỉnh
thành trong nước và quốc tế. Tnh Qung Nam 18 tuyến đường tnh, vi chiu dài khong
336,14 km, các tuyến đưng tỉnh bản đạt cấp VI đến cp III; kết cu mặt đường tông
nha, láng nha; chất lượng đường nhiều đoạn còn xu.
173
- Quảng Ngãi có đường Quốc lộ 1A chạy qua tỉnh là 98 km, Quốc lộ 24A nối liền Quốc
lội 1A với KonTum dài 69 km Quốc lộ 24B dài 18 km. Đường Đông Trường Sơn đi qua
02 thuộc huyện Sơn Tây với tổng chiều dài 13 km, đường tỉnh lộ gồm 15 tuyến với tổng
chiều dài 581,9 km, các đường tỉnh bản đạt tiêu chun t cấp VI đến cp IV, kết cu mt
đường bản láng nha; tuy nhiên vn còn nhiều đoạn đường cp phối đường đất, cht
ng xu. Đường ven biển Dung Quất- Sa Huỳnh đi qua các huyện và thành phố Quảng Ngãi
với chiều dài khoảng 117 Km. Đây tuyến đường góp phần quan trọng khơi dậy tiềm năng
vừa phát triển kinh tế - xã hội dọc vùng ven biển nâng cao đời sống người dân. n cạnh
đó, Quảng Ngãi đường nội KKT Dung Quất tổng chiều dài trên 60km. Tuyến đường
này đang được tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thành các tuyến đường đã quy hoạch.
- Bình Định 3 tuyến Quc l đi qua địa bàn tnh (QL1A, QL1D, QL19) vi tng
chiều dài 208 km. Đường Quc l 1D đoạn qua Bình Đnh dài 20,7 km thuộc địa bàn TP Quy
Nhơn nối lin 2 tỉnh Bình Định - Phú Yên Quc l 1A đoạn qua Bình Định đạt tiêu chun
đường cấp III đồng bằng, trong đó đon Quc l 1A đi qua TP Quy Nhơn dài 4,7 km được
xây dựng đạt tiêu chuẩn đường đô thị loi II. Còn Quc l 19 qua Bình Định dài 69,5 km ni
lin cảng Quy Nhơn đến các tỉnh Tây nguyên Nam Lào, Đông bc Campuchia, tạo điều
kiện thúc đẩy giao lưu kinh tế vi bên ngoài, hiện đang mở các tuyến 19B, C. Bình Định
14 tuyến vi chiều dài 467,5 km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, V đưng huyn gm 20
tuyến vi tng chiu dài 277 km. Bên cạnh đó, đường giao thông nông thôn đường đô thị
cũng được bê tông hóa mt s tuyến đường.
Trong vùng KTTĐMT thì hệ thống đường b đóng vai trò chủ đạo trong quá trình vn
chuyn hàng hóa, chính thế khối lượng (KL) hàng hóa được vn chuyn luân chuyn
ch yếu thông qua đường b, c th như sau:
174
Bảng 2. Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tại vùng
KTTĐMT
Tỉnh
Ngành vận
tải
2015
2016
2017
KL vận
chuyển
(nghìn
tấn)
KL luân
chuyển
(nghìn
tấn.km)
KL vận
chuyển
(nghìn
tấn)
KL luân
chuyển
(nghìn
tấn.km)
KL vận
chuyển
(nghìn
tấn)
KL luân
chuyển
(nghìn
tấn.km)
Đà
Nẵng
Tổng
36.857
3.100.052
36.884
3.248.308
40.724
3.632.078
Đưng b
36.569
2.861.719
36.163
2.855.915
39.974
3.210.717
Đưng sông
-
-
-
-
-
-
Đưng bin
288
238.333
721
392.393
750
421.361
Bình
Định
Tổng
14819
2395317
16794
2561986
17739
2691106
Đưng b
14765
2346573
16755
2530991
17718
2675783
Đưng sông
3
6
3
6
3
6
Đưng bin
51
48738
36
30989
18
15317
Quảng
Nam
Tổng
13 225
1 346 911
14 453
1 484 934
16 065
1 657 995
Đường bộ
13 014
1 285 335
14 205
1 416 811
15 800
1 584 738
Đường sông
127
1 864
148
2 014
158
2 177
Đường biển
84
59 712
100
66 109
107
71 080
Thừa
Thiên
Huế
Tổng
8493
725091
9218
777770
9841
838168
Đường bộ
8303
613042
9052
692850
9665
749941
Đường sông
81
971
91
998
96
1134
Đường biển
109
111077
75
83922
80
87094
Quảng
Ngãi
Tổng
7.948
1.310.809
8.951
1.455.190
10.014
1.607.511
Đường bộ
7.852
1.307.905
8.855
1.452.286
9.903
1.604.174
Đường sông
-
-
-
-
-
-
Đường biển
96
2.904
96
2.904
111
3.337
Ngun: Niên giám thống kê TP Đà Nẵng, tỉnh Bình Định, tnh Qung Nam, tnh Tha Thiên
Huế và tỉnh Quãng Ngãi năm 2017
2.1.2. H thống đường st
sở h tng v đường st của vùng KTTĐMT thuận lợi đó đường st Bc -
Nam chy qua c 5 tnh, vì thế thun li cho vic vn chuyn hàng hóa. C th là tuyến đưng
st Bc - Nam chy qua tnh Tha Thiên Huế dài 101,2km đóng mt vai trò quan trng trong
giao thông ca tnh. Đà Nẵng tng chiu dài đường st chy qua khong 40,3km, kh
đường 1,0 m bao gồm 06 nhà ga, trong đó có Ga Đà Nẵng là ga hng I. Qung Nam và Qung
Ngãi cũng hệ thống đường sắt xuyên qua chiều dài tỉnh, đảm bảo vận chuyển hành khách
hàng hoá đi tất cả c địa phương trong nước. Bình Định đường st Bc - Nam đi qua
dài 148 km gồm 11 ga, trong đó ga Diêu Trì ga lớn, đầu mi ca tt c các loi tàu trên
tuyến đường st. Ngoài các chuyến tàu Bc - Nam còn các chuyến tàu nhanh t Quy Nhơn đi
vào các tnh khu vc miền Trung đến TP H Chí Minh đi ra đến Ngh An tạo điều kin
thun li trong vic vn chuyn hàng hóa và hành khách.
Như vậy, tuyến đường sắt Thống Nhất chạy dọc xuyên suốt vùng, đoạn trong vùng
KTTĐMT dài 450 km với 51 ga, trong đó 3 ga lớn Huế, Đà Nẵng, Diêu Trì. Tuy nhiên
đây đường đơn, khổ hẹp 1.000 mm. Đoạn qua đèo Hải Vân bán kính cong nhỏ, độ dốc